QUY ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT
SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh đối với việc xây dựng, lắp
đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà
nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư, xây dựng, lắp đặt
các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính trong cấp
giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm BTS; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp
đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
an ninh, quốc phòng.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi
trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường,
sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh
quan đô thị và đảm bảo tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng.
Điều
4. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này các từ
ngữ được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là
công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di
động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột
ăngten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên
các công trình đã được xây dựng.
Chương
II
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM BTS
Điều
5. Các trạm BTS được miễn giấy phép xây dựng
Trước khi khởi công xây dựng
các trạm BTS, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng
các công trình sau đây:
1. Trạm BTS xây dựng theo
lệnh khẩn cấp của cơ quan quản lý nhà nước.
2. Trạm BTS xây dựng khắc
phục sự cố do thiên tai, bạo loạn.
3. Các trạm BTS không nằm trong khu vực quy định
tại Điều 6 của Quy định này, phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động của doanh nghiệp đã được phê duyệt và phải đáp ứng
các yêu cầu, điều kiện được quy định tại Điều 11 của Quy định này.
4. Các trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực quy định
tại Điều 6 của Quy định này có cột ăngten không cồng kềnh theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông được lắp đặt trong và trên nóc tòa nhà nhưng không
làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng, cảnh
quan môi trường xung quanh và phù hợp với quy hoạch bưu, chính viễn thông đã được
UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Khu vực phải xin giấy
phép khi xây dựng trạm BTS
1. Khu vực các phường thuộc
thị xã, các thị trấn thuộc huyện.
2. Trong phạm vi ranh giới 100 mét kể từ ranh giới
các khu vực khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị (có danh
sách kèm theo).
3. Các khu công nghiệp, khu kinh tế
trên địa bàn tỉnh.
4. Khu vực an ninh, quốc phòng.
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 1 của Quy định này;
b) Bản sao chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Hồ sơ thiết kế đã được
thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt
bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát
nước; tường rào, hệ thống chiếu sáng khuôn viên, camera (nếu có), phương án
PCCC bố trí lực lượng bảo vệ và cam kết bảo vệ an toàn công trình; vị trí công
trình (kinh độ, vĩ độ) trạm BTS dự kiến xây dựng.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
đối với trạm BTS loại 2 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục
số 2 của Quy định này;
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình (nếu
có);
c) Bản vẽ sơ đồ vị trí công
trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công
trình; vị trí công trình (kinh độ, vĩ độ) trạm BTS dự kiến xây dựng.
3. Nội dung chủ yếu trong văn bản đề nghị chấp
thuận độ cao công trình:
a) Tên, tính chất, quy mô dải tần số, công suất;
b) Chủ đầu
tư, chủ sở hữu công trình và cơ quan cấp phép xây dựng; địa chỉ của cơ quan,
người đề nghị chấp thuận độ cao công trình (số điện thoại, fax nếu có);
c) Vị trí công trình: địa chỉ hành chính, ranh
giới khu đất, tọa độ địa lý theo hệ tọa độ VN-2000 hoặc WGS-84 (theo kinh độ,
vĩ độ thuộc độ, phút, giây), cốt đất tự nhiên so với mực nước biển trung bình;
d) Độ cao công trình so với cốt đất tự nhiên;
đ) Bản đồ hoặc sơ đồ khu vực xây dựng công trình
có đánh dấu vị trí xây dựng công trình;
e) Tiến độ thi công.
Điều
8. Quy định cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Việc cấp phép xây dựng
trạm BTS tuân thủ các quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không;
tuân thủ theo các quy định về quy chuẩn xây dựng của Bộ Xây dựng.
2. Đảm bảo an toàn cho người dân, đảm bảo mỹ
quan đô thị và tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng viễn thông.
3. Trạm BTS của các tổ chức,
cá nhân xin phép xây dựng phải có trong danh sách đăng ký kế hoạch phát triển hạ
tầng hằng năm của các doanh nghiệp viễn thông với Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Sở Thông
tin và Truyền thông chịu trách nhiệm giám sát, xác định vị trí và thỏa thuận bằng
văn bản cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy hoạch bưu chính, viễn thông đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh chịu trách nhiệm đóng
góp ý kiến về mặt Quốc phòng sau đó gửi đến Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu
Quân đội nhân dân Việt Nam chấp thuận cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng
trạm BTS.
3. Sở Xây dựng là đầu mối tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của của
các tổ chức xin đầu tư xây dựng trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh trừ các trạm
BTS quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này.
4. Ban quản lý Khu kinh tế
Bình Phước là đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
các công trình trạm BTS của các cá nhân, tổ chức xin đầu tư xây dựng
trạm BTS trong các khu công nghiệp, khu kinh tế đã được UBND tỉnh giao quản lý.
5. UBND các huyện, thị xã là đầu mối tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ xin cấp giấy phép các công trình trạm BTS của các cá nhân
xin đầu tư xây dựng trạm BTS thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
6. Thời hạn giải quyết:
không quá 05 ngày làm việc đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ nêu tại Khoản 1 Điều
này; không quá 10 ngày làm việc đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ nêu tại Khoản 2
Điều này; không quá 20 ngày làm việc đối với cơ quan tiếp
nhận hồ sơ nêu tại Khoản 3, 4, 5 Điều này. Cơ quan đầu mối có tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ nếu thấy đầy đủ thì ghi giấy nhận
hẹn ngày trả kết quả. Nếu thấy chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức
bổ sung hoàn chỉnh theo đúng quy định, chỉ hướng dẫn một lần và ghi rõ nội dung
hướng dẫn bằng văn bản.
Điều 10. Thẩm quyền cấp
phép.
1. Giám đốc Sở Xây dựng thực
hiện việc cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của các tổ chức xin
đầu tư xây dựng trạm BTS trên phạm vi toàn tỉnh trừ các trạm BTS quy định tại
Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
2. Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế
Bình Phước thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng các công trình trạm BTS của
các cá nhân, tổ chức xin đầu tư xây dựng trạm BTS trong các khu công nghiệp,
khu kinh tế đã được UBND tỉnh giao quản lý trừ các trạm BTS quy định tại Khoản
1, Khoản 3 Điều này.
3. UBND các huyện, thị cấp giấy
phép xây dựng các trạm BTS của các cá nhân trong địa giới hành chính do
mình quản lý.
Điều 11. Điều kiện khi xây dựng trạm BTS nằm ngoài phạm vi khu vực phải
xin giấy phép xây dựng
1. Chủ đầu tư phải nộp hồ sơ xây dựng
trạm BTS cho Sở Thông tin và Truyền thông trước 15 ngày khi xây dựng BTS để
theo dõi quản lý, giám sát việc đầu tư phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn
thông theo quy định của Chính phủ và của tỉnh; quy định về khu vực cần quản lý
về an ninh, quốc phòng; đảm bảo tiết kiệm trên cơ sở dùng chung hạ tầng. Hồ sơ
đối với trạm BTS loại 1 và BTS loại 2 gồm:
- Hợp đồng (hoặc các thỏa thuận có
giá trị pháp lý tương đương) đã ký với doanh nghiệp viễn thông (bản sao);
- Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình,
bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình; vị
trí công trình (kinh độ, vĩ độ) trạm BTS dự kiến xây dựng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm khảo sát địa điểm và có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc
không chấp thuận vị trí xây dựng trạm BTS của chủ đầu tư trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Chủ đầu tư phải thực hiện các
biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng đến môi trường cho
cộng đồng theo các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chủ đầu tư xây dựng trạm BTS phải
thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lắp đặt trạm BTS trong thời hạn 07
ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình. Nội dung thông báo theo
Phụ lục số 3 của Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 12. Hướng
dẫn thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ
chức hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân liên quan thực
hiện các quy định của Nhà nước về xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh; chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Sở Xây dựng, Ban quản lý Khu
kinh tế, UBND các huyện, thị xã: Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các
trạm BTS trên địa bàn tỉnh trong phạm vi đơn vị được cấp phép theo Quy định
này.
3. Công an tỉnh chịu trách nhiệm tham
mưu, hướng dẫn kiểm tra việc lập và triển khai các biện pháp và kế hoạch bảo vệ
các trạm BTS của các tổ chức cá nhân; chỉ đạo các lực lượng nghiệp vụ, Công an
các huyện, thị xã đảm bảo an ninh trật tự tại địa bàn; điều tra, xử lý nghiêm
các vụ xâm hại an toàn các trạm BTS theo đúng pháp luật.
4. UBND các huyện, thị xã:
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ
chức triển khai, giám sát việc xây dựng trạm BTS theo quy định.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức cho nhân dân hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp
đặt các trạm BTS.
c) Tăng cường
kiểm tra, xử lý các công trình không thực hiện theo đúng quy định.
5. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt
và khai thác các trạm BTS:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Xây dựng xây dựng kế hoạch hàng năm về triển khai mạng thông tin di động trên địa
bàn tỉnh.
b) Thực hiện Quy định này và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích,
ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi
phạm do không thực hiện đúng các quy định của văn này và các quy định pháp luật
khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của chính tổ chức
gây ra.
6. Trong quá trình tổ chức triển khai thực
hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp
thời về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải
quyết kịp thời.
Điều 13. Xử lý các trường hợp đã xây dựng trạm BTS khi chưa có giấy
phép
1. Trong thời
hạn 06 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các chủ đầu tư trạm BTS nằm
trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng tiến hành làm thủ tục xin cấp phép
theo hướng dẫn tại Quy định này.
2. Các chủ đầu
tư không tuân thủ các quy định tại Khoản 1 Điều này, sẽ bị xử lý theo quy định
hiện hành về việc xây dựng công trình không có giấy phép./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công
trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Kính gửi: ... . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ........
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. .
. . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . ...
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . .
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu
tư hay thuê) . . . . ..
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . ... m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.-
- Loại ăng ten:………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . .
. . . . . m.
- Theo thiết kế:……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có)
: . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): ....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại
2)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Kính
gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường.
. . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . .
. . . . . . . . . . . . . ……………………….
- Chiều cao công trình: . . . .
. .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . .
. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . .
.. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . .
. ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . .
. . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . .
. . . . . . m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.