ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2020/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 13 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/04/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 916/QĐ-UBND
ngày 26/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND
ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất
là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 1120/TTr-STTTT ngày 29/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà
nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TTTU, TTHĐND (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP(VX), các Phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXbnt799.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Dũng
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
1. Ứng dụng công nghệ thông tin để
công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh
Quảng Ngãi gồm một cổng chính (www.quangngai.gov.vn), 100% các cơ quan hành
chính nhà nước cấp tỉnh và 14 Ủy ban nhân dân cấp huyện có Cổng/Trang thông tin
thành phần. Hệ thống thường xuyên được cập nhật, cung cấp thông tin theo đúng
quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ Quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; đã và đang hoạt động hiệu
quả, hỗ trợ đắc lực cho công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp, cung
cấp kịp thời thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh đối với tổ chức và công dân.
Việc tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
thường xuyên được thực hiện qua hệ thống Cổng.
- Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm
pháp luật, chỉ đạo điều hành của tỉnh được cập nhật thường xuyên, cung cấp trực
tuyến trên Internet, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, đáp ứng nhu cầu thông
tin cho tổ chức và công dân.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Đạt 100% đối với dịch vụ hành chính
công mức độ 2 trên phạm vi toàn tỉnh; khoảng gần 200 TTHC được cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 (các lĩnh vực: Xây dựng: 30; Giao thông vận tải: 18; Công
thương: 09; UBND cấp huyện: 13). Tỉnh đã thành lập các Trung tâm phục vụ hành
chính công cấp tỉnh và cấp huyện, đồng thời xây dựng phần mềm một cửa điện tử
tích hợp với cổng dịch vụ công trực tuyến để tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục
hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
3. Ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa
trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC
Hệ thống phần mềm một cửa điện tử
dùng chung được triển khai ứng dụng tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
từ tháng 4/2018, 8/14 Trung tâm hành chính cấp huyện (TP Quảng Ngãi, Sơn Hà, Đức
Phổ, Trà Bồng, Mộ Đức, Tư Nghĩa, Bình Sơn, Ba Tơ). Dự kiến đến cuối năm 2018, 6
huyện còn lại (Sơn Tịnh, Lý Sơn, Sơn Tây, Tây Trà, Minh Long, Nghĩa Hành) sẽ thống
nhất đưa phần mềm một cửa điện tử dùng chung vào áp dụng chính thức.
4. Ứng dụng CNTT trong nội bộ
- Sử dụng thư điện tử: Hầu hết cán bộ
công chức đã được cấp hòm thư điện tử công vụ, với hơn 7.000 hòm thư đã cấp;
trên 90% CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử, trong đó thư điện tử công vụ đạt
khoảng 25%.
- Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành: Đến cuối năm 2018, liên thông văn bản 4 cấp với tỷ lệ 100% cơ quan cấp tỉnh,
huyện và xã theo đúng chỉ tiêu tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ.
- Phần mềm quản lý cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh đã được triển khai tại các sở, ban, ngành, các cơ quan hành
chính cấp huyện.
- Đến cuối năm 2018, Sở Thông tin và
Truyền thông đã cấp phát 1.183 chứng thư số (896 chứng thư số cá nhân + 287 chứng
thư số đơn vị).
- Ngoài các phần mềm dùng chung, phần
mềm chuyên ngành nêu trên, các phần mềm như: tài chính - kế toán, quản lý tài sản
... cũng đang được ứng dụng rộng rãi tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh, phát huy
hiệu quả trong hoạt động quản lý và điều hành.
5. Kết quả triển khai các hệ thống
thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL)
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Đã khai
thác Hệ thống Quản lý thông tin trường học (SMAS, VNEdu); Xây dựng cơ sở dữ liệu
ngành (PMIS), đồng thời hoàn thiện cơ sở dữ liệu về học sinh. Hoạt động quản
lý, điều hành được thực hiện qua hệ thống được tích hợp trên Cổng thông tin điện
tử của huyện hoặc của Sở GDĐT; 14/14 Phòng GDĐT và trên 80% các cơ sở giáo dục
có website riêng, có kênh điều hành riêng để triển khai công tác hành chính. Có
đến 100% trường học trên địa bàn tỉnh đã triển khai các ứng dụng quản lý giáo dục;
tin học hóa quản lý trường học theo hướng ứng dụng các công cụ trực tuyến, công
cụ quản lý của cơ quan chủ quản (quản lý giáo viên, học sinh, quản lý thi, xếp
thời khóa biểu, sổ điểm điện tử, sổ liên lạc điện tử). Từ năm 2017, đã xây dựng
và triển khai họp trực tuyến với 14 điểm cầu trong tỉnh, tổng số cuộc họp qua mạng
giữa cơ quan quản lý với các trường đạt được 20%.
- Sở Y tế: Triển khai các ứng dụng quản
lý chuyên ngành như hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình (MIS); phần mềm quản lý HIV (HIVinfo), Prevent HIV; phần mềm báo
cáo sức khỏe sinh sản; phần mềm tiêm chủng mở rộng; phần mềm báo cáo dịch bệnh
truyền nhiễm. Phần mềm Quản lý tổng thể bệnh viện (HIS) đã triển khai hoàn
thành tại các đơn vị tuyến tỉnh và một số đơn vị tuyến huyện; Phần mềm Quản lý
khám, chữa bệnh và thanh toán BHYT được triển khai đến tất cả các cơ sở khám,
chữa bệnh tuyến tỉnh, huyện và các trạm y tế xã, phường, thị trấn, liên thông dữ
liệu với BHXH và Cổng dữ liệu Bộ Y tế.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Đã xây
dựng hệ thống thông tin đất đai tỉnh; đang tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu về
tài nguyên môi trường; tiếp tục thực hiện dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ
sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Ngãi.
- Sở Tài chính: Tiếp tục duy trì và
triển khai hệ thống cải cách tài chính công (TABMIS), cấp mã số đầu tư xây dựng
cơ bản, mã số quan hệ ngân sách, đăng ký quản lý tài sản của các đơn vị tài
chính trên địa bàn tỉnh.
6. Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước đã từng bước được hoàn thiện, cơ bản đáp ứng được
nhu cầu phục vụ công tác quản lý nhà nước của các cơ quan, địa phương, cụ thể
như sau:
- Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Ngãi đã được phê duyệt, là căn cứ quan trọng đảm bảo sự kết nối liên
thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu, v.v... giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh với
các cơ quan trung ương, giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh với nhau.
- Tỷ lệ cán bộ công chức có máy tính
sử dụng: 100% đối với cấp tỉnh, cấp huyện; khoảng 40% cán bộ công chức cấp xã
có máy tính sử dụng trong công việc. Tuy nhiên, số máy tính đã được trang bị có
cấu hình thấp còn nhiều.
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện và đa số các cơ quan cấp xã đã có mạng LAN, đáp ứng nhu cầu trao đổi
trong nội bộ; 90% máy tính của cán bộ, công chức được kết nối Internet (trừ các
máy tính liên quan đến dữ liệu mật).
- Mô hình một cửa hiện đại đã được đầu
tư và sử dụng tại 8/14 Trung tâm hành chính cấp huyện, 04 cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh (Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Công an tỉnh),
chất lượng phục vụ tổ chức và công dân được nâng cao.
- Trung tâm dữ liệu tỉnh: Trung tâm
tích hợp dữ liệu tỉnh (đặt tại Văn phòng UBND tỉnh, đang vận hành một số ứng dụng
dùng chung như Thư điện tử, Công báo tỉnh), Trung tâm dữ liệu tỉnh (Datacenter)
đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông được vận hành nhằm mục đích tập trung hệ
thống thông tin của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh để quản lý, khai thác sử
dụng 24/7, đảm bảo tối đa về an toàn thông tin. Datacenter đang vận hành Hệ thống
quản lý CBCCVC và Hệ thống một cửa điện tử dùng chung.
7. Nguồn nhân lực công nghệ thông
tin
- Ban Chỉ đạo Xây dựng chính quyền điện
điện tử tỉnh Quảng Ngãi được thành lập gồm 23 thành viên, trong đó Trưởng ban
là đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Trưởng ban là đồng chí Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách Văn hóa - Xã hội. Đối với cấp sở, 100% sở, ban,
ngành có Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử thành phần. Đối với cấp huyện,
100% Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo Xây dựng chính
quyền điện điện tử và Ban biên tập cổng thông tin điện tử cấp huyện. Hoạt động
của các Ban Chỉ đạo, Ban Biên tập là thường xuyên, có hiệu quả.
- Hiện nay, hầu hết các cơ quan, đơn
vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện đã bố trí được cán bộ chuyên trách về công nghệ
thông tin. Toàn tỉnh có trên 61 cán bộ làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông
tin, trong đó: 20/20 sở, ban, ngành có 01 cán bộ chuyên trách, 10/14 UBND cấp
huyện có 02 cán bộ chuyên trách (01 tại Văn phòng HĐND&UBND, 01 tại Phòng
Văn hóa và Thông tin), ngoài ra có 03 Sở có phòng, đơn vị, bộ phận chuyên trách
riêng về công nghệ thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên Môi trường).
8. Môi trường pháp lý
Trong năm 2018, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đã ban hành nhiều văn bản, tạo
hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trên địa bàn.
9. Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ theo Kế hoạch 2018, Kế hoạch 5 năm
a) Kế hoạch 2018
Kết quả triển khai Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 (phê duyệt
tại Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày 18/12/2017) được tổng hợp tại Phụ lục I kèm
theo.
b) Kế hoạch 2016-2020
Kết quả triển khai Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020
(phê duyệt tại Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày 26/5/2016) được tổng hợp tại Phụ
lục II kèm theo.
10. Đánh giá đầu tư cho xây dựng
Chính quyền điện tử
- Đề án xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2022 được UBND tỉnh Quảng Ngãi về phê duyệt tại
Quyết định số 918/QĐ-UBND ngày 13/12/2017.
- Tình hình thực hiện danh mục 09 nội
dung, nhiệm vụ ưu tiên thực hiện trong năm 2018 như sau:
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Tình
hình
|
1
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
hiện đại liên thông dùng chung cho các cơ quan nhà nước theo hướng thuê dịch
vụ CNTT.
|
Đang
thực hiện
|
2
|
Hệ thống CSDL theo dõi đôn đốc, kiểm
tra nhiệm vụ được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao (toàn tỉnh).
|
Đã
thực hiện
|
3
|
Phát triển các dịch vụ công trực
tuyến mức 3, 4.
|
Đang
thực hiện
|
4
|
Nâng cấp cổng Thông tin điện tử tỉnh
Quảng Ngãi.
|
Đang
thực hiện
|
5
|
Nâng cấp và vận hành hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến đến cấp xã theo hướng thuê dịch vụ.
|
Đang
thực hiện
|
6
|
Tăng cường đảm bảo an toàn an ninh
thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Có
thực hiện
|
7
|
Đào tạo nguồn nhân lực CNTT; hình
thành công dân điện tử và truyền thông về xây dựng Chính quyền điện tử (thường
xuyên).
|
Có
thực hiện
|
8
|
Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
thông tin và CSDL chuyên ngành (thường xuyên)
|
Đang
thực hiện
|
9
|
Triển khai ứng dụng Phần mềm ISO điện
tử theo hướng thuê dịch vụ CNTT.
|
Chưa
thực hiện
|
11. Một số vướng mắc, tồn tại,
nguyên nhân
Bên cạnh những kết quả đạt được, công
tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà
nước tỉnh Quảng Ngãi còn bộc lộ một số hạn chế như: Hạ tầng phục vụ xây dựng
Chính quyền điện tử còn thiếu, chưa đáp ứng được hết nhu cầu phát triển hiện
nay. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước chưa liên kết
thành một hệ thống, dữ liệu chưa được chia sẻ và khai thác chung, chưa chú trọng
phối hợp khai thác hạ tầng, cơ sở dữ liệu ngành dọc. Nguồn nhân lực công nghệ
thông tin trong các cơ quan, đơn vị còn thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng;
đặc biệt là thiếu cán bộ có chuyên môn cao về lĩnh vực an toàn thông tin.
II. KẾ HOẠCH NĂM
2019
1. Căn cứ lập kế hoạch
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày
21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020;
- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ 4;
- Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày
01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh
bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày
26/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh 2016-2020;
- Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày
13/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải
cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 918/QĐ-UBND ngày
13/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phê duyệt Đề án xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2018-2022;
- Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày
18/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2018;
- Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày
02/02/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Ngãi phiên bản 1.0;
- Công văn số 6320/UBND-KSTTHC ngày
17/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ đạo của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, CCHC, ứng dụng CNTT
trong xây dựng Chính quyền điện tử, công dân điện tử;
- Căn cứ hiện trạng ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi,
2. Mục tiêu
Trong năm 2019, việc triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin tập trung thực hiện hoàn thành các mục tiêu chính sau đây:
- Triển khai mô hình “một cửa điện tử”
tại tất cả Ủy ban nhân dân cấp huyện và một số Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi,
dựa trên nhiều phương tiện khác nhau theo chỉ đạo của Chính phủ.
- Đẩy mạnh triển khai sử dụng chứng
thư số đến 100% các cơ quan trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để triển khai dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3,4.
- Xây dựng triển khai các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và dùng chung của tỉnh một cách đồng bộ
theo Kiến trúc Chính quyền điện tử đã được phê duyệt, đảm bảo khả năng kết nối,
liên thông.
- Chú trọng triển khai các nội dung ứng
dụng công nghệ thông tin, góp phần cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh đạt
thứ hạng trong khoảng 40-50/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Nội dung Kế hoạch
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã
triển khai một cách có hiệu quả: hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản
và điều hành, cổng thông tin điện tử, ứng dụng chữ ký số...đảm bảo an toàn
thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng, hạn chế đến mức thấp nhất
việc sử dụng và gửi công văn bằng văn bản giấy.
- Tiếp tục triển khai xây dựng, vận
hành tác nghiệp mô hình một cửa điện tử, một cửa liên thông, làm nền tảng cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và một số UBND cấp xã.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực, đặc biệt là một số ngành như y tế,
giáo dục, tài nguyên môi trường, giao thông vận tải, quản lý đô thị, ...là cơ sở
cho việc tham gia của tổ chức và công dân trong môi trường Chính quyền điện tử.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ người dân và doanh nghiệp
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu
quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục tại các trung tâm phục
vụ hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện, UBND cấp xã; tăng cường trao đổi, xử
lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử
lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành
chính.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành
chính hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến
ở mức độ 3 và 4.
- Nâng cấp, mở rộng Cổng thông tin điện
tử tỉnh nhằm tăng cường công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng.
- Các cơ quan chức năng định kỳ tổ chức
đối thoại trực tuyến, tăng cường giải đáp các câu hỏi của người dân và doanh
nghiệp về lĩnh vực mà cơ quan nhà nước quản lý.
- Triển khai ứng dụng công nghệ di động
trong tiếp nhận phản ánh thông tin kinh tế - xã hội, đánh giá mức độ hài lòng của
người dân, phục vụ cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, cải
thiện hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c) Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
thông tin, CSDL chuyên ngành
- Triển khai kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Quảng Ngãi, làm nền tảng cho việc kết nối, liên thông.
- Hoàn thiện việc xây dựng một số cơ
sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành và dùng chung toàn tỉnh một cách đồng
bộ, tăng cường chia sẻ dữ liệu tạo tiền đề xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Ngãi.
- Phối hợp xây dựng, hoàn thiện các Hệ
thống thông tin, CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử như
CSDL dân cư, địa chính, tài chính,..
d) Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin
- Bố trí cán bộ chuyên trách về công
nghệ thông tin có đủ năng lực và trình độ cho các đơn vị còn thiếu nhằm đảm bảo
việc tham mưu triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh đồng bộ và hiệu quả.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các cán bộ công chức, viên chức, cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin: bồi dưỡng về kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhà nước và cải cách hành chính; bồi dưỡng quản trị mạng
nội bộ và bảo mật, an toàn, an ninh thông tin; quản trị các hệ thống thông tin,
nhất là các hệ thống có mật độ giao tiếp rộng rãi với môi trường bên ngoài như
cổng thông tin điện tử tỉnh, các cổng/trang thông tin điện tử thành phần.
đ) Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục hiện đại hóa hạ tầng công
nghệ thông tin của các ngành và địa phương; đầu tư, nâng cấp, thay thế các
trang thiết bị, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi đã lạc hậu, xuống cấp không
đáp ứng được yêu cầu công việc. Các Trung tâm dữ liệu được nâng cấp bảo đảm đáp
ứng nhu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh việc triển khai, kết nối sử
dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- Triển khai Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến, vận hành trên đường truyền tốc độ cao đảm bảo chất lượng về
hình ảnh, âm thanh tại các điểm cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã và liên thông với Hệ thống hội nghị trực tuyến của Chính phủ phục vụ hoạt động
chỉ đạo, điều hành.
e) Bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin
- Triển khai các hoạt động cảnh báo
an toàn thông tin, tiến hành kiểm tra đánh giá an toàn thông tin, dịch vụ ứng cứu
sự cố an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin của tỉnh, nhất là các hệ
thống dùng chung quan trọng như: thư điện tử, cổng thông tin điện tử, quản lý
văn bản và điều hành, một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến...
- Tiếp tục triển khai chứng thư số
cho cơ quan nhà nước các cấp. Triển khai tích hợp chữ ký số vào các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh (hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử, hệ
thống quản lý văn bản, một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến ...) nhằm đảm bảo
tính pháp lý và trao đổi văn bản, tài liệu an toàn trên môi trường mạng.
- Tăng cường đầu tư về thiết bị và
nguồn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đến mức cao nhất cho các hệ
thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa
các lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu, Thông tin và Truyền thông cùng các cơ
quan, đơn vị khác có liên quan để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa các tình huống
phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
4. Giải pháp thực hiện Kế hoạch
a) Giải pháp môi trường chính sách
Ban hành một số văn bản quy phạm pháp
luật đảm bảo môi trường pháp lý như: Ban hành cập nhật, bổ sung Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi phiên bản 2.0; Quy định về liên thông, cung cấp
và chia sẻ thông tin, dữ liệu trong hệ thống thông tin Chính quyền điện tử tỉnh
Quảng Ngãi; Chính sách thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công
trực tuyến,...
b) Giải pháp tài chính
Bảo đảm nguồn kinh phí cho ứng dụng
công nghệ thông tin trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh, địa phương. Đồng
thời ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí khoa học công nghệ cấp tỉnh, cấp huyện cho
việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong nhiệm vụ khoa học công nghệ
và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học - công nghệ theo quy định tại Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Thực hiện lồng ghép đầu tư cho ứng dụng
công nghệ thông tin vào các chương trình, dự án kinh tế - xã hội khác.
Huy động kinh phí từ nhiều nguồn khác
nhau: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn đầu tư nước ngoài,... để
thực hiện Kế hoạch; tăng cường thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
c) Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng
dụng CNTT với CCHC
Ưu tiên thực hiện nhiệm vụ tin học
hóa đối với các nội dung trong Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2016 - 2020.
Hoàn thành các nội dung như: niêm yết
công khai, minh bạch TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC; liên thông phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm của
tỉnh.
Tiếp tục thực hiện các nội dung: tổ
chức triển khai thực hiện Đề án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phối hợp tích hợp các
dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
d) Giải pháp tổ chức, triển khai
Phát huy vai trò, trách nhiệm người đứng
đầu, thực hiện nghiêm Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà
nước trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi.
Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế
hoạch này với Chương trình cải cách hành chính trên cơ sở phù hợp với điều kiện
và tình hình thực tế để việc ứng dụng công nghệ thông tin thực sự thúc đẩy cải
cách hành chính và tăng hiệu quả của ứng dụng công nghệ thông tin.
đ) Giải pháp kỹ thuật công nghệ và
các giải pháp khác
Tuân thủ việc áp dụng Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi đã được phê duyệt (bao gồm phiên bản 2.0 sẽ được
cập nhật, ban hành) trong hầu khắp các ứng dụng nhằm đảm bảo tính tối ưu, tính
kết nối, chia sẻ.
Tăng cường tổ chức xây dựng và vận
hành các hệ thống thông tin, các phân hệ phần mềm theo hướng tập trung, nhằm tối
ưu hóa việc khai thác hạ tầng và sử dụng nhân lực; áp dụng công nghệ điện toán
đám mây cho những hệ thống nhiều người dùng.
Tăng cường hàm lượng thông minh (AI)
các trong hệ thống thông tin, nhất là các hệ thống có nhu cầu cung cấp dịch vụ
hỗ trợ ra quyết định; tăng cường phát triển mô hình khai thác trên nền tảng di
động - nhất là các tính năng hỗ trợ lãnh đạo, cung cấp dịch vụ cho tổ chức và
công dân.
5. Danh mục nhiệm vụ, dự án
Danh mục dự án, nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ thông tin dự kiến triển khai năm 2019 được tổng hợp tại Phụ lục III
kèm theo.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến việc thực hiện kế hoạch này; báo
cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình
hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; tham mưu việc tổ
chức kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan,
đơn vị để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin gắn liền với cải
cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính xây dựng dự toán kinh phí, cân đối và bố trí ngân sách hàng năm thực
hiện các chương trình, dự án công nghệ thông tin trình UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
Chủ trì và phối hợp với Sở Nội vụ tổ
chức đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho các cán bộ công chức theo chuẩn
kỹ năng công nghệ thông tin được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan bảo đảm bố trí đủ kinh phí thực hiện các dự án ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin thuộc nhiệm vụ chi đầu tư phát triển từ nguồn
ngân sách nhà nước hàng năm.
c) Sở Tài Chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm cân đối kinh phí cho các chương
trình, đề án, dự án, hoạt động, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Xem xét, phân loại xác
định rõ các nguồn vốn, trên tinh thần tiết kiệm, không trùng lặp, khuyến khích
các nguồn xã hội hóa, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
d) Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trong việc xây dựng kế hoạch cải cách hành chính, trong đó xác định
rõ kế hoạch, trách nhiệm của các cơ quan trong việc cung cấp dịch vụ hành chính
công mức độ 3, 4 với người dân, doanh nghiệp, trong trao đổi văn bản điện tử và
triển khai phần mềm một cửa điện tử.
Đưa kết quả đánh giá chỉ số Cải cách
hành chính của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi vào trong các tiêu chí xét
thi đua khen thưởng hàng năm.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền trong
công tác đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho cán bộ công chức theo quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin với định hướng đào tạo gắn liền
với đánh giá thường xuyên, thực hiện bằng công cụ trực tuyến.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông nghiên cứu, lựa chọn, đưa vào áp dụng thử nghiệm các giải pháp mới
về công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, sản xuất và đời sống. Tham mưu
bố trí nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ để thực hiện các đề tài, dự án ứng
dụng và đầu tư phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; trên tinh thần các đề
án, dự án thiết thực, phát huy hiệu quả, không trùng lặp.
e) Các sở ban ngành liên quan,
UBND các huyện, thành phố.
Các cơ quan chủ trì thực hiện các dự
án, nhiệm vụ nêu trong danh mục tại các Phụ lục II, III có trách nhiệm tổ chức
xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai các nhiệm vụ, dự án
theo quy định hiện hành và Kiến trúc Chính quyền điện tử đã được phê duyệt, bảo
đảm lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án
chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí.
Tăng cường sử dụng các hệ thống công
nghệ thông tin hiện có, nhất là các phần mềm dùng chung để nâng cao hiệu quả
công việc; đẩy mạnh việc dùng chung đối với cơ sở hạ tầng và các ứng dụng công
nghệ thông tin; tăng cường chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của cơ quan, đơn vị, địa
phương mình theo đúng lộ trình.
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo đối
với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, điều
chỉnh kế hoạch, các cơ quan liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI
NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 2020/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
Nhiệm vụ, Dự án
|
Đơn
vị thực hiện
|
KH
2018
|
Tình
hình thực hiện
|
|
TỔNG
KINH PHÍ
|
|
72.532
|
|
I
|
Nguồn
vốn đầu tư phát triển
|
|
39.317
|
|
1
|
Dự án xây dựng trung tâm dữ liệu Quảng
Ngãi
|
Sở
TTTT
|
6.477
|
Đã triển khai
|
2
|
Tăng cường đảm bảo an toàn an ninh thông
tin trong hoạt động các Cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TTTT
|
20.000
|
Đang triển khai
|
3
|
Xây dựng tổng đài Hành chính công
Quảng Ngãi
|
Sở
TTTT
|
6.000
|
Chưa triển khai
|
4
|
Nâng cấp mở rộng Cổng thông tin điện
tử tỉnh
|
Sở
TTTT
|
1.000
|
Đang triển khai
|
5
|
Dự án quản lý và khai thác hệ thống
thông tin dữ liệu công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh
|
Ban
Dân tộc
|
2.800
|
Đang triển khai
|
6
|
Xây dựng CSDL về kinh tế công nghiệp
và thương mại
|
Sở
Công thương
|
1.000
|
Đang triển khai
|
7
|
Đề án số hóa dữ liệu người có công
cách mạng
|
Sở
LĐTBXH
|
2.040
|
Đang triển khai
|
II
|
Nguồn
vốn sự nghiệp CNTT
|
|
19.015
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng Công nghệ thông tin
|
Sở,
ban, ngành, hội đoàn thể
|
5.000
|
Đang triển khai
|
2
|
Xây dựng mạng không dây
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
550
|
Chưa triển
khai
|
3
|
Nâng cấp Trang thiết bị mạng, phần
mềm cho THDL và mạng LAN VP
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
100
|
Chưa triển khai
|
4
|
Mua bản quyền phần mềm giám sát hệ thống
các thiết bị mạng ManageEngine OpManager
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
100
|
Chưa triển khai
|
5
|
Mua giấy phép bản quyền cập nhật phần
mềm cho các thiết bị tường lửa (FireWall), lọc thư rác
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
200
|
Chưa triển khai
|
6
|
Hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến
|
Sở Y
tế
|
500
|
Chưa triển khai
|
7
|
Tăng cường giải pháp đảm bảo an
toàn thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh
|
Sở
TT&TT, VPUB
|
1.000
|
Đang triển khai
|
8
|
Nâng cấp và vận hành Hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến đến cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
500
|
Đang triển khai
|
9
|
(1) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho
lãnh đạo phụ trách CNTT, cán bộ công chức viên chức;
(2) Tổ chức tập huấn nâng cao kiến
thức về an ninh, an toàn mạng.
(3) Đào tạo ngắn hạn nâng cao kỹ
năng về an toàn thông tin cho cán bộ kỹ thuật (QĐ123/QĐ-BTTT ngày 27/7/2015 -
chương trình khung).
(4) Tổ chức diễn tập về tăng cường
năng lực quản lý, xử lý sự cố về an toàn thông tin cho đội ứng cứu sự cố mạng
máy tính
|
Sở
TT&TT
|
1.000
|
Đã triển khai
|
10
|
(1) Tổ chức Hội nghị tuyên truyền,
phổ biến kiến thức, văn bản pháp luật về ATTT và các biện pháp, giải pháp đảm
bảo ATTT.
(2) Xây dựng chương trình, chuyên trang
tuyên truyền Chính quyền điện tử, Công dân điện tử và an toàn an ninh thông
tin trên Đài PT-TH.
(3) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng biên tập, tuyên truyền về an toàn thông tin cho đội ngũ phóng viên, cán
bộ truyền thanh cơ sở cấp huyện.
(4) Tập huấn xác định cấp độ an
toàn hệ thống; Hướng dẫn xây dựng qui trình tiếp nhận, thông báo, xử lý các
báo cáo sự cố An toàn thông tin mạng theo QĐ 05/2017/QĐ-TTg.
|
Sở
TT&TT
|
500
|
Đang triển khai
|
11
|
(1) Kiểm tra, đánh giá, tập huấn hướng
dẫn qui trình đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ trên địa bàn tỉnh; Thúc đẩy
ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước.
(2) Thu thập thông tin, xây dựng
báo cáo đánh giá ICT cấp tỉnh năm 2017.
|
Sở
TT&TT
|
200
|
Đã triển khai
|
12
|
(1) Hoạt động Ban Chỉ đạo và Tổ
giúp việc BCĐ về CNTT; Tham dự hội thảo, hội nghị, tập huấn do Bộ TT&TT tổ
chức;
(2) Duy trì trung tâm dữ liệu tỉnh
Quảng Ngãi (Datacenter)
|
Sở
TT&TT
|
350
|
Đã triển khai
|
13
|
Triển khai ứng dụng phần mềm ISO điện
tử (Thuê dịch vụ phần mềm)
|
Sở
TT&TT
|
1.000
|
Chưa triển khai
|
14
|
Nâng cấp toàn bộ Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành
|
Sở
TT&TT
|
|
Đang triển khai
|
15
|
Xây dựng phần mềm quản lý các chương
trình, dự án phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Ngoại vụ
|
150
|
Chưa triển khai
|
16
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về quy hoạch
đô thị
|
Sở
Xây dựng
|
500
|
Đã triển khai
|
17
|
Hệ thống thông tin quản lý các chương
trình Dự án khuyến nông, khuyến lâm và hệ thống quản lý tài nguyên nông nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp
|
200
|
Đã triển khai
|
18
|
Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành (eOffice) và mua sắm thiết bị để vận hành phần mềm
|
Hội
LHPN
|
250
|
Đang triển khai
|
19
|
Cài đặt phần mềm eOffice và tập huấn
cho Hội Nông dân 14 huyện/TP
|
Hội
Nông dân
|
100
|
Đã triển khai
|
20
|
Phần mềm báo cáo thống kê về lĩnh vực
Y tế
|
Sở Y
tế
|
50
|
Chưa triển khai
|
21
|
Khảo sát lập nhiệm vụ xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Sở
TNMT
|
360
|
Đã triển khai
|
22
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu theo dõi đôn
đốc, kiểm tra nhiệm vụ được UBND, chủ tịch UBND giao (toàn tỉnh)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
1.000
|
Đang triển khai
|
23
|
Xây dựng phần mềm quản lý đối tượng
bảo trợ xã hội
|
Sở
LĐTBXH
|
905
|
Đang triển khai
|
24
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử
hiện đại dùng chung trong các cơ quan nhà nước (Thuê dịch vụ phần mềm)
|
Sở
TT&TT
|
3.000
|
Đã triển khai
|
25
|
Liên thông Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành đến 30% cấp xã còn lại
|
Sở
TT&TT
|
500
|
Đã triển khai
|
26
|
Phát triển dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3,4
|
Sở
TT&TT
|
1.000
|
Đang triển khai
|
III
|
Ngân
sách huyện
|
|
14.200
|
|
1
|
(1) Thay thế, nâng cấp một số thiết
bị CNTT đã hỏng
(2) Trang bị phần mềm diệt virus,
tường lửa, máy chủ và các máy trạm
(3) Mua giấy phép bản quyền, cập nhật
phần mềm tường lửa, lọc thư rác.
(4) Nâng cấp mạng LAN; Thuê mướn đường
truyền,...
(5) Duy trì Cổng/ trang thành phần
|
UBND
các huyện/TP
|
5.000
|
Đang triển khai
|
2
|
Triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3,4
|
Đức
Phổ, Mộ Đức, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Bình Sơn, Minh Long, Lý Sơn
|
3.000
|
Đang triển khai
|
3
|
Xây dựng website CSDL du lịch Lý
Sơn
|
Phòng
VHTT H. Lý Sơn
|
150
|
Chưa triển khai
|
4
|
Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn,
nhà nghỉ, homestay
|
Phòng
VHTT H. Lý Sơn
|
50
|
Chưa triển khai
|
5
|
Bổ sung trang thiết bị, phần mềm, vận
hành, đào tạo, tập huấn phục vụ cho việc điều hành Trung tâm hành chính công
cấp huyện.
|
UBNDTP,
UBND huyện Đức Phổ, UBND huyện Sơn Hà
|
6.000
|
Đã triển khai
|
* Tổng số nhiệm vụ, dự án: 38; trong
đó, đã triển khai là 11, đang triển khai là 15 và có 12 nội dung chưa triển
khai. Hiện nay một số nhiệm vụ vẫn đang được các cơ quan chủ trì tiếp tục triển
khai thực hiện. Có 2 nhiệm vụ đã chuyển chủ trì thực hiện (Nhiệm vụ nâng cấp Cổng
thông tin điện tử tỉnh chuyển đơn vị thực hiện từ Sở TT&TT sang Văn phòng
UBND tỉnh, nhiệm vụ Nâng cấp và vận hành Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
đến cấp xã chuyển đơn vị thực hiện từ VP UBND tỉnh sang Sở TT&TT).
* Bảng thống kê nêu trên là theo danh
mục Ban hành tại Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh về
phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi năm 2018, không bao gồm nội dung thống kê theo kinh phí và nguồn
kinh phí thực tế được sử dụng.
PHỤ LỤC II
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NGÃI
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 2020/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, XÂY DỰNG
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ TÁC NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH ĐẾN 2020
TT
|
Hệ
thống thông tin
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tình
hình thực hiện
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác cấp và quản lý chứng minh nhân dân
|
Công
an tỉnh
|
Có
thực hiện
|
2
|
Hệ thống thông tin hộ chiếu điện tử
|
Công
an tỉnh
|
Chưa
thực hiện
|
3
|
Quản lý khiếu nại, tố cáo
|
Thanh
tra tỉnh
|
Có
thực hiện
|
4
|
Quản lý và báo cáo công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh
|
Có
thực hiện
|
5
|
Quản lý hồ sơ đăng ký thi tuyển cán
bộ, công chức, viên chức nhà nước
|
Sở Nội
vụ
|
Chưa
thực hiện
|
6
|
Quản lý về đất đai, tài nguyên môi
trường và khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đang
thực hiện
|
7
|
Quản lý doanh nghiệp và cấp đăng ký
kinh doanh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Có
thực hiện
|
8
|
Quản lý các dự án quy hoạch và các
dự án đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chưa
thực hiện
|
9
|
Quản lý thông tin đầu tư nước ngoài
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Chưa
thực hiện
|
10
|
Quản lý mạng lưới bưu chính, viễn
thông của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Có
thực hiện
|
11
|
Quản lý hệ thống thông tin kinh tế
- xã hội
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Chưa
thực hiện
|
12
|
Quản lý các vấn đề lao động, chính
sách xã hội
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Có
thực hiện
|
13
|
Quản lý giấy phép hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa
thực hiện
|
14
|
Quản lý hoạt động, thông tin kỹ thuật
về bảo hộ, an toàn lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chưa
thực hiện
|
15
|
Quản lý công tác tuyển sinh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Có
thực hiện
|
16
|
Quản lý học sinh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Có
thực hiện
|
17
|
Quản lý Bệnh viện; Bệnh án điện tử
và quản lý hệ thống khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế
|
Có
thực hiện
|
18
|
Quản lý các dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông vận tải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Chưa
thực hiện
|
19
|
Quản lý phương tiện xe cơ giới
|
Sở Giao
thông vận tải
|
Có
thực hiện
|
20
|
Quản lý các chương trình, dự án
khuyến nông, khuyến lâm hàng năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Có
thực hiện
|
21
|
Quản lý tài nguyên nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Có
thực hiện
|
22
|
Quản lý khoa học và công nghệ, sở hữu
công nghiệp, tiêu chuẩn đo lường chất lượng...
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Có
thực hiện
|
23
|
Quản lý các đề tài khoa học, các công
trình nghiên cứu và tài liệu khoa học, phát minh khoa học
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Có
thực hiện
|
24
|
Quản lý về cấp phát ngân sách nhà
nước, tài chính kế toán
|
Sở
Tài chính
|
Có
thực hiện
|
25
|
Quản lý thu thuế, phí, lệ phí liên quan
đến hoạt động xuất nhập khẩu
|
Sở
Tài chính
|
Có
thực hiện
|
26
|
Quản lý các thông tin về văn hóa,
xã hội
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Chưa
thực hiện
|
27
|
Quản lý quy hoạch đô thị và đầu tư xây
dựng cơ bản, đăng ký và cấp giấy phép xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Có
thực hiện
|
Thống kê kết quả thực hiện: Chưa thực
hiện: 9; Có và đang thực hiện: 18.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CNTT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TT
|
Danh
mục nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Triển khai kết nối, liên thông Phần
mềm quản lý văn bản và điều hành đến cấp xã
|
Các
cơ quan nhà nước
|
Có
thực hiện
|
2
|
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4
|
Các cơ
quan nhà nước
|
Có
thực hiện
|
3
|
Triển khai mô hình một cửa, một cửa
liên thông điện tử hiện đại
|
Các
cơ quan nhà nước
|
Có
thực hiện
|
4
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng
Ngãi (Datacenter)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Có
thực hiện
|
5
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý
chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trên nền GIS của tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Chưa
thực hiện
|
6
|
Mở rộng triển khai hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến tại các cơ quan nhà nước các cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đang
thực hiện
|
7
|
Thiết lập tổng đài hành chính công
tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Chưa
thực hiện
|
8
|
Xây dựng Hệ thống an ninh mạng tỉnh
Quảng Ngãi
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đang
thực hiện
|
9
|
Hệ thống camera giám sát, xử lý vi
phạm TTATGT đường bộ địa bàn TP Quảng Ngãi
|
Công an tỉnh
|
Có
thực hiện
|
10
|
Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
VP
UBND tỉnh
|
Có
thực hiện
|
11
|
Xây dựng hệ thống thông tin KT-XH tỉnh
Quảng Ngãi
|
VP
UBND tỉnh
|
Chưa
thực hiện
|
12
|
Triển khai Phần mềm quản lý CBCCVC
toàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Có
thực hiện
|
13
|
Hệ thống thông tin GTVT tổng hợp và
tích hợp các CSDL chuyên ngành GTVT
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
Có
thực hiện
|
14
|
Xây dựng hệ thống GIS CSDL mạng lưới
giao thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Có
thực hiện
|
15
|
Triển khai phần mềm ứng dụng quản
lý bệnh viện; thông tin y tế cấp xã
|
Sở Y
tế
|
Có
thực hiện
|
16
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT và triển
khai các ứng dụng chuyên ngành: phần mềm CSDL thu chi ngân sách và tài sản
công của tỉnh; phần mềm lập dự toán và quyết toán vốn đầu tư; ứng dụng phần mềm
ngành tài chính
|
Sở
Tài chính
|
Có
thực hiện
|
17
|
Hệ thống thông tin quản lý về kinh
tế công nghiệp và thương mại
|
Sở
Công thương
|
Đang
thực hiện
|
* Thống kê kết quả thực hiện: Chưa thực
hiện: 03; Có và đang thực hiện: 14
PHỤ LỤC III
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 2020/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Mục
tiêu, Quy mô
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
2019-2020
|
|
Phần 1: Nhiệm vụ sở, ban ngành tỉnh
|
A
|
Nguồn vốn đầu tư
(ngân sách tỉnh)
|
|
|
|
12.000
|
|
1
|
Tăng cường đảm bảo an toàn an ninh
thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
25.000
|
12.000
|
|
B
|
Nguồn vốn sự nghiệp (ngân sách tỉnh)
|
|
|
|
64.444
|
|
I
|
Nhóm nhiệm vụ, dự án đầu tư phục vụ nhiều
ngành
|
|
|
|
9.700
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin Chính quyền điện tử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
35.000
|
4.000
|
|
2
|
Đề án đầu tư trang thiết bị CNTT phục
vụ triển khai một cửa điện tử cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
10.000
|
5.000
|
|
3
|
Khảo sát, xây dựng Đề cương và dự toán
triển khai Hệ thống sao lưu dự phòng cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
100
|
100
|
|
4
|
Đề án Xây dựng đô thị thông minh ở
Quảng Ngãi giai đoạn 2020 - 2015, hướng đến 2030
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
200
|
|
5
|
Hội thảo về việc triển khai xây dựng
đô thị thông minh ở Quảng Ngãi
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Xây dựng
|
|
|
200
|
|
6
|
Xây dựng, ban hành Kiến trúc CQĐT tỉnh
Quảng Ngãi phiên bản 2.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thích ứng CMCN 4.0
|
|
200
|
|
II
|
Nhóm nhiệm vụ nâng cấp, phát
triển hạ tầng thiết bị và mạng
|
|
|
|
11.540
|
|
1
|
Mua sắm thiết bị, bổ sung, thay thế,
nâng cấp hệ thống mạng LAN nội bộ
|
Các
Sở ngành: Tài chính, KH và ĐT, LĐ - TB & XH, KH và CN, Công Thương, Xây dựng,
GT - VT, TN và MT, VH - TT và DL, Nội vụ, Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Ban
QLKKT DQ & CKCN
|
|
|
5.390
|
|
2
|
Mua sắm, lắp đặt thiết bị và nâng cấp
đường truyền
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mua sắm lắp đặt (mới) thiết bị mạng,
nâng cấp đường truyền dữ liệu từ 2mb lên 8mb, phí dịch vụ
|
|
1.150
|
|
3
|
Hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến liên thông 3 cấp, dùng cho cơ quan Đảng và Nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
15.000
|
5.000
|
2019-2021
|
III
|
Nhóm nhiệm vụ xây dựng CSDL
|
|
|
|
10.376
|
|
1
|
CSDL công chứng
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
1.500
|
|
2
|
Phần mềm quản lý hoạt động khoáng sản
tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
XD cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản
|
|
985
|
2019-2020
|
3
|
Số hóa cơ sở dữ liệu hạ tầng giao
thông vận tải
|
Sở
Giao thông - Vận tải
|
|
|
550
|
|
4
|
Triển khai CSDL về kinh tế công
nghiệp và thương mại
|
Sở
Công Thương
|
Xây dựng CSDL
|
2.000
|
2.000
|
(chuyển
tiếp KH 2458/QĐ-UBND)
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hành nghề dược
|
Sở Y
tế
|
Khảo sát, xây dựng và triển khai
toàn ngành
|
|
250
|
2019-2020
|
6
|
Xây dựng CSDL quản lý các thông tin
về văn hóa, xã hội
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
CSDL chuyên ngành phục vụ quản lý
nhà nước về VHTTDL
|
|
800
|
|
7
|
Xây dựng CSDL về giá tại địa phương
|
Sở
Tài chính
|
* Lưu trữ, thống kê, tổng hợp; phân
tích hỗ trợ ra quyết định.
* STC, Phòng TCKH huyện và các đơn
vị
|
2.800
|
1.500
|
2019-2020
|
8
|
Xây dựng kho lưu chiểu điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thiết bị lưu trữ + Hệ thống phần mềm
|
3.000
|
2.000
|
|
9
|
Xây dựng phần mềm Quản lý Chứng thư
số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
01 phần mềm
|
91
|
91
|
|
10
|
Xây dựng Phần mềm WebGIS công bố
thông tin quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
WebGIS+ CSDL quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
|
|
700
|
|
IV
|
Nhóm ứng dụng: Quản lý văn bản và điều hành, Một cửa điện tử, Dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
|
6.219
|
1
|
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản của
các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hướng đến tập trung, công nghệ điện
toán đám mây, hỗ trợ nhiều loại thiết bị,...
|
|
2.000
|
Theo
Đề án CQĐT tỉnh 2018-2022
|
2
|
Nâng cấp, triển khai mở rộng hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành
|
Văn
phòng HĐND tỉnh; các Sở: Ngoại vụ, Y tế, NN & PTNT, VH-TT&DL
|
|
|
706
|
|
3
|
Nâng cấp Hệ thống liên thông phần mềm
Quản lý văn bản (4 cấp chính quyền)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp, kết nối trục liên thông
văn bản nội bộ tỉnh với TW, hình thành hệ thống liên thông 4 cấp
|
|
1.000
|
|
4
|
Vận hành khai thác quản lý hệ thống
liên thông eOffice của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Vận hành hệ thống hoạt động ổn định,
thông suốt
|
|
73
|
|
5
|
Thuê dịch vụ phần mềm một cửa điện
tử dùng chung trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thuê (12 tháng); khảo sát, cài đặt
cấu hình, đào tạo tại 10 đ.vị cấp huyện, 10 đ.vị cấp Sở
|
|
2.150
|
|
6
|
Tuyên truyền tăng cường hiệu quả
cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
05 phóng sự hướng dẫn sử dụng DVC TT
đối với ngành, lĩnh vực ứng dụng DVC; phát sóng trên đài tỉnh
|
|
200
|
|
V
|
Xây dựng, triển khai các hệ thống ứng dụng chuyên ngành
|
|
|
|
|
18.121
|
1
|
Kế hoạch về phát triển Thương mại
điện tử
|
Sở
Công Thương
|
|
985
|
985
|
|
2
|
Phần mềm Quản lý tổng thể bệnh viện
(HIS)
|
Sở Y
tế
|
Các đơn vị tuyến tỉnh đã triển
khai, triển khai tại các đơn vị tuyến huyện (còn lại)
|
|
|
|
3
|
Tập huấn, đào tạo ứng dụng CNTT
trong quản lý hệ thống buôn, bán lẻ các nhà thuốc
|
Sở Y
tế
|
Thực hiện toàn ngành, Cơ sở hành
nghề dược tư nhân
|
|
100
|
Phần
mềm do Bộ Y tế trang bị
|
4
|
Xây dựng Hệ thống phần mềm đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức Tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Nội
vụ
|
* Phục vụ việc tự đánh giá của công
chức, viên chức; đánh giá tổng hợp của Thủ trưởng cơ quan; tổng hợp đánh giá
của ngành/địa phương.
* Thống kê kết quả toàn tỉnh (Sở Nội
vụ)
* Các đơn vị hành chính, sự nghiệp
trong tỉnh.
|
3.900
|
3.000
|
|
5
|
Nhập hồ sơ cho hệ thống phần mềm quản
lý đối tượng BTXH
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Nhập thông tin hộ gia đình vào phần
mềm (ước thực hiện năm 2019 là 83.846 hộ)
|
550
|
550
|
|
6
|
Số hóa hồ sơ đối tượng người có
công trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Hoàn thành số hóa 100% hồ sơ đối tượng
NCC (tổng hồ sơ đối tượng NCC khoảng: 181.647 HS; năm 2019 số hóa khoảng
172.647 HS).
|
8.665
|
8.236
|
ước
năm 2018 số hóa 9.000 HS.
|
7
|
Xây dựng hệ thống phần mềm Quản lý
thi đua khen thưởng
|
Sở Nội
vụ
|
* Quản lý danh mục và một phần tài
liệu (số hóa) của Hồ sơ TĐKT các thời kỳ; lưu trữ, thống kê, tìm kiếm.
* Thực hiện qui trình nghiệp vụ về
công tác TĐKT từ cơ sở đến tỉnh
* Phạm vi Toàn tỉnh
|
2.950
|
2.000
|
|
8
|
Phần mềm Quản lý dự án và Quyết toán
vốn đầu tư
|
Sở
Tài chính
|
* Báo cáo, thống kê trong quản lý
ngân sách dự án
* Sở TC, Phòng KHTC các huyện, TP
và các đơn vị
|
2.700
|
1.500
|
|
9
|
Phần mềm tổng hợp và khai thác kho
dữ liệu tài chính ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
* Ngân sách, thu chi, giá, doanh
nghiệp, dự toán, quyết toán
* Dữ liệu từ các nguồn, cập nhật
vào hệ thống phục vụ tra cứu, quản lý điều hành
|
700
|
700
|
|
10
|
Phần mềm báo cáo thống kê y tế
|
Sở Y
tế
|
Tiếp nhận, quản trị và triển khai thực
hiện toàn ngành
|
|
50
|
|
11
|
Phân hệ phần mềm quản lý thanh niên
|
Sở Nội
vụ
|
* Phục vụ công tác quản lý thanh
niên của các tổ chức thanh niên cơ sở và các cấp, công tác quản lý của Sở Nội
vụ
* Toàn tỉnh
|
1.240
|
1.000
|
|
VI
|
Nâng cấp hệ thống ứng dụng
|
|
|
|
3.000
|
|
1
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
3.000
|
3.000
|
|
VII
|
Vận hành các hệ thống ứng dụng
|
|
|
|
2.839
|
|
1
|
Quản lý, vận hành Trung tâm dữ liệu
tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Vận hành hệ thống hoạt động ổn định,
an toàn
|
|
1.137
|
|
2
|
Quản lý, vận hành Cổng thông tin điện
tử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Vận hành hệ thống hoạt động ổn định,
an toàn
|
|
315
|
|
3
|
Quản lý, vận hành hệ thống HNTH trực
tuyến
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Vận hành hệ thống hoạt động ổn định
|
|
151
|
|
4
|
Vận hành mạng LAN Sở TT&TT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cấp, duy trì, vận hành hệ thống
hoạt động ổn định, liên tục, an toàn.
|
|
440
|
|
5
|
Vận hành Cổng/Trang thông tin điện
tử thành phần
|
Các
sở, ngành: Y tế, LĐ-TB&XH, VH - TT và DL, KH và CN, TT&TT, GT-VT, Ban
QLKKT DQ & CKCN
|
Ban biên tập, tin bài; phí kênh
truyền
|
|
796
|
|
VIII
|
Nhân lực ứng dụng Công nghệ thông tin
|
|
|
|
909
|
|
1
|
Hoạt động Ban Chỉ đạo và Tổ Công
tác giúp việc Ban Chỉ đạo về Xây dựng CQĐT tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự hội thảo, hội nghị, tập huấn, học
tập kinh nghiệm
|
|
250
|
|
2
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ công
chức về ứng dụng CNTT
|
Các
Sở: VH-TT và DL, KH&CN, Y tế, TN&MT, Ngoại vụ
|
Nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT; tập
huấn sử dụng phần mềm chuyên ngành
|
|
290
|
|
3
|
Hội thi kỹ năng sử dụng máy tính cho
Cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
115
|
|
4
|
Tập huấn bồi dưỡng kiến thức tin học
cho Hội, đoàn thể
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức 02 lớp
|
|
64
|
|
5
|
Nâng cao việc sử dụng các công nghệ,
đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền
cho phụ nữ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
*Phóng sự Tuyên truyền, phát trên
đài truyền hình *Tập huấn phụ nữ huyện tiếp cận CNTT (3 huyện)
|
|
190
|
|
IX
|
An toàn thông tin
|
|
|
|
1.830
|
|
1
|
Mua sắm thiết bị phục vụ mục tiêu
an toàn hệ thống
|
Sở
Công Thương, LĐ-TBXH, Văn phòng UBND tỉnh
|
Cắt lọc, chống sét; thiết bị cảnh
báo; tường lửa
|
|
460
|
|
2
|
Mua sắm phần mềm, bản quyền phần mềm
phục vụ mục tiêu an toàn hệ thống
|
Các
Sở: VH-TT&DL, TN&MT, GT-VT, KH&ĐT, Ngoại vụ; VP UBND tỉnh
|
Phần mềm giám sát hệ thống, tường lửa,
virut
|
|
753
|
|
3
|
Rà quét đánh giá mức độ an toàn hệ
thống Trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Rà quét đánh giá mức độ an toàn hệ
thống
|
|
262
|
|
4
|
Tập huấn ứng dụng chữ ký số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
05 lớp cho các đơn vị thuộc sở,
ban, ngành
|
|
128
|
|
5
|
Đào tạo chuyên sâu cho cán bộ làm công
tác an toàn thông tin, chuyên trách làm công tác quản trị mạng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Nâng cao kiến thức, kỹ năng xử lý sự
cố về an ninh mạng
|
|
120
|
|
6
|
Tập huấn nâng cao nhận thức về an
toàn an ninh thông tin cho cán bộ cơ sở
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
04 lớp tập huấn cho cán bộ cơ sở
trên địa bàn tỉnh
|
|
107
|
|
|
Phần 2: Nhiệm vụ UBND cấp huyện
|
20.363
|
|
A
|
Nguồn vốn sự nghiệp (ngân sách cấp huyện)
|
8.137
|
|
I
|
Hạ tầng
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án theo cơ chế một cửa
hiện đại cho 15 xã, thị trấn
|
Huyện
Đức Phổ
|
|
|
1.500
|
|
2
|
Thực hiện “Một cửa hiện đại” tại
UBND các xã
|
Huyện
Trà Bồng
|
|
|
200
|
|
3
|
Mua sắm, lắp đặt mới; nâng cấp sửa chữa,
thay thế - mạng máy tính và thiết bị CNTT, hội nghị trực tuyến
|
TP
Quảng Ngãi, Minh Long, Nghĩa Hành, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng, Lý Sơn, Sơn
Hà, Ba Tơ
|
|
|
3.403
|
|
II
|
Ứng dụng nội bộ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, triển khai (mở rộng) hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành
|
TP
Quảng Ngãi, Mộ Đức
|
|
|
350
|
|
2
|
Nâng cấp hệ thống, phần mềm ứng dụng
hiện có; vận hành
|
Ba
Tơ, Sơn Hà, Nghĩa Hành, Đức Phổ, Lý Sơn
|
Phần mềm máy chủ, trang thông tin điện
tử, quản lý văn bản và điều hành, hệ thống phục vụ một cửa hiện đại
|
|
964
|
|
3
|
Phần mềm theo dõi hoạt động chỉ đạo
điều hành; phần mềm quảng bá hình ảnh điểm du lịch trên Cổng thông tin điện tử
huyện.
|
Trà
Bồng
|
|
|
660
|
|
III
|
Ứng dụng phục vụ người dân,
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng công cụ phục vụ khách du lịch
và quản lý hoạt động du lịch tại Lý Sơn
|
Lý
Sơn
|
|
|
350
|
|
IV
|
Đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức
(cấp huyện/xã) về ứng dụng CNTT
|
|
Kiến
thức cơ bản, Trang tin điện tử, QLVB và ĐH, MCĐT, ATTT
|
|
710
|
|
B
|
Nguồn vốn sự nghiệp (Ngân sách tỉnh)
|
12.226
|
|
1
|
Triển khai các dự án về một cửa hiện
đại
|
Tây
Trà, Trà Bồng, Sơn Tịnh
|
Huyện,
xã
|
|
10.721
|
|
2
|
Nâng cấp hệ thống hiện có: Máy chủ,
LAN, một cửa hiện đại
|
Trà
Bồng, Sơn Tịnh
|
Huyện,
xã
|
|
540
|
|
3
|
Phần mềm phục vụ quản lý nhà nước
và phục vụ cộng đồng
|
Trà
Bồng, Lý Sơn
|
Theo
dõi chỉ đạo điều hành, quảng bá hình ảnh; Tìm kiếm giám sát trên mạng xã hội
|
|
750
|
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng cho Cán bộ, công
chức
|
TP
Quảng Ngãi, Sơn Tịnh
|
Về
ATANTT, Kỹ năng khai thác sử dụng
|
|
215
|
|