ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 30 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH BẠC
LIÊU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01
năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKH
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Qua xem xét hồ sơ kèm theo Tờ
trình số 78/TTr-STTTT ngày 06/9/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông; đề nghị
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Từ trình số 156/TTr-SKH ngày 03/11/2017; ý kiến của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8536/BKHĐT-QLQH ngày 17/10/2017; kết quả
xin ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh (Công văn số 2163/VP-TH ngày
13/11/2017 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, với những nội
dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ
sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động bền vững, hiệu quả,
nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn và an ninh thông tin, đáp ứng yêu cầu bảo
vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị. Tăng cường công tác quản lý
nhà nước trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Phát triển mạng lưới, hoàn thiện nâng
cấp mạng lưới lên công nghệ NGN; phát triển ngầm hóa hạ tầng
mạng cáp viễn thông (tính đến tủ cáp) khu vực thành phố, trung tâm các huyện. Hình thành xa lộ thông tin nối
tới tất cả các huyện, thị xã, thành phố, xã phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và các phương thức
truyền dẫn băng thông rộng khác.
Đến năm 2020, tỉnh
Bạc Liêu nằm trong nhóm các tỉnh, thành vùng Đồng bằng sông Cửu Long có hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
- Hoàn thiện xây dựng mạng lưới thông
tin duyên hải tại Bạc Liêu.
- Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp ngoại
vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây
dựng mới.
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại
vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố đạt trên 15% (chỉ tính các tuyến Quốc
lộ, đường tỉnh, đường huyện và các trục đường
chính của đô thị, không tính hệ thống đường xã, thôn, xóm).
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột
treo đạt trên 70%.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt trên 15%.
- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng truyền
dẫn số trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng 29 cột
ăng ten (cải tạo cột ăng ten loại A2 sang
cột ăng ten không cồng kềnh loại A1) tại khu vực các
tuyến đường, phố chính trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp
ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại khu vực, tuyến
đường, phố chính tại thành phố Bạc Liêu, trung tâm các huyện
và khu vực các khu du lịch, khu di tích.
II. CÁC NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH
1. Các nội dung cơ bản
1.1. Công trình viễn thông quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Đài thông tin duyên hải tại Bạc Liêu;
mạng viễn thông dùng riêng bảo đảm thông tin chỉ đạo, điều hành của các cơ quan
Trung ương Đảng và Nhà nước đến Bạc Liêu.
1.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng có người phục vụ:
Duy trì các điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ như hiện trạng; nâng cấp các thiết bị viễn
thông tại các điểm giao dịch này. Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội
phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thành phố, khu vực có lượng khách hàng
lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng
Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã; kết nối Internet băng rộng tới các
điểm giao dịch, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ và tiêu chí xây dựng
nông thôn mới.
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng không có người phục vụ:
Giai đoạn 2017-2018: Xây dựng, lắp đặt
trạm Thông tin đa năng tại các khu vực công cộng, khu vực trung tâm thành phố Bạc
Liêu, khu du lịch và di tích, khu vực đông dân cư trên địa bàn thành phố.
Giai đoạn 2019 - 2020: Xây dựng, lắp
đặt trạm Thông tin đa năng tại các khu vực công cộng khu vực trung tâm các huyện,
thị, khu du lịch và di tích, khu vực đông dân cư trên địa bàn các huyện, thị.
1.3. Cột ăng ten
- Đến hết năm
2018: Cải tạo 9 vị trí cột thu phát sóng loại A2a hiện trạng tại khu vực thành
phố Bạc Liêu.
- Đến hết năm
2020: Cải tạo 10 vị trí cột thu phát sóng loại A2b hiện trạng tại thành phố Bạc
Liêu, huyện Hòa Bình, thị xã Giá Rai.
Lộ trình triển khai cột ăng ten thu
phát sóng truyền hình:
Đến hết năm
2016: 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được trang bị Đài truyền
thanh không dây, vị trí đặt cột ăng ten đài truyền thanh không dây tại khuôn
viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nâng cấp, cải tạo hệ thống Đài truyền
thanh không dây đã hư hỏng, xuống cấp cho các xã, phường, thị trấn. Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp với doanh nghiệp truyền dẫn phát sóng phát thử
nghiệm sóng truyền hình số mặt đất.
Đến trước ngày
31/12/2020: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh kết thúc phát sóng bằng công nghệ
Analog, chuyển toàn bộ sang phát sóng số.
1.4. Cột treo cáp, công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm
a) Quy hoạch các khu vực phát triển
cáp viễn thông:
- Thành phố Bạc Liêu: Các khu vực
chưa hạ ngầm thuộc các Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 7, Phường
8, phường Nhà Mát, xã Hiệp Thành, xã Vĩnh Trạch, xã Vĩnh Trạch Đông.
- Khu vực các tuyến đường nhánh thuộc
trung tâm huyện, khu vực các xã trên địa bàn tỉnh.
- Những khu vực
chưa đủ điều kiện thực hiện ngầm hóa thì tiến hành cải tạo hạ tầng mạng ngoại
vi đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Loại cột bê tông cốt thép; độ cao cột
5,5 - 8,5m.
b) Cáp treo trên cột viễn thông phải tuân
thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đảm bảo an toàn và cảnh quan môi trường.
c) Cáp treo trên cột điện: Định hướng
quy hoạch khu vực, tuyến, hướng được treo cáp trên cột điện:
- Khu vực không còn khả năng đi ngầm
cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.
- Khu vực không thể xây dựng tuyến cột
treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.
- Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bổ để
hạ ngầm cáp viễn thông.
- Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ
thấp: Khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.v.v.
d) Cáp Ngầm: Xây dựng hệ thống công
trình ngầm tại 67 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 138.4 km, cụ thể như sau:
- Thành phố Bạc Liêu: 28 khu vực, tuyến
đường, tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 57 km.
- Huyện Phước Long: 9 khu vực, tuyến
đường, tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 30 km.
- Huyện Hồng Dân: 4 khu vực, tuyến đường,
tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 4,4 km.
- Huyện Vĩnh Lợi: 4 khu vực, tuyến đường,
tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 7 km.
- Huyện Hòa Bình: 5 khu vực, tuyến đường,
tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 9 km.
- Huyện Đông Hải: 8 khu vực, tuyến đường,
tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 9 km.
- Thị xã Giá Rai: 9 khu vực, tuyến đường,
tổng chiều dài ngầm hóa khoảng 22 km.
đ) Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp
viễn thông:
- Giai đoạn 2015 -2017 triển khai cải
tạo, chỉnh trang thí điểm hạ tầng mạng cáp viễn thông trên
một số tuyến đường chính khu vực thành phố Bạc Liêu.
- Giai đoạn 2018 - 2020 hoàn thiện cải
tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực thành phố Bạc Liêu.
Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại trung tâm các
huyện trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Quy hoạch sử dụng đất
Trong thời kỳ quy hoạch, trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu sẽ xây dựng, nâng cấp, cải tạo mới khoảng 138,4 km công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm, dự kiến nhu cầu sử dụng đất cho hạ tầng là 27.6ha. Diện
tích xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm chủ yếu sử dụng chung với các
công trình ngầm đô thị, được xây dựng ngầm dưới đất tại đô thị.
III. ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2025
1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn tỉnh; đa dạng hóa và
nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch vụ tới mọi người dân.
Phát triển các điểm giao dịch tự động,
điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập Internet không dây công cộng phục
vụ phát triển du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người sử dụng.
2. Cột ăng ten thu phát sóng thông
tin di động
Ứng dụng và phát triển các giải pháp
kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới giảm thiểu số lượng các trạm thông tin di
động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ.
Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu
phát sóng theo công nghệ đa tần, một ăng ten có thể thu phát nhiều dải tần khác
nhau.
Phát triển hạ tầng cột ăng ten không
cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang đến khu vực trung tâm huyện. Cột
ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn
vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 50 - 55%.
3. Cột treo cáp, công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm
Xây dựng, phát triển công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên diện rộng trên địa bàn tỉnh, đảm
bảo mỹ quan đô thị.
Phát triển mạnh công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các
ngành liên quan cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung...
Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng mạng cáp ngoại vi (kỹ thuật khoan ngầm, khoan tịnh tiến, công nghệ PON...).
IV. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Giải pháp về vốn:
- Ưu tiên sử dụng vốn ngân sách tỉnh
để thực hiện dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước; sử dụng nguồn vốn từ
doanh nghiệp, xã hội để đầu tư xây dựng để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng phục vụ các mục tiêu
khác. Căn cứ khả năng huy động và cân đối các nguồn vốn trong từng thời kỳ, các
doanh nghiệp viễn thông lập kế hoạch hàng năm để thực hiện các mục tiêu đề ra
trong quy hoạch.
- Sở Thông tin
và Truyền thông phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh nghiên cứu, đề
xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp thu hút các nguồn vốn thực hiện quy
hoạch.
2. Giải pháp kỹ thuật hạ tầng viễn
thông thụ động:
- Việc sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng, các công trình đã
xây dựng và đang sử dụng sẽ do doanh nghiệp tự quyết định. Các doanh nghiệp
tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử
dụng theo mức đầu tư. Các doanh nghiệp không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng
phải chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông.
- Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong
các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây dựng mới cần thiết phải có sự
phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển
hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ
dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể
cáp có thể xây dựng dưới hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực
tiếp.
3. Giải pháp phát triển hạ tầng:
- Xây dựng mới hạ tầng tại các tuyến
đường, khu công nghiệp xây dựng mới, khu vực các khu chung cư, khu đô thị mới.v.v.
- Hạ tầng hiện trạng: Khai thác tối
đa hiệu quả sử dụng của hạ tầng mạng cáp ngoại vi đối với khu vực các tuyến đường đã có hạ tầng cống bể; đối với khu vực các tuyến đường chưa có
hạ tầng cống bể ở khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan thì từng bước
xây dựng hạ tầng cống bể, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi; ở khu vực nông thôn thì cải
tạo, bó gọn hệ thống cáp ngoại vi. Từng bước triển khai cải tạo, chuyển đổi cột
Ăng-ten cồng kềnh sang cột Ăng-ten không cồng kềnh ở khu vực đô thị, khu vực
yêu cầu cao về mỹ quan.
- Hầm hào kỹ thuật: Xây dựng hệ thống
hầm hào kỹ thuật ngầm hóa mạng ngoại vi phù hợp với xu hướng phát triển trong thời gian tới.
- Ứng dụng kỹ thuật ngầm nhằm giảm
thiểu các chi phí có tính xã hội, áp dụng triển khai tại các khu vực khi không
thể hoặc gặp khó khăn khi thực hiện ngầm hóa bằng hầm hào kỹ thuật hoặc sử dụng
cáp chôn.
4. Giải pháp về khoa học và công
nghệ:
Phát triển công nghệ viễn thông đi đối
với sử dụng hiệu quả hạ tầng công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn
cáp quang, cáp ngầm... Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm
thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường,
trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
5. Giải pháp an toàn, an ninh
thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng:
Các cấp, các ngành phải phối hợp chặt
chẽ trong việc xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; phải có
sự phân công trách nhiệm rõ ràng trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc
gia, trật tự an toàn xã hội. Doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án hoạt
động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.
6. Giải pháp về cơ chế chính sách:
Ban hành các quy định về xây dựng và
ngầm hóa hệ thống mạng ngoại vi về cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông
tin di động về sử dụng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông; ban hành quy chế phối hợp
giữa các ngành trong quy hoạch, thiết kế và xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung cần ngầm hóa trên địa bàn tỉnh; ban hành cơ chế
ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động
tại các khu vực điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện quy hoạch
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức công khai quy hoạch (bao gồm
danh mục các tuyến hạ tầng kỹ thuật dùng chung), quản lý và theo dõi, cập
nhật quá trình thực hiện Quy hoạch; căn cứ vào tình hình thực tiễn trình Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan giải quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình đầu tư và sử dụng chung
cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp; tổng hợp báo cáo và đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh giải quyết nếu vượt thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có
liên quan yêu cầu các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị có mạng cáp thông
tin hạ ngầm hệ thống mạng cáp thông tin theo các khu vực quy định. Đối với các
khu vực chưa thể hạ ngầm, Sở Thông tin và Truyền thông yêu cầu các doanh nghiệp
phải báo cáo và tiến hành bó gọn, cải tạo đảm bảo an toàn và nâng cao mỹ quan
đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện
quy hoạch; các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, quy chế phối hợp xây dựng hạ
tầng giữa các ngành điện, cấp nước, thoát nước; chỉ đạo việc ngầm hóa mạng cáp
ngoại vi và sử dụng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động,
điện lực, giao thông theo quy định...
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc cấp giấy phép
xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện
các quy định về quản lý giá theo luật định.
2. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, tích cực phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (thay
báo cáo);
- Như Điều 3;
- CT; các PCT;
- Cty Điện lực Bạc Liêu;
- Cty CP Cấp nước Bạc Liêu;
- Viễn thông Bạc Liêu;
- CVP; các PCVP: T.Tài, TBình;
- Trung tâm Công báo- Tin học;
- Phòng KGVX: CV Thảo;
- Lưu VT, T (QH03).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Như Nguyện
|