ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2020/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU
CHUYÊN DÙNG CẤP II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
31/2019/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức
Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 4 Điều 18 Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông
tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản
lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số
liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 118/TTr-STTTT ngày 04 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số
31/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như
sau:
1. Điều 3 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp
II (sau đây viết tắt là mạng TSLCD cấp II) là mạng kết nối đến:
a) Các ban thuộc Tỉnh ủy; Thành ủy;
Huyện ủy; Đảng ủy xã, phường, thị trấn;
b) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã;
c) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh;
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và cấp huyện;
đ) Tòa án nhân dân tỉnh, Tòa án nhân
dân cấp huyện;
e) Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện
kiểm sát nhân dân cấp huyện;
g) Các đối tượng khác theo yêu cầu của
các cơ quan Đảng và Nhà nước.
2. Đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II
là các cơ quan Đảng, Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà
Mau có điểm kết nối vào mạng TSLCD cấp II.”
2. Bổ sung khoản 4,
khoản 5 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm quản lý của Sở
Thông tin và Truyền thông
4. Theo dõi, tổng hợp đề xuất của các
cơ quan, đơn vị khi cần bổ sung, thay đổi điểm kết nối mạng TSLCD cấp II, gửi
văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương) theo quy định.
5. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm,
báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Bưu điện Trung ương); đồng thời,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi tình hình sử dụng mạng TSLCD cấp II
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT
ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối,
sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của
các cơ quan Đảng, Nhà nước.”
3. Điều 8 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị sử
dụng mạng TSLCD cấp II
1. Quản lý, khai thác và bảo vệ cổng
kết nối vào mạng TSLCD cấp II đặt tại đơn vị sử dụng theo các quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2017/TT- BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm
an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
2. Bảo đảm tuân thủ các quy định về
quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II do Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định; xây dựng quy chế nội bộ về sử dụng mạng TSLCD cấp II của đơn vị.
3. Xây dựng phương án ứng cứu sự cố
an toàn thông tin để bảo vệ thiết bị mạng, thiết bị an toàn thông tin cho hệ thống,
nhằm giám sát và ngăn cản truy nhập, thay đổi trái phép cấu hình và hoạt động của
thiết bị kết nối mạng TSLCD cấp II.
4. Phối hợp với Cục Bưu điện Trung
ương xây dựng kế hoạch, triển khai kết nối hệ thống thông tin của đơn vị sử dụng
với mạng TSLCD cấp II.
5. Cử cán bộ, công chức phụ trách
công nghệ thông tin quản lý các thiết bị kết nối mạng TSLCD cấp II đặt tại đơn
vị; sẵn sàng phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quản lý, vận hành, kết
nối, sử dụng mạng TSLCD cấp II.
6. Không được tự ý thay đổi kết nối,
thông số thiết lập mạng của các thiết bị liên quan đến mạng chuyên dùng, gây
xung đột tài nguyên, ảnh hưởng đến việc vận hành hệ thống mạng TSLCD cấp II.
7. Khi cần bổ sung, thay đổi điểm kết
nối mạng TSLCD cấp II, đơn vị sử dụng gửi đề nghị bằng văn bản về Sở Thông tin
và Truyền thông.”
4. Bổ sung điểm e
khoản 1 Điều 9 như sau:
“Điều 9. Quy định đối với đơn vị sử
dụng mạng TSLCD cấp II
1. Chịu trách nhiệm các vấn đề liên
quan đến vận hành, sử dụng mạng TSLCD cấp II như:
e) Quản lý truy cập, giám sát và ngăn
chặn nguy cơ mất an toàn thông tin từ hệ thống thông tin của đơn vị sử dụng khi
kết nối vào mạng TSLCD cấp II và các mạng bên ngoài.”
Điều 2. Bãi bỏ Điều
10 và Điều 12 của Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu
chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số
31/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng mạng
TSLCD cấp II và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- KGVX (Đ203-VIC); NC (VIC);
- Lưu: VT, Đ203, M.A107/10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|