|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2073/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Chí Giang
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2073/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
09 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN, CHỦ
TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng
các cơ quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ Trình số 87/TTr-STTTT ngày 30/9/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nhiệm vụ, chỉ
tiêu chuyển đổi số của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố được giao tại Quyết định số 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
(Các nhiệm vụ, chỉ tiêu sau điều chỉnh cụ thể tại
phụ lục của Quyết định này; các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số
488/QĐ-CT ngày 14/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX3;
(H- b)
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THỦ TRƯỞNG
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2073/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
|
Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số, Chính quyền
số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh hoặc mạng xã hội
|
>240 tin,
bài/năm
|
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến
cấp tỉnh về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
|
≥1 lần/năm
|
|
Thu hút, khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử
dụng các dịch vụ chính phủ số
|
>100.000 lượt sử
dụng các dịch vụ khác nhau
|
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà
nước
|
>95%
|
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức của tỉnh có tài khoản thư
điện tử
|
>95%
|
|
Tỷ lệ xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ
sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành trong danh mục
cơ sở dữ liệu của tỉnh
|
>95%
|
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước triển khai đồng bộ phần mềm
Quản lý văn bản
|
>95%
|
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước và lãnh đạo trong các cơ
quan nhà nước được cấp chứng thư số
|
>95%
|
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước được đầu tư hoặc sử dụng hệ
thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh
|
> 95%
|
|
Xếp hạng của tỉnh Vĩnh Phúc về an toàn thông
tin mạng của các tỉnh, thành phố
|
Xếp hạng A
|
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số
cơ bản; kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số; an toàn thông
tin
|
250 lượt cán bộ
|
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn và diễn tập về an toàn,
an ninh mạng, an ninh thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của
các sở, ban, ngành, địa phương
|
>25 lượt cán bộ
|
|
Tỷ lệ cơ sở hạ tầng viễn thông, Internet được cập
nhật, quản lý trên các nền tảng số
|
>95%
|
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường truyền Internet cáp
quang
|
>70%
|
15
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
16
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
17
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
18
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
19
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
20
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
2. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công
dân trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị được điều phối kịp thời đến cơ quan có
trách nhiệm giải đáp, thực hiện
|
>95%
|
2
|
Cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công
trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công
|
100%
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký năm 2022 được cập nhật
trên cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
|
>95%
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 70%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ
quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
3. SỞ TÀI CHÍNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được
đầu tư nền tảng quản lý tài sản công, kết nối đến các cơ quan chủ quản và Sở
Tài chính để tổng hợp, giám sát
|
>99%
|
2
|
Định kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tài sản,
hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở dữ liệu về giá
|
Tối thiểu 1 lần/tháng
|
3
|
Thông tin về số liệu thu, chi ngân sách cấp tỉnh,
ngân sách cấp huyện và đối với từng xã được tổng hợp hằng tháng
|
Hoàn
thành năm 2022
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
12
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
4. SỞ NỘI VỤ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan xây dựng cơ sở dữ liệu tín ngưỡng, tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc
|
Hoàn thành năm
2022
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ, tài liệu lưu trữ được số hóa, cập nhật
trên phần mềm quản lý lưu trữ
|
>100.000 trang
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
7
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
5. SỞ NGOẠI VỤ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về người Vĩnh Phúc ở nước
ngoài
|
Hoàn thành năm
2022
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
6. SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Kết nối, liên thông, số hóa và khai thác dữ liệu
lý lịch tư pháp
|
Hoàn thành năm
2022
|
2
|
Thông tin hồ sơ hộ tịch được số hóa, quản lý trên
nền tảng số
|
Hoàn thành 30% dữ
liệu trong năm 2022
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ chứng thực thực hiện tại Sở Tư pháp
được cập nhật, quản lý trên phần mềm quản lý chứng thực
|
>95%
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
10
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 2 danh mục
|
11
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
13
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ
quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
15
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ học sinh phổ thông năm 2022 được quản lý học
bạ (gồm cả bằng tốt nghiệp THPT) trên các nền tảng số
|
>95%
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan
sở và ngành Giáo dục và Đào tạo được cập nhật thông tin cơ bản trên các nền tảng
số
|
>95%
|
3
|
Tỷ lệ giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin soạn
giáo án điện tử
|
>95%
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục khai thác, sử dụng các kho học
liệu trực tuyến dùng chung trên các nền tảng số
|
>95%
|
5
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục sử dụng các nền tảng số để
thông tin, liên lạc với phụ huynh về tình hình học tập của học sinh (bao gồm
cả ứng dụng mạng xã hội)
|
>95%
|
6
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông (công lập, tư thục)
có dạy môn tin học trong chương trình chính khoá
|
>95%
|
7
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông có các môn thi trắc
nghiệm triển khai trên các nền tảng số
|
>95%
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông triển khai được
công tác dạy và học trực tuyến (trong trường hợp cần thiết phải nghỉ học trực
tiếp).
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục có trang bị máy tính và đường
truyền Internet phục vụ cho học tập
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ thông (công lập, tư thục)
có triển khai đào tạo áp dụng mô hình STEM, STEAM hoặc STEAME
|
>95%
|
11
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(tạm thời chưa tính thủ tục tuyển sinh trung học phổ thông)
|
≥98%
|
12
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận (đối với các thủ tục đã được công bố mức độ 4 của ngành Giáo dục và
Đào tạo; tạm thời chưa tính thủ tục tuyển sinh trung học phổ thông)
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
14
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (trên phần mềm một cửa điện tử) từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
15
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
16
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
17
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 3 danh mục
|
18
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
19
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
20
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
21
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
22
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua
sắm, đầu tư năm 2022 (của các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản
lý) được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển
khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
8. SỞ Y TẾ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các cơ sở y tế thực hiện số hóa quy trình
khám, chữa bệnh
|
>95%
|
2
|
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử
|
>95%
|
3
|
Tỷ lệ cơ sở y tế từ cấp xã trở lên có kết nối hỗ
trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa qua điện thoại, mạng xã hội hoặc các ứng dụng
trực tuyến (zalo, zoom…)
|
>95%
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hành nghề y, dược
ngoài công lập
|
Hoàn
thành năm 2022
|
5
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
6
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
8
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (trên phần mềm một cửa điện tử) từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
9
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
11
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 3 danh mục
|
12
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>25%
|
14
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
15
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
16
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
9. SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về văn hóa, du lịch, khai
thác quản lý trên nền tảng số
|
Hoàn
thành năm 2022
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
8
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 3 danh mục
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
10. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đối tượng bảo trợ xã hội được quản lý hồ sơ trên
các nền tảng số
|
Hoàn thành trong
năm 2022
|
2
|
Đối tượng liên quan đến tệ nạn xã hội được lập hồ
sơ quản lý trên các nền tảng số
|
Thực hiện theo lộ
trình của Bộ LĐ-TB&XH
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đối tượng xuất khẩu lao
động
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
10
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 2 danh mục
|
11
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
13
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
15
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
11. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tư vấn và mời doanh nghiệp đăng ký tham gia sàn
giao dịch công nghệ và thiết bị trực tuyến
|
≥25 doanh nghiệp
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính (trên phần mềm một cửa điện tử) từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
8
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 1 danh mục
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
12. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường được thu
thập, quản lý trên các nền tảng số, chia sẻ, kết nối với hệ thống giám sát
|
Hoàn thành năm
2022
|
2
|
Hồ sơ địa chính qua các thời kỳ tại Văn phòng
đăng ký đất đai được số hóa
|
≥65%
|
3
|
Toàn bộ các biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh
được số hóa, cập nhật trên hệ thống quản lý đất đai
|
Bắt đầu từ tháng
6/2022
|
4
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
≥80%
|
5
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
≥80%
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
7
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>80%
|
8
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
12
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
13. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ nông dân được tập huấn, đào tạo ứng dụng
công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp và cách thức quảng bá, bán sản phẩm
trên mạng
|
≥10%
|
2
|
Tỷ lệ hộ sản xuất nông nghiệp sử dụng thương mại
điện tử
|
≥15%
|
3
|
Tỷ lệ số hợp tác xã nông nghiệp có hoạt động
thương mại điện tử, ứng dụng nông nghiệp thông minh
|
≥15%
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi trang trại quy mô vừa
và lớn ứng dụng công nghệ số trong sản xuất chăn nuôi
|
≥80%
|
5
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
6
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
8
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
9
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
11
|
Thông tin dữ liệu về chương trình nông thôn mới
được cập nhật
|
Cập nhật tối thiểu
1 lần/ quý
|
12
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 1 danh mục
|
13
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
15
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
16
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
17
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
14. SỞ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tham mưu ban hành và triển khai Đề án Phát triển
thương mại điện tử tỉnh Vĩnh Phúc
|
Hoàn thành trong
năm 2022
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
15. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
2
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>80%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
16. SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tham mưu ban hành Đề án Xây dựng đô thị thông
minh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và đề xuất
thí điểm triển khai thực hiện trên một khu vực địa phương (thành phố Vĩnh Yên
hoặc thị trấn Tam Đảo)
|
Hoàn thành năm
2022
|
2
|
Số hóa các dữ liệu về quy hoạch hạ tầng đô thị, cập
nhật trên hệ thống bản đồ số dùng chung của tỉnh
|
Hoàn thành năm
2022
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
7
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
11
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
13
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
17. VĂN PHÒNG UBND TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của tỉnh được kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
100%
|
2
|
Tỷ lệ họp trực tuyến giữa UBND tỉnh với các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện trong năm
|
>15%
|
3
|
Tỷ lệ công báo điện tử được cập nhật trên CSDL
công báo năm 2022
|
>95%
|
4
|
Tỷ lệ các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố kết nối hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
>95%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
7
|
Tham gia cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
|
Tối thiểu 1 danh mục
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
18. BAN DÂN TỘC
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
2
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
9
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
10
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
19. THANH TRA TỈNH
STT
|
Nội dung cam kết
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng, vận
hành phần mềm quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai
|
>95%
|
2
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
3
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của Thanh tra tỉnh trên Hệ thống đường dây nóng tiếp
nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
6
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
20. BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ các loại báo cáo doanh
nghiệp FDI thực hiện qua Phần mềm quản lý các Khu công nghiệp
|
>95%
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải
quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý
khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn
giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài
chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
>95%
|
21. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỉ lệ người dân
dùng Mobile banking
|
>50%
|
2
|
Tỉ lệ người dân
dùng Internet banking
|
>55%
|
3
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản ngân
hàng
|
>55%
|
4
|
Tỷ lệ trường học, bệnh viện
thanh toán không dùng tiền mặt
|
>50%
|
5
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên các
nền tảng số
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên các hệ thống phần
mềm
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc
|
>95%
|
22. CỤC THUẾ TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Doanh nghiệp, người nộp thuế thực hiện khai thuế,
nộp thuế và hoàn thuế bằng phương thức điện tử
|
>90%
|
2
|
Ứng dụng thuế điện tử dành cho thiết bị di động
(Etax-mobile)
|
Hoàn thành năm
2022
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký phát hành, sử dụng hóa
đơn điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ nộp thuế về đất đai bằng hình thức thanh
toán điện tử
|
>70%
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
7
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên các
nền tảng số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên các hệ thống phần
mềm
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời các phản ánh, kiến nghị của
tổ chức công dân đầy đủ, kịp thời và được thực hiện trên các nền tảng số
|
>95%
|
23. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tỷ lệ người dân sử dụng ứng dụng
VssID (Bảo hiểm xã hội số)
|
>30%
|
2
|
Ứng dụng định danh
trực tuyến - eKYC để đăng ký sử dụng dịch vụ của Báo hiểm xã hội
|
Hoàn thành năm
2022
|
3
|
Liên kết tài khoản
ngân hàng, ứng dụng ví điện tử, mobile money để thanh toán, chi trả chế độ,
chính sách…
|
Hoàn thành năm
2022
|
4
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 80%
|
6
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm từ mức hài lòng trở lên
|
>90%
|
7
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên các
nền tảng số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên các hệ thống phần
mềm
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (tài khoản email, chữ ký số…)
|
>95%
|
24. HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Thành lập và tổ chức hoạt động mạng
lưới, các hội, hiệp hội doanh nghiệp thúc đẩy công nghệ số, kinh tế số trong tỉnh
|
Hoàn thành trong
năm 2022
|
2
|
Kết nối, giới thiệu
các nền tảng số đến các loại hình doanh nghiệp
|
Giới thiệu tối thiểu
2000 doanh nghiệp
|
3
|
Tổ chức hội thảo về chuyển đổi số đến các doanh
nghiệp
|
Tối thiểu 6 lần/năm
|
4
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên các
nền tảng số
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ văn bản đi được ký số trên các hệ thống phần
mềm
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ lãnh đạo, nhân viên trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc
|
>95%
|
25. UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Số cuộc họp về chuyển đổi số tại địa phương do Chủ
tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo
|
≥4
cuộc/năm
|
2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục
hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
100%
|
3
|
Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp
giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng
số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã
tiếp nhận
|
Hồ sơ trực tuyến
toàn trình ≥ 50%
|
5
|
Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên
|
>85%
|
6
|
Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký
số
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến
nghị thuộc trách nhiệm của địa phương trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận,
giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn
định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ
có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)
|
>95%
|
10
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện
qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
100%
|
11
|
Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chủ tịch UBND huyện/Thành phố được cập nhật trên hệ thống
quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận
bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)
|
100%
|
12
|
Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm
2022 của UBND huyện/ thành phố được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản
công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm)
|
>95%
|
Quyết định 2073/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2073/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 điều chỉnh nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
24
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|