BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1944/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 07
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN
TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN INTERNET
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 754/QĐ-BGTVT
ngày 27/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án "Tăng
cường năng lực cho Website Bộ Giao thông vận tải";
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
và cung cấp thông tin của Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải trên
Internet.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 3874/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin của
Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải trên Internet.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ,
Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, TTCNTT (5 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TRÊN INTERNET
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1944/QĐ-BGTVT
ngày 08 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên
tắc chung
Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông
vận tải tại địa chỉ www.mt.gov.vn (sau đây gọi tắt là Trang thông tin điện tử)
là nơi cung cấp thông tin chính thức của Bộ Giao thông vận tải trên Internet,
nhằm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ; là kênh
tuyên truyền, phổ biên đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận
tải; cung cấp, trao đổi thông tin giữa Bộ Giao thông vận tải với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong và ngoài ngành Giao thông vận tải; tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, cá nhân trên Internet gửi Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý
và cung cấp thông tin của Trang thông tin điện tử.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là đơn vị) tham gia quản lý, duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử, tham gia cung cấp thông tin để đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
Chương 2.
QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 3. Quản lý
Trang thông tin điện tử
1. Trang thông tin điện tử hoạt động
dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
2. Ban biên tập Trang thông tin điện
tử (sau đây gọi tắt là Ban Biên tập) tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận, xử lý, biên tập, cập nhật thông tin và bảo đảm
thông tin được cung cấp lên Trang thông tin điện tử đầy đủ, chính xác và kịp thời.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin là đơn
vị chủ trì xây dựng, quản lý, cập nhật thông
tin và duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử.
4. Trung tâm Công nghệ thông tin được
thực hiện các dịch vụ giá trị gia tăng trên Trang thông tin điện tử theo quy định
của pháp luật. Các dịch vụ này không được làm ảnh hưởng tới
chất lượng, mục tiêu của Trang thông tin điện tử.
Điều 4. Bảo đảm
an toàn thông tin và dữ liệu
Trung tâm Công nghệ thông tin chịu
trách nhiệm thực hiện các biện pháp kỹ thuật bảo đảm sự hoạt động an toàn của Trang thông tin điện tử, định kỳ thực hiện việc sao lưu dữ liệu để bảo
đảm có thể nhanh chóng khôi phục lại hoạt động của hệ thống
khi có xảy ra sự cố; xây dựng giải pháp hiệu quả chống lại
các tấn công gây mất an toàn thông tin; xây dựng phương án
dự phòng khắc phục sự cố, bảo đảm hệ
thống Trang thông tin điện tử hoạt động liên tục ở mức tối
đa.
Điều 5. Bảo trì,
bảo dưỡng, duy trì hoạt động, nâng cấp, chỉnh sửa Trang thông tin điện tử
1. Trung tâm Công nghệ thông tin có
trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, giám sát hoạt động để bảo
đảm Trang thông tin điện tử hoạt động liên tục 24 giờ trong tất cả các ngày.
2. Hàng năm, Trung tâm Công nghệ
thông tin rà soát và đề xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa
Trang thông tin điện tử cho phù hợp với nhu cầu thực tế, đồng thời xây dựng phương án trang bị đầy đủ
trang thiết bị cần thiết phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cập nhật
thông tin cho Trang thông tin điện tử, bảo đảm khai thác hiệu quả hạ tầng công
nghệ hiện có.
Điều 6. Đào tạo
nguồn nhân lực
Hàng năm, Trung tâm Công nghệ thông
tin chủ trì xây dựng, đề xuất kế hoạch, nội dung chương
trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cụ thể đối với
những người tham gia vào quá trình quản lý, vận hành và
duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử phù hợp với
lĩnh vực đảm nhiệm để bảo đảm phục vụ cho hoạt động của Trang thông tin điện tử.
Điều 7. Kinh phí
hoạt động của Trang thông tin điện tử
1. Kinh phí hoạt động của Trang thông
tin điện tử do ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho Trung tâm Công nghệ thông
tin. Kinh phí hoạt động của Trang thông tin điện tử bao gồm:
a) Chi phí trả nhuận bút, thù lao tin
bài;
b) Chi phí duy trì, bảo dưỡng các thiết
bị, máy chủ;
c) Chi phí nâng cấp phần mềm (theo kế
hoạch năm);
d) Chi phí hoạt
động; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ;
đ) Các chi phí khác theo quy định hiện
hành.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí hàng năm để duy trì hoạt động và phát triển
Trang thông tin điện tử.
Chương 3.
CUNG CẤP VÀ CẬP
NHẬT THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 8. Thông tin,
dữ liệu bắt buộc cập nhật
1. Thông tin giới thiệu về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị
thuộc Bộ; tóm lược quá trình hình thành và phát triển của
Bộ; thông tin liên hệ: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính
thức của đơn vị để liên hệ và tiếp nhận thông tin.
2. Tin tức, sự kiện: các tin, bài về
hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao
thông vận tải.
3. Thông tin chỉ đạo, điều hành, bao
gồm: hệ thống văn bản phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; ý kiến xử lý, phản hồi
đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông
tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
4. Thông tin
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với
những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
5. Thông tin về chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; thông tin về các chương trình, dự án, đề
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
6. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan.
7. Thông tin về dự án (nhóm đặc biệt,
nhóm A, nhóm B có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước), hạng mục đầu tư, đấu thầu,
mua sắm công, cụ thể:
a) Danh sách các dự án đang chuẩn bị
đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn thành;
b) Mỗi dự án cần có các thông tin bao
gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực
hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án.
8. Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức,
cá nhân:
a) Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của
tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật trong phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ;
b) Dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật cần lấy ý kiến đóng góp của nhân dân; thông tin về thời hạn tiếp nhận ý kiến góp ý, địa chỉ, thư điện
tử của cơ quan, đơn vị tiếp nhận ý kiến góp ý; các ý kiến đóng góp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
9. Thông tin liên hệ của cán bộ, công
chức có thẩm quyền của các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, bao gồm họ tên,
chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.
10. Thông tin giao dịch của Trang thông tin điện tử, bao gồm: địa chỉ,
điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để
giao dịch với tổ chức, cá nhân.
11. Thông tin về chương trình, đề tài
khoa học:
a) Danh mục các chương trình, đề tài,
bao gồm: mã số, tên, cấp quản lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời gian thực hiện;
b) Kết quả các chương trình, đề tài
sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua, bao gồm: báo cáo tổng hợp,
báo cáo kết quả triển khai áp dụng của
công trình, đề tài.
12. Thông tin về thống kê chuyên
ngành (số liệu, báo cáo thống kê).
13. Thông tin tiếng Anh:
a) Sơ đồ, cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; tóm lược
quá trình hình thành và phát triển của Bộ Giao thông vận tải;
b) Thông tin liên hệ của cán bộ, công
chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ đơn vị công tác, số điện thoại/fax,
địa chỉ thư điện tử chính thức.
c) Thông tin về dự án cần xúc tiến đầu
tư.
14. Thông tin khác trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải:
a) Thông tin về tuyển dụng, tuyển chọn,
thông tin liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước của Bộ Giao thông vận tải công khai theo quy định của
pháp luật;
b) Thông tin, dữ liệu trong phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ thuộc các lĩnh vực: vận tải, an toàn giao thông, kết cấu hạ tầng giao thông,
quản lý doanh nghiệp Giao thông vận tải, quản lý đầu tư
các dự án đối tác công - tư.
15. Thông tin về dịch vụ công trực
tuyến:
a) Các thủ tục hành chính trong phạm vi lĩnh vực do Bộ Giao thông vận tải quản
lý;
b) Danh mục các dịch vụ hành chính
công và các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị thuộc Bộ thực hiện, nêu rõ mức độ cung
cấp của từng dịch vụ.
16. Thông cáo báo chí, trả lời phỏng
vấn và phát ngôn chính thức của Lãnh đạo Bộ và trả lời công dân theo thẩm quyền về lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 9. Thông
tin, dữ liệu khác
1. Các bài viết, bài nghiên cứu
chuyên sâu, thông tin về các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các
lĩnh vực do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
2. Giới thiệu các ấn phẩm sách, thông
tin, tạp chí chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải hoặc của các đơn vị thuộc Bộ.
3. Các thông tin khác theo sự chỉ đạo
hoặc đồng ý của Lãnh đạo Bộ.
Điều 10. Các
hành vi bị nghiêm cấm khi vận hành Trang thông tin điện tử
1. Lợi dụng cung cấp thông tin nhằm mục
đích:
a) Chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật
quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác đã được pháp luật quy
định;
c) Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống,
xúc phạm uy tín của tổ chức; danh dự, nhân phẩm của công dân;
d) Lợi dụng Trang thông tin điện tử để
cung cấp, truyền đi hoặc đặt đường liên kết trực tiếp đến những thông tin vi phạm
các quy định hiện hành.
2. Sử dụng những
thông tin, hình ảnh của cá nhân vi phạm các quy định tại Điều 31
và Điều 38 Bộ luật Dân sự.
3. Cung cấp thông tin vi phạm các quy
định về sở hữu trí tuệ, về giao dịch thương mại và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Điều 11. Phương
thức cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu
1. Thông tin, dữ liệu đăng tải trên
Trang thông tin điện tử được thực hiện theo các hình thức sau:
a) Gửi qua thư điện tử, fax hoặc qua
đường công văn về thường trực Ban Biên tập theo địa chỉ:
Trung tâm Công nghệ thông tin - 80 Trần
Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Email: tinbai@mt.gov.vn: Điện thoại:
(04) 38224464; Fax: (04) 38221066
b) Trực tiếp cập nhật thông tin lên
Trang thông tin điện tử.
2. Thông tin dạng văn bản sử dụng phông chữ Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 .
3. Thông tin, dữ liệu không tuân thủ
theo quy định sẽ không được đăng; đồng thời các tổ chức,
cá nhân đã gửi thông tin, dữ liệu chưa đạt yêu cầu phải có trách nhiệm chỉnh sửa
lại cho chính xác và phù hợp, sau đó gửi lại Ban biên tập để duyệt và đăng tin.
Điều 12. Thời hạn
cung cấp và cập nhật thông tin
1. Đối với hoạt
động, sự kiện:
a) Nếu hoạt động, sự kiện kết thúc
vào buổi sáng thì hoạt động, sự kiện đó phải được cập nhật trên Trang thông tin điện tử trong ngày;
b) Nếu hoạt động, sự kiện kết thúc vào buổi chiều thì hoạt động, sự kiện đó phải được cập nhật trên Trang
thông tin điện tử buổi sáng ngày hôm sau.
2. Đối với văn bản:
Văn bản sau khi chính thức phát hành
phải được cung cấp và cập nhật trên Trang thông tin điện tử chậm nhất sau 01
ngày làm việc.
3. Đối với các câu hỏi, ý kiến phản ảnh
do bạn đọc gửi đến:
a) Khi nhận được câu hỏi gửi đến từ
Trang thông tin điện tử hoặc từ địa chỉ thư điện tử tinbai@mt.gov.vn. đơn
vị chức năng có trách
nhiệm trả lời câu hỏi trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc;
b) Ban biên tập có trách nhiệm trả lời bạn đọc bằng hình thức gửi thư điện tử hoặc đăng
tải trên Trang thông tin điện tử.
Chương 4.
BAN BIÊN TẬP
Điều 13. Cơ cấu
tổ chức Ban Biên tập
1. Ban Biên tập do Bộ trưởng quyết định
thành lập. Ban Biên tập do Thứ trưởng là Trưởng Ban. Thành viên Ban Biên tập gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan đơn vị có liên quan đến nhiệm vụ
cung cấp thông tin đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Ban Biên tập làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm.
Điều 14. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban Biên tập
1. Tổ chức việc thu thập, biên tập,
rà soát, xử lý thông tin; đảm bảo cập nhật kịp thời, chính xác thông tin đăng tải
trên Trang thông tin điện tử.
2. Định hướng nội dung thông tin của Trang thông tin điện tử.
3. Phê duyệt và chịu trách nhiệm về nội
dung thông tin, tin bài được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
4. Nghiên cứu, đề xuất với Bộ trưởng về các biện pháp nâng cao chất lượng thông tin của Trang thông tin
điện tử.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị cung
cấp thông tin theo quy định của pháp luật và của Bộ Giao thông vận tải.
6. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên để
cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của các đơn vị trong ngành Giao thông
vận tải.
7. Định kỳ hàng quý và năm báo cáo Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về tình hình, kết quả hoạt động
của Ban Biên tập và tình hình hoạt động của Trang thông
tin điện tử.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 15. Trách
nhiệm của Trưởng Ban Biên tập
1. Điều hành hoạt động của Ban Biên tập,
Thường trực Ban biên tập và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về hoạt động của
Ban Biên tập.
2. Phân công phụ trách lĩnh vực thông
tin và nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Biên tập.
3. Chỉ đạo xây dựng, triển khai thực
hiện kế hoạch, chương trình công tác định kỳ và hàng năm của Ban Biên tập.
4. Chỉ đạo việc hướng dẫn, đôn đốc,
yêu cầu các đơn vị, cá nhân phối hợp cung cấp thông tin, xử lý thông tin phản hồi, hỏi đáp pháp luật.
5. Chỉ đạo xây dựng và phát triển đội
ngũ cộng tác viên của Trang thông tin điện tử.
Điều 16. Trách
nhiệm của các Phó Trưởng ban Biên tập
1. Phó Trưởng ban Thường trực có
trách nhiệm:
a) Giúp Trưởng Ban trong việc điều
hành hoạt động của Ban Biên tập và Thường trực Ban Biên tập theo sự phân công của
Trưởng Ban;
b) Thay mặt Trưởng Ban thực hiện các
nhiệm vụ của Trưởng ban khi được ủy quyền.
2. Các Phó Trưởng ban có trách nhiệm
chỉ đạo xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình công tác định kỳ và hàng năm của Ban Biên tập theo
sự phân công của Trưởng Ban.
Điều 17. Trách
nhiệm của các Thành viên Ban Biên tập
1. Tham gia định hướng nội dung thông
tin của Trang thông tin điện tử; đảm bảo lĩnh vực thông tin được giao phụ trách
theo đúng định hướng chung đã được xác định.
2. Duyệt nội dung thông tin, tin bài
để đăng trên Trang thông tin điện tử và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về nội
dung thông tin, tin bài trong lĩnh vực thông tin được phân công phụ trách.
3. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra
tính đúng đắn của thông tin sau khi đăng tải trên Trang thông tin điện tử; theo
dõi tiến độ cập nhật, đăng tải thông tin sau khi duyệt.
4. Đề xuất các
biện pháp nâng cao chất lượng thông tin của Trang thông tin điện tử; tham gia
xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình công tác định kỳ
và hàng năm của Ban Biên tập.
5. Thường xuyên theo dõi và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Trang thông tin điện tử, đề xuất cải
tiến giao diện, bố cục thông tin, chức năng, tiện ích để thuận
tiện cho người dùng.
6. Tham gia chỉ đạo tổ chức mạng lưới
cộng tác viên để cung cấp thông tin liên quan đến các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 18. Nhiệm vụ
của Thường trực Ban Biên tập
1. Thu thập, tiếp nhận, biên tập, cập
nhật thông tin đăng tải trên Trang thông tin điện tử; chuyển
thành viên Ban Biên tập phụ trách lĩnh vực để duyệt nội dung thông tin, tin bài hoặc xin ý kiến về việc cung cấp
thông tin trong trường hợp cần thiết.
2. Theo dõi và duy trì liên hệ với cộng
tác viên, phối hợp với đầu mối cung cấp thông tin của các đơn vị; hướng dẫn tổ
chức, cá nhân cung cấp thông tin để đăng tải trên Trang thông tin điện tử theo quy định của pháp luật và của Bộ
Giao thông vận tải.
3. Theo dõi tình hình tiếp nhận, xử
lý và đăng tải thông tin, tin bài trên Trang thông tin điện tử, định kỳ hàng
tháng tổng hợp báo cáo Trưởng Ban.
4. Nghiên cứu, đề xuất phương án cải
tiến, xây dựng quy trình thu thập, biên tập, cập nhật nhằm
nâng cao hiệu quả xử lý thông tin tại khâu biên tập và cập nhật.
5. Chuẩn bị chương trình, nội dung,
tài liệu cho các cuộc họp của Ban Biên tập; tổng hợp, ghi biên bản các cuộc họp
và thông báo kết quả cuộc họp đến các thành viên.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng
Ban Biên tập giao.
Chương 5.
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 19. Trung
tâm Công nghệ thông tin
Trung tâm Công nghệ thông tin là Thường
trực Ban Biên tập, thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 18 của Quy chế này.
Điều 20. Trách
nhiệm của các đơn vị
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung thông tin, tin
bài cung cấp và cập nhật trên Trang thông tin điện tử.
2. Trách nhiệm chung
a) Cung cấp thông tin về các sự kiện,
hoạt động của Bộ, các vấn đề được dư luận xã hội quan tâm trong phạm vi quản lý của Bộ cần được phổ biến
rộng rãi công khai thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị;
b) Ý kiến xử lý, phản hồi đối với các
kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân về các quy định hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ GTVT theo Nghị định số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 của Chính phủ về tiếp nhận xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
c) Cung cấp và cập nhật thông tin đối
với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải chủ trì
soạn thảo cần xin ý kiến theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ cụ thể
Ngoài trách nhiệm chung quy định tại
khoản 1 Điều này, theo quy định tại Điều 8, các đơn vị sau đây phải cung cấp và cập nhật thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Văn phòng Bộ
- Cung cấp các
văn bản chỉ đạo, điều hành do Bộ
ban hành;
- Thông cáo báo chí, trả lời phỏng vấn
và phát ngôn chính thức của lãnh đạo Bộ và trả lời công dân theo thẩm quyền về lĩnh vực giao thông vận tải.
b) Vụ Kế hoạch Đầu
tư
- Cung cấp và cập nhật số liệu thống
kê chung của ngành Giao thông vận tải;
- Cung cấp và cập nhật các chiến lược,
kế hoạch, quy hoạch, chương trình, đề án phát triển ngành Giao thông vận tải;
- Đầu mối cung cấp và cập nhật danh mục
các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
c) Vụ Tổ chức cán bộ
- Cung cấp và cập nhật thông tin về
cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cung cấp và cập nhật thông tin về
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ; sử dụng đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động và công tác thi đua khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;
- Cung cấp và cập nhật thông tin liên
hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền, bao gồm họ tên, chức
vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức;
- Cung cấp và cập nhật thông tin về cải
cách hành chính của Bộ.
d) Vụ Pháp chế
- Cung cấp và cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và các văn bản quy phạm
pháp luật của các cơ quan khác ban hành liên quan tới chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;
- Cung cấp và cập nhật thông tin
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực
hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
- Đầu mối tiếp nhận và trả lời các
câu hỏi "Giải đáp pháp luật" của bạn đọc gửi đến Trang thông tin điện
tử hoặc qua hòm thư tinbai@mt.gov.vn;
- Cung cấp và cập nhật thông tin về cải
cách thủ tục hành chính của Bộ;
- Thông tin về dịch
vụ công trực tuyến.
d) Vụ Hợp tác quốc tế
- Cung cấp và cập nhật thông tin song
ngữ đối với các điều ước, hiệp định quốc tế trong lĩnh
vực giao thông vận tải;
- Cung cấp các thông tin chung bằng
tiếng Anh các nội dung quy định tại khoản 13, Điều 8 của
Quyết định này.
e) Vụ Khoa học và Công nghệ
- Cung cấp và cập nhật các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Cung cấp, cập nhật thông tin và
danh mục các chương trình, đề tài khoa học, công nghệ do đơn vị phụ trách;
- Cung cấp và cập nhật kết quả các
chương trình, đề tài sau khi được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua;
- Cung cấp thông tin về lĩnh vực tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ trong ngành Giao thông vận
tải.
g) Thanh tra Bộ
Cung cấp thông tin về xử phạt đối với
tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải;
h) Cục Quản lý
xây dựng và chất lượng công trình giao thông.
Thông tin về dự án đang triển khai, dự án đã hoàn thành, bao gồm tên dự án, mục
tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực
hiện, kinh phí dự án.
i) Các Vụ: Tài chính, Quản lý doanh nghiệp, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận
tải, An toàn giao thông, Môi trường và Ban Quản lý đầu
tư các dự án đối tác công - tư cung cấp và cập
nhật thông tin theo nhiệm vụ được giao và theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.
k) Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
- Cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin
trên trang/cổng thông tin của đơn vị theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Cung cấp, cập nhật thông tin cho
Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải theo chỉ đạo
của lãnh đạo Bộ.
l) Các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
trực thuộc Bộ.
Cung cấp, cập nhật thông tin cho
Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông, vận tải theo chỉ đạo
của lãnh đạo Bộ.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Chế độ
báo cáo
Định kỳ hàng quý và năm, Trung tâm
Công nghệ thông tin có trách nhiệm báo cáo Bộ tình hình hoạt động, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của Trang thông tin điện tử.
Điều 22. Tổ chức
thực hiện
Thủ trưởng các đơn
vị có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc cần báo cáo lãnh đạo Bộ để
xem xét, giải quyết kịp thời./.