ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2103/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23/11/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BQP
ngày 01/02/2016 của Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1178/TTr-STTTT ngày 07/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định quản
lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ban Cơ yếu CP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN, HPN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý, sử
dụng chứng thư số chuyên dùng do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho cá nhân và cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Khánh Hòa, bao gồm: Ủy ban nhân dân các cấp; các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; các Phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; các
đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức).
2. Cán bộ, công chức, viên chức đang
làm việc tại các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Chứng thư số” là một dạng
chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Ban Cơ yếu
Chính phủ cấp.
2. “Chứng thư số có hiệu lực” là
chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
3. “Thuê bao” là tổ chức, cá
nhân quy định tại Điều 2 Quy định này, được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng
thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được
cấp.
4. “Thông điệp dữ liệu”
là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ
bằng phương tiện điện tử.
5. “Chữ ký số” là một dạng chữ
ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống
mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa
công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra
bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp
dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
6. “Khóa” là một chuỗi các số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã.
7. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống
mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
8. “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc
hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi
khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
9. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình
phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
10. “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để
ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
11. “Người nhận”
là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi
người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra
chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch
có liên quan.
12. “Thu hồi chứng thư số” là làm mất hiệu lực của chứng thư số một
cách vĩnh viễn từ một thời điểm xác định.
13. “Thiết bị lưu khóa bí mật”
là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.
Điều 4. Người quản
lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện trách
nhiệm người quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng
theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Chương
II
CẤP, GIA HẠN,
THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Điều 5. Cấp, gia
hạn chứng thư số
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu
tại Điều 2 Quy định này được đề nghị cấp chứng thư số chuyên dùng để sử dụng
trong các giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ chuyên môn.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp mới chứng thư số chuyên dùng phải có tài khoản thư điện tử thuộc hệ thống
thư điện tử công vụ tỉnh Khánh Hòa (tên miền: @khanhhoa.gov.vn).
3. Không đề nghị cấp mới chứng thư số
chuyên dùng cho các đối tượng sau:
- Cá nhân có thời gian công tác tại
cơ quan nhà nước còn lại dưới 06 tháng.
- Cơ quan, tổ chức đã có chủ trương của
cấp có thẩm quyền về việc giải thể, sáp nhập, chia tách, đổi tên cơ quan. Việc
cấp chứng thư số cho đối tượng này chỉ thực hiện sau khi hoàn thành việc sáp nhập,
chia tách, đổi tên cơ quan.
4. Mỗi chứng thư số có thời hạn sử dụng
theo quy định của Ban Cơ yếu Chính phủ. Chứng thư số khi hết hạn chỉ được gia hạn
01 lần. Tại thời điểm thực hiện gia hạn, chứng thư số phải đảm bảo còn thời hạn
sử dụng ít nhất 60 ngày.
5. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn chứng
thư số
a) Đối với cá nhân:
- Các cá nhân theo quy định tại Khoản
2 Điều 2 Quy định này lập văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Quy định này;
- Cơ quan, tổ chức thực hiện tổng hợp
đề nghị cấp, gia hạn chứng thư số của cá nhân thuộc phạm vi mình quản lý và lập
danh sách theo Mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Quy định này.
b) Đối với cơ quan, tổ chức:
- Các tổ chức theo quy định tại Khoản
1 Điều 2 Quy định này lập văn bản đề nghị theo Mẫu số 03 của Phụ lục
đính kèm Quy định này;
- Cơ quan, tổ chức thực hiện tổng hợp
đề nghị cấp, gia hạn chứng thư số của các tổ chức thuộc phạm vi mình quản lý và
lập danh sách theo Mẫu số 04 của Phụ lục kèm theo Quy định này.
c) Đối với thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
- Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ
chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu lập văn bản đề
nghị theo Mẫu số 05 của Phụ lục kèm theo Quy định này;
- Cơ quan, tổ chức tổng hợp đề nghị cấp,
gia hạn chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc phạm vi mình quản lý
và lập danh sách theo Mẫu số 06 của Phụ lục kèm theo Quy định này.
3. Quy trình cấp, gia hạn chứng thư số
được thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 17 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 6. Thu hồi
chứng thư số
1. Thu hồi chứng thư số trong các trường
hợp sau đây:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao,
có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa
bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; Thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, mất, bị sao
chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác; Thiết bị lưu khóa bí mật bị hư hỏng
không sử dụng được.
c) Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc
văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ cơ quan tiến hành tố tụng,
cơ quan an ninh;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc
văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ
Người quản lý thuê bao;
đ) Thuê bao là cá nhân thay đổi vị
trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin
trong chứng thư số;
e) Thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi
việc, từ trần;
g) Thuê bao là cá nhân thay đổi thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.
h) Thuê bao là tổ chức giải thể, đổi
tên hoặc thay đổi địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin
trong chứng thư số.
i) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng
hoạt động, đổi tên mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
k) Thuê bao vi phạm các quy định về
quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư số chuyên dùng.
2. Thuê bao có trách nhiệm thông báo
đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu số 07 của Phụ lục kèm theo Quy định
này gửi về Sở Thông tin và Truyền thông đối với chứng thư số thuộc các trường hợp
thu hồi nêu tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp do điều kiện khách quan, thuê bao
là cá nhân không thể tự thông báo đề nghị thu hồi thì cơ quan nơi cá nhân đang
công tác có trách nhiệm thông báo đề nghị thu hồi chứng thư số.
3. Quy trình thu hồi chứng thư số thực
hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2016/TT-BQP. Trong quá trình thực
hiện thu hồi chứng thư số, việc bàn giao thiết bị lưu khóa
bí mật phải được lập Biên bản bàn giao theo Mẫu số 08 của Phụ lục kèm
theo Quy định này.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
CHỨNG THƯ SỐ
Điều 7. Quản lý
thiết bị lưu khóa bí mật
1. Việc quản lý thiết bị lưu khóa bí
mật thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
2. Trong quá trình cấp phát hoặc thu
hồi, thiết bị lưu khóa bí mật phải được tổ chức bàn giao, quản lý theo quy định
của pháp luật về quản lý tài sản công.
Điều 8. Sử dụng
chứng thư số cấp cho cá nhân, tổ chức và chứng thư số cấp cho dịch vụ, phần mềm,
ứng dụng
1. Sử dụng chứng thư số cấp cho cá
nhân
a) Thuê bao cá nhân trực tiếp quản
lý, sử dụng chứng thư số cá nhân của mình, không được giao cho người khác sử dụng.
b) Chứng thư số cấp cho cá nhân được
sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Ký số trên văn bản điện tử mà cá
nhân là người có thẩm quyền ký văn bản.
- Ký số trên văn bản điện tử mà cá
nhân là người được phép ký thay, ký thừa lệnh, ký ủy quyền theo quyết định của
người có thẩm quyền ký văn bản;
- Ký số trên văn bản điện tử để xác
nhận sự chấp thuận, đồng ý hoặc cam kết chịu trách nhiệm của cá nhân đối với nội dung văn bản.
2. Sử dụng chứng thư số cấp cho cơ
quan, tổ chức
a) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp
quản lý, sử dụng hoặc giao trách nhiệm quản lý sử dụng chứng thư số của cơ
quan, tổ chức cho cán bộ do mình quản lý trực tiếp. Việc giao trách nhiệm quản
lý sử dụng chứng thư số cơ quan phải được thể hiện bằng văn bản. Người được
giao trách nhiệm quản lý sử dụng chứng thư số cơ quan có trách nhiệm tuân thủ
các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số cấp cho tổ chức.
b) Chứng thư số cấp cho tổ chức được
sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Ký số trên các văn bản điện tử do
cơ quan phát hành.
- Ký số trong các trường hợp tương ứng
với việc sử dụng dấu treo hoặc dấu văn bản đến trên văn bản giấy.
- Dịch vụ kê
khai thuế điện tử.
- Dịch vụ kê khai bảo hiểm điện tử.
- Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức.
3. Chứng thư số cấp cho dịch vụ, phần
mềm, ứng dụng được sử dụng để đảm bảo bảo mật, an toàn cho dịch vụ, phần mềm, ứng
dụng được triển khai tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Khôi phục
thiết bị lưu khóa bí mật
1. Thiết bị lưu khóa bí mật sẽ bị
khóa khi nhập sai mật khẩu quá số lần quy định do Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin thiết lập. Thuê bao có thiết bị lưu khóa bí mật bị
khóa thực hiện văn bản đề nghị mở khóa theo Mẫu số 09 của Phụ lục kèm
theo Quy định này, có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp, gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông.
2. Quy trình khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
Điều 10. Thay đổi
thông tin người quản lý chứng thư số đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức
(hoặc chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm)
1. Điều kiện thay đổi thông tin người
quản lý chứng thư số thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 08/2016/TT-BQP.
2. Quy trình thay đổi người quản lý
chứng thư số
a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
thuê bao có sự thay đổi thông tin người quản lý chứng thư số thực hiện ban hành
Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số theo Mẫu số 10 của Phụ
lục kèm theo Quy định này.
b) Người quản lý chứng thư số cũ và
người quản lý chứng thư số mới lập Biên bản bàn giao quản lý chứng thư số theo Mẫu
số 11 của Phụ lục kèm theo Quy định này (trừ trường hợp người quản lý chứng
thư số cũ từ trần hoặc mất năng lực hành vi dân sự).
c) Quyết định giao
trách nhiệm quản lý chứng thư số và Biên bản bàn giao quản lý chứng thư số gửi
về gửi về Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin
(Ban Cơ yếu Chính phủ) và Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền (Ban Cơ yếu Chính phủ)
để tổng hợp, phục vụ công tác quản lý theo quy định.
Chương IV
ỨNG DỤNG CHỮ KÝ
SỐ TRÊN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
Điều 11. Giá trị
pháp lý của chữ ký số và văn bản điện tử được ký số
1. Giá trị pháp lý của chữ ký số thực
hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
2. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử
thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP.
3. Các trường hợp về sử dụng chữ ký số
cá nhân, tổ chức trên văn bản điện tử tương ứng với việc sử dụng chữ ký tay, con
dấu trên văn bản giấy được hiểu như sau:
a) Chữ ký số cá nhân trên văn bản điện
tử có giá trị pháp lý ngang với chữ ký tay trên văn bản giấy.
b) Chữ ký số tổ chức trên văn bản điện
tử có giá trị pháp lý ngang với con dấu của tổ chức trên văn bản giấy.
c) Văn bản điện tử được ký số bởi chữ
ký số cá nhân của người có thẩm quyền và chữ ký số tổ chức có giá trị pháp lý
ngang với chữ ký tay của người có thẩm quyền và con dấu của cơ quan, tổ chức.
d) Dấu giáp lai: Trong môi trường điện
tử, chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản điện tử. Văn bản điện tử được
ký số bởi chữ ký số còn hiệu lực không cần cơ chế giáp lai
để đảm bảo tính toàn vẹn.
đ) Dấu treo: Trong môi trường điện tử,
nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính nằm trong cùng một tệp điện tử và văn bản
chính có chữ ký số, đồng thời, chữ ký số còn hiệu lực thì không cần cơ chế bổ
sung để đảm bảo tài liệu đi kèm là phần không thể tách rời nội dung của văn bản
chính; nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính không cùng một tệp điện tử thì tệp
điện tử đi kèm cần được ký số bởi chứng thư số cấp cho cơ quan, tổ chức để
tương ứng với trường hợp sử dụng dấu treo trên văn bản giấy.
e) Dấu văn bản đến: Cơ quan nhận văn
bản điện tử sử dụng chứng thư số tổ chức để ký trên văn bản điện tử tương ứng với
trường hợp sử dụng dấu văn bản đến trên văn bản giấy.
Điều 12. Tạo lập
chữ ký số trên văn bản điện tử
1. Thông tin hiển thị của chữ ký số,
tiêu chuẩn thiết lập hình ảnh đại diện chữ ký số và vị trí đặt chữ ký số trên
văn bản điện tử thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy định về tạo lập
và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử trong các hệ thống thông tin dùng
chung tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Ngày tháng năm thực hiện ký số trên
văn bản điện tử (thể hiện trong thông tin của chữ ký số cá nhân và chữ ký số tổ
chức) phải đúng theo ngày tháng năm ban hành văn bản.
Điều 13. Gửi, nhận
văn bản điện tử đã ký số
1. Các phương tiện điện tử gửi, nhận văn
bản điện tử bao gồm: Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử
công vụ của tỉnh; Phần mềm Một cửa điện tử; Cổng/Trang thông tin điện tử hoặc
các phương tiện điện tử khác.
2. Văn bản điện tử trao đổi qua các
phương tiện điện tử hoặc trên môi trường mạng giữa các cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh phải thuộc một trong các hình thức sau:
a) Trường hợp cơ quan, tổ chức phát
hành văn bản đã được cấp chứng thư số cho cơ quan và lãnh đạo cơ quan: Văn bản
điện tử phải có đồng thời chữ ký số của người có thẩm quyền ký văn bản và chữ
ký số của cơ quan phát hành văn bản.
b) Trường hợp cơ quan phát hành văn bản
đã được cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức nhưng chưa được cấp chứng thư số
cho lãnh đạo cơ quan: Văn bản giấy sau khi ký và đóng dấu (có chữ ký tay của
người có thẩm quyền ký văn bản và con dấu của tổ chức phát hành văn bản) được số
hóa thành văn bản điện tử, sau đó được ký số bởi chứng thư số của cơ quan phát
hành văn bản.
3. Các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh khi nhận văn bản điện tử có chữ ký số qua các phương tiện điện
tử hoặc trên môi trường mạng phải tiến hành xử lý văn bản điện tử và thực hiện
đầy đủ các nội dung trong văn bản điện tử như đối với văn
bản giấy.
4. Quy trình ký số trên văn bản điện
tử trước khi gửi qua các phương tiện điện tử hoặc trên môi trường mạng:
a) Dự thảo văn bản dưới dạng điện tử
(định dạng .doc, .docx,...) được gửi đến người có thẩm quyền ký văn bản qua các
phương tiện điện tử;
b) Người có thẩm quyền duyệt nội dung
văn bản và gửi dự thảo văn bản đã được duyệt (định dạng
.doc, .docx,...) cho cán bộ Văn thư.
c) Cán bộ Văn thư thực hiện thêm số
và ngày/tháng/năm của văn bản, chuyển văn bản điện tử (định dạng .doc, .docx,
...) sang định dạng .pdf và gửi cho người có thẩm quyền ký văn bản;
d) Người có thẩm quyền ký văn bản thực
hiện ký số trên văn bản điện tử bằng chữ ký số cá nhân của mình và gửi văn bản
có chữ ký số (định dạng .pdf) cho người sử dụng chứng thư số cơ quan;
đ) Người sử dụng chứng thư số cơ quan
thực hiện ký chữ ký số tổ chức trên văn bản điện tử và gửi văn bản điện tử đã
ký số cho cán bộ Văn thư. Cán bộ Văn thư thực hiện lưu trữ văn bản và gửi văn bản
qua các phương tiện điện tử hoặc trên môi trường mạng theo quy định. Trường hợp
cán bộ Văn thư là người sử dụng chứng thư số cơ quan thì
cán bộ Văn thư thực hiện toàn bộ các công việc tại Điểm này.
e) Trường hợp lãnh đạo cơ quan phát
hành văn bản chưa được cấp chứng thư số, thực hiện theo quy trình sau:
- Văn bản giấy đã ký và đóng dấu được
cán bộ Văn thư số hóa (scan) thành định dạng .pdf và chuyển đến người sử dụng
chứng thư số cơ quan qua các phương tiện điện tử.
- Người sử dụng chứng thư số cơ quan
thực hiện ký chữ ký số tổ chức trên văn bản điện tử và chuyển văn bản điện tử
đã ký số cho cán bộ Văn thư.
- Cán bộ Văn thư thực hiện lưu trữ
văn bản và gửi văn bản qua các phương tiện điện tử hoặc trên môi trường mạng theo quy định.
Trường hợp cán bộ Văn thư là người sử
dụng chứng thư số cơ quan thì cán bộ Văn thư thực hiện toàn bộ các công việc tại
Điểm này.
5. Quy trình tiếp nhận văn bản điện tử
có chữ ký số gửi đến các cơ quan, tổ chức:
a) Cán bộ Văn thư sau khi nhận văn bản
thực hiện kiểm tra thông tin chữ ký số của người ký và tổ chức trên văn bản.
Trường hợp chữ ký số hợp lệ và thông tin trên văn bản điện tử không bị thay đổi,
cán bộ Văn thư nhập số văn bản đến trên văn bản điện tử và chuyển văn bản đến
người sử dụng chứng thư số cơ quan. Trường hợp phát hiện chữ ký số không hợp lệ
hoặc thông tin trên văn bản điện tử đã bị thay đổi thì tiến hành thông báo cho
nơi gửi văn bản để xử lý.
b) Người sử dụng chứng thư số cơ quan
thực hiện ký số trên văn bản điện tử tương ứng với trường hợp sử dụng dấu văn bản
đến (sử dụng hình ảnh mẫu dấu văn bản đến) để xác nhận thay đổi trên văn bản.
c) Người sử dụng chứng thư số cơ quan
chuyển văn bản đã ký số cho cán bộ Văn thư để thực hiện tiếp nhận, lưu trữ, xử
lý văn bản theo quy định.
d) Trường hợp cán bộ Văn thư là người
sử dụng chứng thư số cơ quan thì cán bộ Văn thư thực hiện tất cả các công việc
nêu tại Khoản này.
Điều 14. Lưu trữ,
khai thác sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số
1. Lưu trữ văn bản điện tử có chữ ký
số:
a) Văn bản điện tử có chữ ký số khi
lưu trữ phải là dạng nguyên bản, không bị thay đổi sai lệch theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử.
b) Văn bản điện tử phải được lưu trữ
có tổ chức, khoa học, đảm bảo cho việc tìm kiếm, tra cứu được dễ dàng thuận tiện.
c) Văn bản điện tử có ký số sau khi
tiếp nhận phải thực hiện sao lưu định kỳ sang các thiết bị
lưu trữ chuyên dùng như ổ đĩa cứng, đĩa quang, đĩa từ và các thiết bị có tính
năng lưu trữ khác. Thiết bị lưu trữ phải được bảo quản và cất giữ đảm bảo các
điều kiện về an toàn thông tin số.
2. Khai thác, sử dụng văn bản điện tử
có ký số
a) Văn bản điện tử có ký số lưu trữ tại
các hệ thống thông tin được in thành văn bản giấy để phục vụ cho công tác
chuyên môn của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong các trường hợp cần thiết.
b) Việc khai thác sử dụng văn bản điện
tử phải tuân theo các quy định của cơ quan nhà nước về lưu trữ văn bản ban
hành.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CHỨNG THƯ SỐ
Điều 15. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức thực hiện các nội dung thuộc
trách nhiệm của Người quản lý thuê bao theo quy định tại Điều 28 Thông tư số
08/2016/TT-BQP.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
chương trình, kế hoạch, quy định về triển khai ứng dụng chứng thư số trong hoạt
động các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng, đồng
thời hỗ trợ xử lý sự cố cho các cơ quan trong quá trình sử dụng chứng thư số.
4. Tham mưu tổ chức triển khai và chịu
trách nhiệm quản lý các dịch vụ kỹ thuật ứng dụng chứng thư số, chữ ký số
chuyên dùng phục vụ hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh;
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan đề xuất và tổ chức thực hiện việc tích hợp chữ
ký số vào các phần mềm dùng chung của tỉnh.
6. Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng
chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức được cấp chứng thư số và đội ngũ
cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
7. Đưa nội dung ứng dụng chứng thư số
chuyên dùng và triển khai sử dụng văn bản điện tử vào hoạt động đánh giá, xếp hạng
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
8. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp,
theo dõi việc triển khai ứng dụng chữ ký số, chứng thư số, quản lý thiết bị lưu
khóa bí mật của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 2 Quy định
này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Thông tin và Truyền
thông, Ban Cơ yếu Chính phủ trước ngày 31/12 hàng năm.
Điều 16. Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện
tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý để xem
xét, xác nhận văn bản đề nghị cấp, gia hạn và lập danh sách đề nghị cấp, gia hạn
chứng thư số cho tổ chức và cá nhân thuộc quyền quản lý, gửi về Sở Thông tin và
Truyền thông.
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp, thu hồi, khôi phục thiết bị lưu khóa
bí mật của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
3. Tổ chức triển khai sử dụng có hiệu
quả chữ ký số, chứng thư số đã cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản
lý nhằm tăng cường trao đổi văn bản điện tử thông qua các
phương tiện điện tử và trên môi trường mạng.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác kiểm tra việc quản lý, sử dụng chữ ký
số, chứng thư số của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
5. Thực hiện quy định thu hồi thiết bị
lưu khóa bí mật của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý bàn giao cho Người quản
lý thuê bao trong các trường hợp theo quy định.
6. Định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm
thực hiện rà soát, báo cáo về tình hình triển khai ứng dụng chữ ký số trong hoạt
động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của cơ quan, tổ chức theo Mẫu số 12
của Phụ lục kèm theo Quy định này gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 17. Trách
nhiệm của thuê bao
1. Cung cấp chính xác và đầy đủ các
thông tin liên quan đến việc cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số chuyên dùng.
2. Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn
liên quan đến việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan
nhà nước do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
3. Thông báo kịp thời cho Người quản
lý thuê bao trong các trường hợp phải thực hiện thu hồi chứng thư số theo quy định.
4. Giao nộp lại thiết bị lưu khóa bí
mật trong các trường hợp thu hồi cho cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp. Việc
bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật phải lập Biên bản bàn giao được thực hiện
theo Mẫu số 08 của Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích
và tuân thủ các quy trình, quy định của Quy định này và các văn bản pháp luật
khác có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
6. Chịu trách trước pháp luật về hậu
quả gây ra do không tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chữ
ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 18. Trách
nhiệm cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện cài đặt phần mềm ký số,
cập nhật phiên bản phần mềm ký số mới (nếu có), hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn
trong quá trình sử dụng chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức được cấp
chứng thư số tại cơ quan, đơn vị.
2. Thực hiện các biện pháp đảm bảo,
an ninh thông tin cho máy tính cài đặt phần mềm ký số.
3. Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn
liên quan đến việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư
số trong các cơ quan nhà nước do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Quy
định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự
nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước tổ chức phổ biến, quán triệt và đôn đốc triển
khai thực hiện Quy định này trong phạm vi ngành, đơn vị, địa phương thuộc trách
nhiệm quản lý.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định, các
cơ quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quy định quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa)
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG
THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính
gửi: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Họ và tên (chữ in hoa)
…………………………………….. Giới tính:... □... Nam .... □....Nữ
Ngày sinh: ……/……/…………
Nơi sinh: ……………………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu:
……………………….. Ngày cấp: ……………….Nơi cấp:
……………
Địa chỉ thư điện tử (1): ………………………..………………………..…………………………
Cơ quan, tổ chức công tác (2): ………………………..…………………………………………
Chức vụ: ………………………..………………………..………………………..…………………
Địa chỉ: ………………………..………………………..……………………………………………
Điện thoại:……………………….……………..
Fax: ……………………………………….……
Số chứng thư số cũ (nếu có):…………
Ngày cấp:…………. Ngày hết hạn: …………………
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối
đa là 10 năm):…………….năm
Tài liệu kèm theo (3):
a) Bản sao có công chứng giấy chứng
nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp
trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết định
hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà
nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng .... năm…….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ
quan, tổ chức mình.
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(3) Trường hợp đề nghị cấp chứng
thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày tháng năm
201
|
Mẫu
số 02
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số
cho cá nhân
Kính gửi:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Số lượng đăng ký:………………………..………………………...
Danh sách đăng ký:………………………..………………………..
STT
|
Họ
tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMND/ Hộ chiếu/ ngày cấp/ nơi cấp
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Tỉnh/
Thành phố
|
Chức
vụ
|
Chức
danh của người có thẩm quyền (1)
|
Địa
chỉ thư điện tử
|
Số
chứng thư
Số cũ (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng cơ
quan
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề nghị cấp chứng
thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, đề nghị gửi kèm các văn bản
sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp)
mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
- Bản sao hợp lệ quyết định (hoặc
xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp) chức danh nhà nước,
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu.
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày tháng năm
201
|
Mẫu số 03
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG
THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
I. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng
thư số (1): <Tên Cơ quan> (MST (2): <mã số thuế>)
Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………………………………..
Địa chỉ thư điện tử (3): ………………………..………………………..…………………………
Số chứng thư số cũ (nếu có):………………………..
Ngày cấp:…….. Ngày hết hạn: ………
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối
đa là 10 năm): ………………năm
II. Thông tin của người quản
lý chứng thư số (4):
Họ và tên (chữ in hoa)
………………………….………….. Giới tính:... □... Nam .... □....Nữ
Ngày sinh: ……/……/…………
Nơi sinh: ………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu:
……………………….. Ngày cấp: ……………….Nơi cấp:
……………
Địa chỉ thư điện tử: ………………………..………………………..…………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác (5): ………………………..…………………………………………
Chức vụ: ………………………..………………………..………………………..………………
Địa chỉ: ………………………..………………………..………………………………………….
Điện thoại:……………………….……………..
Fax: ……………………………………….….
Tài liệu kèm theo:
a) Bản sao có công chứng giấy chứng
nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp
trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết định
hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà
nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu;
c) Bảng sao công chứng giấy thông báo
mã số thuế của cơ quan, đơn vị
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) , (5) Tên cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Cung cấp mã số thuế để phục vụ
giao dịch thuế điện tử.
(3) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc thuộc Hệ thống thư công vụ tỉnh Khánh Hòa.
(4) Người quản lý chứng thư số là
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu.
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày tháng năm
201
|
Mẫu số 04
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số
cho cơ quan, tổ chức
Kính gửi:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Số lượng đăng ký:………………………..………………………...
Danh sách đăng ký:………………………..………………………..
STT
|
Thông
tin người quản lý chứng thư số
|
Thông
tin đăng ký chứng thư số
|
Số
chứng thư số cũ (nếu có)
|
Họ
tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp
|
Cơ
quan, tổ chức công tác (1)
|
Địa
chỉ thư điện tử *
|
Tên
cơ quan, tổ chức (2)
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Địa chỉ thư điện tử
|
|
1
|
|
|
|
|
|
<Tên
cơ quan> (MST: <mã số thuế>)
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng cơ
quan
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
__________________
Ghi chú
(1), (2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(3) Cung cấp mã số thuế của cơ
quan, tổ chức để phục vụ giao dịch thuế điện tử.
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày tháng năm
201
|
Mẫu số 05
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG
THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
I. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Loại chứng thư số (1): ………………………..………………………..………………………..
Tên đăng ký chứng thư số (2): . ………………………..……………………………………..
Cơ quan, tổ chức quản lý chứng thư số
(3): ………………………..………………………..
Số chứng thư số cũ (nếu có):………………………..
Ngày cấp:….. Ngày hết hạn: ………
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 10
năm): …………………năm
Chúng tôi cam đoan thiết bị (dịch vụ,
phần mềm) đăng ký chứng thư số trên đây thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức theo
quy định tại khoản 4, Điều 13 của Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01/02/2016 của
Bộ Quốc phòng Quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký
số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
II. Thông tin người quản lý chứng thư số (4):
Họ và tên (chữ in hoa)
………………………….…………….. Giới tính:... □... Nam .... □....Nữ
Ngày sinh: ……/……/…………
Nơi sinh: ………………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu:
……………………….. Ngày cấp: ……………….Nơi cấp:
………………
Địa chỉ thư điện tử (5): ………………………..………………………..…………………………..
Cơ quan, tổ chức công tác (6): ………………………..………………………..…………………
Chức vụ: ………………………..………………………..………………………..…………………
Địa chỉ: ………………………..………………………..……………………………………………….
Điện thoại:……………………….……………..
Fax: ……………………………………….………..
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số Web
Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi
rõ mục đích sử dụng.
(2) Tên đăng ký chứng thư số cho
thiết bị, dịch vụ được khai báo thông tin theo thứ
tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc Địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.
(3) , (6) Tên cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(4) Người quản lý chứng thư số là
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng con dấu.
(5) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ
hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ
quan, tổ chức mình.
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày tháng năm
201
|
Mẫu số 06
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số
cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Kính gửi:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Số lượng đăng
ký: ……………………….. .
Danh sách đăng ký:………………………..
STT
|
Thông
tin người quản lý chứng thư số
|
Thông
tin đăng ký chứng thư số
|
Số
chứng thư số cũ (nếu có)
|
Họ
tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp
|
Địa
chỉ thư điện tử
|
Cơ
quan, tổ chức công tác (1)
|
Tên
miền/ Địa chỉ IP/ Tên thiết bị
|
Loại
chứng thư số (2)
|
Cơ
quan, tổ chức quản lý thiết bị
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng cơ
quan
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Các loại chứng thư số Web
Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng.
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) ……………………………….Giới tính: ………………
Ngày sinh:……………………….. Nơi sinh: ………………………..…………………………..
Số CMND/Hộ chiếu:
……………………….. Ngày cấp: ……………….Nơi cấp:
……………
Cơ quan, tổ chức công tác (1): ………………………..………………………..………………
Chức vụ: ……………….Điện
thoại: ………………………Fax: ………………………………
Đề nghị
thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (2): ………………………..………………………..…………………………
Địa chỉ thư điện tử (3):………………………..………………………..…………………………
Số hiệu chứng thư:……………………….. Ngày cấp………….. Ngày hết hạn....................
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………..………………………………………
Lý do thu hồi: ………………………..………………………..…………………………………..
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng... năm……….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1)
Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Mẫu số 08
BIÊN BẢN GIAO NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA
BÍ MẬT
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ...
tháng ... năm………… , tại chúng tôi gồm:
I. Bên giao:
Họ và tên: ………………………..………………………..………………………..………………
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………..………………………..……………………
Địa chỉ: ………………………..………………………..……………………………………………
Đại diện: ………………………..………………………..………………………..…………………
Chức vụ: ………………………..………………………..………………………..…………………
II. Bên nhận:
Họ và tên: ………………………..………………………..………………………..………………
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………..………………………..……………………
Địa chỉ: ………………………..………………………..……………………………………………
Đại diện: ………………………..………………………..………………………..…………………
Chức vụ: ………………………..………………………..………………………..…………………
Hai bên thống nhất việc giao nhận thiết
bị lưu khóa bí mật như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận: …………(bằng chữ:……………) bộ, cụ thể như sau:
STT
|
Họ
tên
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số hiệu
thiết bị lưu khóa bí mật
|
Lý
do giao nhận (1)
|
Thời
điểm có hiệu lực của chứng thư số (2)
(Ngày/tháng/năm)
|
Ghi
chú (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
. ..
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 02 bản,
Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
Đại
diện Bên giao
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện Bên nhận
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lý do giao nhận (Cấp mới, Thu hồi, ...).
(2) Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của chứng thư số đối với trường hợp cấp mới.
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU
KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) ……………………………….Giới tính: ……………….
Ngày sinh:……………………….. Nơi sinh: ………………………..……………………………
Số CMND/Hộ chiếu:
……………………….. Ngày cấp: ……………….Nơi cấp:
……………
Cơ quan, tổ chức công tác (1): ………………………..………………………..……………….
Chức vụ: ……………….Điện
thoại: ………………………Fax: ……………………………….
Đề nghị
khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………..……………………………………….
Tên chứng thư số (2): ………………………..………………………..………………………….
Địa chỉ thư điện tử (3):………………………..………………………..………………………….
Số hiệu chứng thư số:……………………….. Ngày cấp………….. Ngày
hết hạn.................
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
<Địa
danh>, ngày.... tháng... năm……….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin
tại trường Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu số 10
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày tháng năm
201
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi người quản lý
chứng thư số
<CHỨC
DANH NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN>
Căn cứ Thông tư...;
Căn cứ Quyết định điều động, bổ nhiệm,
nghỉ hưu, thôi việc,...;
Căn cứ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi người quản lý chứng
thư số của <cơ quan, tổ chức> như sau:
1. Đối với chứng thư số <loại
chứng thư số> có tên đăng ký
là <tên chứng thư số hoặc tên miền hoặc địa chỉ IP>:
Thay đổi người quản lý chứng thư số từ
ông (bà) ..., <chức vụ> sang người quản lý mới là ông (bà)..., <chức
vụ>.
2. Đối với chứng thư số ...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các đồng chí có tên tại Điều 1 có
trách nhiệm tổ chức bàn giao và lập biên bản bàn giao quản lý chứng thư số.
2. Các đồng chí được giao quản lý chứng
thư số có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận các chứng thư số, thiết bị lưu khóa
bí mật (nếu có) theo biên bản bàn giao và chịu trách nhiệm quản lý các chứng
thư số nêu trên kể từ thời điểm bàn giao được ghi trong biên bản.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
các cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Cục Chứng thực số và BMTT;
- Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền;
- Lưu: VT,....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ...
tháng ... năm, tại …………………chúng tôi gồm:
I. Bên giao:
Ông (bà): ………………………..……………………….…..
Ngày sinh: ………………………
Số CMND/Hộ chiếu:
……………………….. Ngày cấp: ……………….Nơi cấp:
……………
Chức vụ: ………………………..………………………..………………………..……………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………..………………………..……………………
II. Bên nhận:
Ông (bà): ………………………..……………………….…..
Ngày sinh: ………………………
Số CMND/Hộ chiếu:
……………………….. Ngày cấp: ……………….Nơi cấp:
……………
Chức vụ: ………………………..………………………..………………………..………………
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………..………………………..…………………..
Hai bên tổ chức bàn giao trách nhiệm
quản lý các chứng thư số của <cơ quan-đơn vị> trong danh sách dưới đây :
STT
|
Tên
chứng thư số
|
số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
(nếu
có)
|
Loại
chứng thư số
|
Ngày
hết hạn sử dụng chứng thư số (Ngày/tháng/ năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…...
|
|
|
|
|
|
|
Bên nhận xác nhận chứng thư số, thiết
bị lưu khóa bí mật (nếu có) đang hoạt động bình thường và đã được kiểm đếm đầy
đủ theo danh sách. Kể từ …………….giờ …….ngày…… tháng …… năm……………, trách nhiệm quản lý các chứng thư số nêu trên thuộc về Bên nhận.
Biên bản giao nhận được làm thành 05
bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản, gửi 01 bản về Sở Thông tin và Truyền
thông, 01 bản gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin (Ban Cơ yếu Chính
phủ) và 01 bản gửi về Cơ yếu Đảng - Chính quyền (Ban Cơ yếu
Chính phủ).
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
<TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
V/v báo cáo tình hình triển khai ứng dụng
chữ ký số
|
Khánh Hòa,
ngày tháng năm
201
|
Mẫu số 12
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày …../………/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa,
<Tên cơ quan, đơn vị> báo cáo tình hình triển khai ứng dụng chữ ký số trong hoạt động chỉ đạo,
điều hành, tác nghiệp năm…….. , cụ thể như sau:
I. Tình
hình quản lý chứng thư số
1. Tổng số chứng thư số (Bao gồm:
Chứng thư số cấp cho cá nhân, tổ chức, thiết bị, dịch vụ, phần mềm) đã được
cấp phát là:…………………………..,
Trong đó:
- Số lượng chứng thư số cấp cho cá
nhân là lãnh đạo:………………………………..;
- Số lượng chứng thư số cấp cho cá
nhân là công chức, viên chức: ………………;
- Số lượng chứng thư số cấp cho tổ chức:
…………..;
- Số lượng chứng thư số cấp cho thiết
bị, dịch vụ, phần mềm: ……………..;
2. Tổng số chứng thư số đề nghị thu hồi
(Bao gồm: Chứng thư số cấp cho cá nhân, tổ chức, thiết bị, dịch vụ, phần mềm)
là: …………………..
Trong đó:
- Số lượng chứng thư số cấp cho cá
nhân là lãnh đạo đề nghị thu hồi: ………………
- Số lượng chứng thư số cấp cho cá
nhân là công chức, viên chức đề nghị thu hồi:…….. ;
- Số lượng chứng thư số cấp cho tổ chức
đề nghị thu hồi:…………. ;
- Số lượng chứng thư số cho thiết bị,
dịch vụ, phần mềm đề nghị thu hồi:………..
3. Tổng số thiết bị lưu khóa bí mật
đã bàn giao cho Người quản lý thuê bao:...
II. Tình hình ứng dụng chữ ký số
1. Liệt kê các loại văn bản ứng dụng
chữ ký số của cơ quan, đơn vị (số liệu của
năm báo cáo):
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
2. Số lượng văn bản ứng dụng chữ ký số
(số liệu của năm báo cáo): Trong đó:
- Tổng số văn bản phát hành ứng dụng
chữ ký số của cơ quan, tổ chức:
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
- Tổng số văn bản phát hành ứng dụng
đồng thời chữ ký số của lãnh đạo và chữ ký số của cơ quan, tổ chức:
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
III. Kiến nghị, đề xuất
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
………………………..………………………..………………………..…………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|