ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2018/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 18 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG INTERNET TẠI CÁC ĐIỂM
TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP.
Theo đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 302/TTr-STTTT ngày 05/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019 và thay thế Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND
ngày 12/5/2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng XD và KT VB QPPL - Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- Công báo tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, CUNG CẤP, SỬ DỤNG INTERNET TẠI CÁC ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET
CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết về
quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân tham gia việc quản lý, cung cấp, sử dụng
Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet là doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet và dịch
vụ kết nối Internet:
a) Dịch vụ truy nhập Internet là dịch
vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến Internet;
b) Dịch vụ kết nối Internet là dịch vụ
cung cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông khả năng kết nối với nhau để chuyển tải
lưu lượng Internet.
2. Đại lý Internet là tổ chức, cá
nhân cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng Internet thông qua hợp
đồng đại lý Internet ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet để
hưởng hoa hồng hoặc bán lại dịch vụ truy nhập Internet để hưởng chênh lệch giá.
3. Điểm truy nhập Internet công cộng
bao gồm:
a) Địa điểm mà đại lý Internet được
quyền sử dụng hợp pháp để cung cấp dịch vụ;
b) Điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp là địa điểm mà đơn vị thành viên hoặc cá nhân đại diện cho
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp quản lý để cung cấp
dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng Internet;
c) Điểm truy nhập Internet công cộng
tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng
khác là địa điểm mà tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng hợp pháp để cung cấp dịch
vụ truy nhập Internet cho người sử dụng Internet.
4. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng là địa điểm mà tổ chức, cá nhân được toàn quyền sử dụng hợp pháp để
cung cấp cho người chơi khả năng truy nhập vào mạng và chơi trò chơi điện tử
thông qua việc thiết lập hệ thống thiết bị tại địa điểm đó, bao gồm:
a) Điểm truy nhập Internet công cộng
có cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử: Đại lý Internet; điểm truy nhập Internet
công cộng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet; điểm truy nhập Internet
công cộng tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến
xe, quán cà phê và điểm công cộng khác có hợp đồng đại lý Internet ký với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet;
b) Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thông qua mạng máy tính (LAN, WAN) mà không kết
nối với Internet.
5. Người sử dụng Internet là tổ chức,
cá nhân giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
truy nhập Internet hoặc điểm truy nhập Internet công cộng để sử dụng các ứng dụng và dịch vụ trên Internet.
Điều 3. Các
hành vi bị cấm
Các hành vi bị cấm được quy định tại
Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Lợi dụng việc cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng nhằm mục đích:
a) Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội;
phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; tuyên truyền chiến
tranh, khủng bố; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo;
b) Tuyên truyền, kích động bạo lực,
dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong, mỹ
tục của dân tộc;
c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật
quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật quy định;
d) Đưa thông tin xuyên tạc, vu khống,
xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Quảng cáo, tuyên truyền, mua bán
hàng hóa, dịch vụ bị cấm; truyền bá tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật, xuất
bản phẩm bị cấm;
e) Giả mạo tổ chức, cá nhân và phát
tán thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật xâm hại đến quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Cản trở trái pháp luật việc cung cấp
và truy cập thông tin hợp pháp, việc cung cấp và sử dụng các dịch vụ hợp pháp
trên Internet của tổ chức, cá nhân.
3. Cản trở trái pháp luật hoạt động của
hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam ".vn", hoạt động hợp pháp
của hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
4. Sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật
mã của tổ chức, cá nhân; thông tin riêng, thông tin cá nhân và tài nguyên
Internet.
5. Tạo đường dẫn trái phép đối với
tên miền hợp pháp của tổ chức, cá nhân; tạo, cài đặt, phát tán phần mềm độc hại,
vi-rút máy tính; xâm nhập trái phép, chiếm quyền điều khiển hệ thống thông tin,
tạo lập công cụ tấn công trên Internet.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Quyền và
nghĩa vụ của chủ điểm truy nhập Internet công cộng
1. Đại lý Internet có quyền và nghĩa
vụ sau đây:
a) Thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối
tại địa điểm được quyền sử dụng để cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người
sử dụng dịch vụ tại địa điểm đó;
b) Treo biển “Đại lý Internet” trên
đó bao gồm thông tin về số đăng ký kinh doanh đại lý Internet; trường hợp Đại
lý Internet đồng thời là điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thì treo biển nêu tại Điều 9 Quy định này;
c) Niêm yết công khai nội quy sử dụng
dịch vụ Internet ở nơi mọi người dễ nhận biết bao gồm các hành vi bị cấm nêu tại
Điều 3 Quy định này, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng Internet nêu tại Điều
6 Quy định này;
d) Cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet theo chất lượng và giá cước trong hợp đồng đại lý Internet;
đ) Trường hợp cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng, Đại lý Internet còn có các quyền và nghĩa vụ của chủ điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng nêu tại Điều 5 Quy định này;
e) Không được tổ chức hoặc cho phép
người sử dụng Internet sử dụng các tính năng của máy tính tại địa điểm kinh
doanh của mình để thực hiện hành vi bị cấm nêu tại Điều 3
Quy định này;
g) Được yêu cầu doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ ký hợp đồng Đại lý Internet với mình hướng dẫn, cung cấp thông tin về dịch vụ truy nhập Internet và chịu sự kiểm tra, giám sát
của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet đó;
h) Được tham gia các chương trình đào
tạo, tập huấn về Internet do cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet tổ chức trên địa bàn;
i) Thực hiện quy định về bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh thông tin.
k) Tuân thủ thời gian hoạt động của
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng nêu tại Điều 16 Quy định này.
2. Chủ điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Treo biển “Điểm truy nhập Internet
công cộng” trên đó bao gồm thông tin về tên doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp
dịch vụ Internet của doanh nghiệp; trường hợp điểm truy nhập Internet công cộng đồng thời là điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng treo biển nêu tại Điều 9 Quy định này;
b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại các
điểm a, c, đ, e, h, i khoản 1 Điều này;
c) Điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp tuân thủ thời gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công
cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
nêu tại Điều 16 Quy định này.
3. Chủ điểm truy nhập Internet công cộng
tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và các điểm công cộng khác khi cung cấp dịch vụ truy
nhập Internet có thu cước có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ giờ mở, đóng cửa của địa
điểm;
b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại điểm
a, c, d, e, g, h, i khoản 1 Điều này.
4. Chủ điểm truy nhập Internet công cộng
tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và các điểm công
cộng khác khi cung cấp dịch vụ truy nhập Internet không thu cước có quyền và
nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ giờ mở, đóng cửa của địa điểm;
b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại điểm
a, c, e, h, i khoản 1 Điều này.
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được quy định tại Điều 36
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và khoản 41 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên
mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2018/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Được thiết lập hệ thống thiết bị để
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử tại địa điểm ghi trên Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đã được cấp;
2. Được cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet sau khi đã ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ truy nhập Internet;
3. Có bảng niêm yết công khai nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử ở nơi mọi người dễ nhận
biết, bao gồm các điều cấm nêu tại Điều 3 Quy định này; quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng Internet và người chơi nêu tại Điều 6 Quy định này;
4. Có bảng niêm yết danh sách cập nhật
các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản tại điểm
cung cấp dịch vụ kèm theo phân loại trò chơi theo độ tuổi (thông tin được cập nhật từ trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin
và Truyền thông www.mic.gov.vn);
5. Không được tổ chức hoặc cho phép
người sử dụng Internet sử dụng các tính năng của máy tính tại địa điểm kinh
doanh của mình để thực hiện các hành vi bị cấm nêu tại Điều 3 Quy định này;
6. Được yêu cầu doanh nghiệp ký hợp đồng
Đại lý Internet với mình hướng dẫn, cung cấp thông tin về dịch vụ truy nhập
Internet và chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp đó;
7. Tham gia các chương trình đào tạo,
tập huấn về Internet, trò chơi điện tử do các cơ quan quản lý nhà nước và doanh
nghiệp tổ chức trên địa bàn;
8. Không được hoạt động từ 22 giờ đêm
đến 8 giờ sáng hôm sau;
9. Thực hiện quy định về bảo đảm an
toàn thông tin và an ninh thông tin;
10. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng Internet, người chơi trò chơi điện tử trên mạng
1. Người sử dụng Internet có quyền và
nghĩa vụ
Ngoài việc tuân thủ các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Viễn thông, người sử dụng
Internet còn có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Được sử dụng các dịch vụ trên
Internet trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật;
b) Tuân thủ thời gian hoạt động của
điểm truy nhập Internet công cộng;
c) Không được kinh doanh lại các dịch
vụ Internet dưới bất kỳ hình thức nào;
d) Tuân thủ các quy định về bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh thông tin và các quy định khác có liên quan tại Quy
định này;
đ) Khi phát hiện các trang thông tin,
dịch vụ trên mạng có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, gây mất an ninh trật tự xã 1 hội phải nhanh chóng thông báo cho các cơ
quan chức năng gần nhất để xử lý.
2. Người chơi trò chơi điện tử trên mạng
có quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 37 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, cụ
thể sau đây:
a) Được chơi các trò chơi điện tử trừ các trò chơi điện tử bị cấm
theo quy định của pháp luật;
b) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
Internet quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Lựa chọn trò chơi điện tử phù hợp
với độ tuổi của mình;
d) Không được lợi dụng trò chơi điện
tử để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
đ) Thực hiện việc đăng ký thông tin
cá nhân theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Chấp hành quy định về quản lý giờ
chơi, quy định về thời gian hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
h) Được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử bảo đảm quyền lợi theo quy tắc của trò chơi điện tử và quy tắc
giải quyết khiếu nại, tranh chấp được công bố trên trang
thông tin điện tử cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp.
Điều 7. Các quy định
đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
1. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet thực hiện các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 7 Nghị định số
72/2013/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Ngừng cung cấp dịch vụ và chấm dứt
hợp đồng đại lý theo các điều khoản của hợp đồng đối với các hộ kinh doanh đại
lý Internet khi có ý kiến của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ Internet định kỳ hàng quý (trước ngày 15 của tháng kế tiếp) báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn
hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố về tình hình triển khai các dịch vụ
Internet, danh sách các đại lý Internet của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; việc
ban hành các mẫu quy chế quản lý đại lý Internet, mẫu hợp đồng đại lý Internet;
tình hình tập huấn cho các đại lý Internet và thông tin về các biện pháp kỹ thuật
thực hiện trong việc quản lý đại lý Internet.
Điều 8. Điều kiện
hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng
Thực hiện theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Đại lý Internet được phép hoạt động
khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đăng ký kinh doanh đại lý Internet;
b) Ký hợp đồng đại lý Internet với
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet;
c) Trường hợp cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử phải tuân thủ quy định tại Điều 9 Quy định này.
2. Chủ điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp không phải đăng ký kinh doanh đại lý Internet và
ký hợp đồng đại lý Internet. Trường hợp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử phải tuân thủ quy định tại Điều 9
Quy định này.
3. Chủ điểm truy nhập Internet công cộng
tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và các điểm công
cộng khác khi cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng trong phạm
vi các địa điểm này:
a) Không phải đăng ký kinh doanh đại
lý Internet và ký hợp đồng đại lý Internet nếu không thu cước;
b) Phải đăng ký kinh doanh đại lý
Internet và ký hợp đồng đại lý Internet nếu có thu cước.
Điều 9. Điều kiện
hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Điều kiện hoạt động của điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện theo quy định tại khoản 35 Điều 1
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP,
cụ thể như sau:
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa
chính (hoặc cửa phụ) của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng
chính (hoặc cổng phụ) của trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường
phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên;
c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng” ghi rõ tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số
đăng ký kinh doanh. Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường hợp điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp
thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet công cộng”;
d) Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2
tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại
III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2
tại các khu vực khác;
đ) Bảo đảm đủ
ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;
e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy,
chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
g) Nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
Điều 10. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Thực hiện theo quy định tại khoản 36
Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP bổ sung Điều 35a Nghị định số 72/2013/NĐ-CP,
cụ thể như sau:
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thời hạn 03 năm.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm các thông tin cơ
bản sau:
a) Tên và địa chỉ cụ thể của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bao gồm: số
nhà, thôn/khối phố, xã/phường/thị trấn, huyện/thị xã/thành phố, tỉnh.
b) Số đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
c) Họ và tên, số chứng minh nhân dân,
số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng đối với chủ điểm là cá nhân; họ và tên, số chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu, số điện thoại liên hệ,
địa chỉ thư điện tử của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản
lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp;
d) Thời hạn có hiệu lực của giấy chứng
nhận;
đ) Tổng diện tích các phòng máy;
e) Quyền và nghĩa vụ của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
3. Mẫu giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
quy định theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 11. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
Thực hiện theo quy định tại khoản 37
Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP bổ sung Điều 35b Nghị định số 72/2013/NĐ-CP,
cụ thể như sau:
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi
trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy
chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
theo Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao có chứng thực giấy đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
c) Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/ thẻ
căn cước công dân/ hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực
tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp
chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
2. Thời hạn và
quy trình xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra
thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy
chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối
cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Đối với các điểm đã được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu 20
ngày, chủ điểm muốn tiếp tục kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 12. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng
Thực hiện theo quy định tại khoản 38
Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP bổ sung Điều 35c Nghị định số 72/2013/NĐ-CP,
cụ thể như sau:
1. Trong thời hạn hiệu lực của giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng;
b) Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc thay đổi
người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc sử
dụng dịch vụ bưu chính gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cơ
quan cấp giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội
dung giấy chứng nhận theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Các tài liệu có liên quan đến các
thông tin thay đổi (nếu có).
3. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ
quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ
sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng
nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung có thời hạn
bằng thời hạn còn lại của giấy chứng nhận cũ.
Điều 13. Gia hạn,
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
Thực hiện theo quy định tại khoản 39
Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP bổ sung Điều 35d Nghị định số 72/2013/NĐ-CP,
cụ thể như sau:
1. Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp
tục hoạt động theo nội dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề
nghị cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 11 Quy định
này, trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận tối thiểu
20 ngày, chủ điểm gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính gửi tới cơ quan
cấp giấy chứng nhận 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn quy định theo
Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân/ thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định này. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có thể được gia hạn 01 lần
với thời hạn tối đa là 06 tháng.
4. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch
vụ bưu chính gửi 01 đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 10 hoặc Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này tới cơ quan cấp giấy chứng nhận. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, cơ quan cấp giấy chứng nhận thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý
do từ chối.
Điều 14. Thu hồi
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
Thực hiện theo quy định tại khoản 40
Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP bổ sung Điều 35đ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP,
cụ thể như sau:
1. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với một trong các trường hợp sau:
a) Có hành vi gian dối hoặc cung cấp
thông tin giả mạo để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Thay đổi tổng diện tích các phòng
máy nhưng không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Quy định
này;
c) Sau 06 tháng kể từ khi có văn bản
thông báo của cơ quan cấp giấy chứng nhận về việc điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng không đáp ứng quy định về khoảng cách tại điểm b khoản 2 Điều 9 Quy định
này vì có một trường học hoặc trung tâm giáo dục thường
xuyên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Quy định này mới đi vào hoạt động hoặc
vì lý do khách quan khác.
2. Trường hợp bị thu hồi theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng
nhận, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
có quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận mới nếu đáp ứng đủ điều kiện để được cấp
giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp bị thu hồi tại
điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận mới ngay
khi đáp ứng đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận theo quy định.
Điều 15. Thẩm
quyền và quy trình cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
a) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố chủ trì việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi, gia
hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia
hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thực hiện theo Điều 11, 12,
13, 14 Quy định này.
2. Quy trình cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 2930/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông
tin và Truyền thông và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung do cấp có thẩm
quyền ban hành có hiệu lực.
3. Phí, lệ phí thẩm định, cấp giấy
phép thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung do cấp
có thẩm quyền ban hành có hiệu lực.
Điều 16. Thời
gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng
1. Điểm truy nhập Internet công cộng
không được hoạt động từ 23 giờ đêm đến 07 giờ sáng hôm sau.
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau theo quy
định tại khoản 8 Điều 36 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI TRỰC TUYẾN CÔNG CỘNG
Điều 17. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh
thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận, xử lý thông tin báo
cáo về lĩnh vực Internet của các tổ chức, cá nhân.
2. Phối hợp với Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Cổng
Thông tin điện tử tỉnh tuyên truyền rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng về khai thác, sử dụng dịch vụ Internet và trò
chơi điện tử trên mạng theo đúng các quy định của Nhà nước.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện các quy định
của pháp luật về cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò
chơi điện tử trên mạng tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh công tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý kịp thời, kiên quyết các hành vi vi phạm theo quy định của
pháp luật.
4. Công khai trên trang thông tin điện
tử của Sở danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp
và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng trên địa bàn, danh sách các trò chơi G1 đã được
phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1 đã
bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; thông báo cho các chủ điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn
danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch
bản và danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định
phê duyệt nội dung, kịch bản.
5. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố trong việc phổ biến pháp luật, quản lý, thanh tra,
kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động của điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng trên địa bàn.
6. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Quy định này, khi có phát sinh vướng mắc, báo
cáo đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
7. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử cộng cộng trên địa bàn tỉnh qua mạng Internet.
8. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền
thông công tác quản lý hoạt động các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 18. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet thực hiện các quy định về hoạt động văn hóa công cộng và hoạt động
kinh doanh trò chơi điện tử trên mạng.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Công an tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố trong công tác kiểm tra, đề
xuất các biện pháp xử lý ngăn chặn thông tin có nội dung
vi phạm pháp luật; các trò chơi điện tử nghiêm cấm, đặc biệt
các trò chơi điện tử có tính chất đánh bạc trong hoạt động
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 19. Công an
tỉnh
1. Triển khai thực hiện các biện pháp
kỹ thuật, nghiệp vụ để bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong hoạt
động Internet theo quy định của Bộ Công an.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra và xử lý các
hành vi vi phạm trong hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và trò chơi điện tử trên mạng.
3. Chỉ đạo Công an huyện, thị xã,
thành phố phối hợp thực hiện công tác quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng tại địa phương.
Điều 20. Sở Giáo
dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối
hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn học sinh sử
dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng theo đúng quy định của
pháp luật.
2. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố và các trường học trực
thuộc thực hiện Quy định này.
Điều 21. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1. Hướng dẫn thủ tục và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân hoạt
động cung cấp dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng
trên địa bàn tỉnh.
2. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh đối với các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng.
Điều 22. Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
1. Hướng dẫn thủ tục, cấp, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt
động Internet tại địa phương theo thẩm quyền.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các
hành vi vi phạm quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò
chơi điện tử trên mạng trên địa bàn. Chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn
tổ chức tuyên truyền các quy định của pháp luật về khai thác, sử dụng, dịch vụ
Internet và trò chơi điện tử trên mạng đến người dân.
4. Hỗ trợ và phối hợp với các cơ quan
chức năng trong công tác kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm trong hoạt động
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng tại địa
phương.
5. Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng
một lần và đột xuất về tình hình hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn theo yêu cầu của Sở Thông tin và
Truyền thông.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, Ban, ngành,
đơn vị liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, các tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh các tồn tại bất cập của Quy định này về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh, bổ sung./.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh)
Mẫu
số 01
|
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng
cho chủ điểm là cá nhân)
|
Mẫu số 02
|
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ
chức, doanh nghiệp)
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử (áp dụng cho chủ
điểm là cá nhân)
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp).
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
(áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng
cho chủ điểm cá nhân)
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng
cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
|
Mẫu
số 09
|
Quyết định gia hạn giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng
|
Mẫu số 10
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (áp dụng
cho chủ điểm là cá nhân)
|
Mẫu
số 11
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng (áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)
|
Mẫu số 01
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số GCN: …………
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày ….. tháng.... năm .....
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày ... tháng …
năm …….
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ………………………
CHỨNG
NHẬN
Họ và tên chủ điểm:
………………………………………………………………………………
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/…..
/......... Nơi cấp: …………………………………………………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại (Tel):
…………………………………………………. Fax: …………………………
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………..
Số giấy chứng nhận ĐKKD: ………………………………………………………………………
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định
sau đây:
1. Tên điểm: ………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương): ………………………………………………
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
…………………………………………………………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng
nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các Điều kiện hoạt
động quy định tại Điều 9 Quyết định số ……../2018/QĐ-UBND
ngày ...../..../2018 và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Quyết
định số /2018/QĐ-UBND ngày /..../2018 trong suốt thời gian
hoạt động./.
|
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/
THÀNH PHỐ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
GCN: …………
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Cấp lần đầu ngày tháng.... năm .....
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày ... tháng …
năm …….
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ………………………
CHỨNG
NHẬN
Tên chủ điểm: ……………………………………………………………………………………
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết
định thành lập: …………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………………………………………………
Địa chỉ thư điện
tử: ………………………………………………………………………………
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định
sau đây:
1. Tên điểm:
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương): …………………………………………………
3. Cá nhân đại diện cho tổ chức,
doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
b) Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
c) Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………………………………………………………………
Ngày cấp: ….. /….. /……….. ; Nơi cấp: …………………………………………………………
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
…………………………………………………………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không
được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các
Điều kiện hoạt động quy định tại Điều 9 số…….
/2018/QĐ-UBND ngày.../… /2018 và thực hiện các quyền và
nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Quyết định số ……../2018/QĐ-UBND
ngày …../..../2018 trong suốt thời gian hoạt động./.
|
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là cá
nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố .................................................
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ……..Ngày cấp:……… Nơi cấp: ……………………………
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………… Địa chỉ thư điện tử: …………………………………….
2. Tên điểm: ………………………………………………………………………………………..
3. Số đăng ký kinh
doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng …………..
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số
nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương): …………………………………
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
…………………………………………………………
6. Số lượng máy tính dự kiến: ............................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có) …………………………………………………
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về
phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố .................................................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như
sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: …………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc số quyết định thành lập của tổ chức: Số: ………….
Ngày cấp: ………………….. Cơ quan cấp:.………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ:
………………………………………………….. Fax: ……………………
- Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………………………………..
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên mạng: …………………………………..
3. Thông tin của cá nhân đại diện cho
tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng:
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu:
………….. Ngày cấp: ………….. Nơi cấp: ……………….
- Điện thoại liên hệ:
……………………………….. Địa chỉ thư điện tử: ………………………
4. Địa chỉ của địa
điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành
phố, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
………………………………….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
…………………………………………………………
6. Số lượng máy tính dự kiến: …………………………………………………………………..
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân
dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp
trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có) : ……………………………………………………….
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa
phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá
nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố .................................................
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………..Ngày cấp:......... Nơi cấp: ……………………….
Điện thoại liên hệ:
……………………….. Địa chỉ thư điện tử: ………………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ………….. cấp ngày …………. tháng ………. năm
……………..
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ
sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố .................................................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: …………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: .........................
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số
…………. cấp ……….. ngày…….. tháng……. năm …………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp
tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá
nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố .................................................
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ……….Ngày cấp: ……….Nơi cấp: …………………………
Điện thoại liên
hệ: …………………………….. Địa chỉ thư điện tử: ………………………….
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm:
………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ
………………………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng số ……………..cấp ngày………
tháng ……….năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn: ……………………………………………………………………………
Thời gian đề nghị gia hạn: ………………………
tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng
thực chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ
tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố .................................................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như
sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: ………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ:
……………………. Địa chỉ thư điện tử: ………………………………..
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số cấp
ngày tháng năm
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị
gia hạn
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Thời gian đề nghị gia hạn:
…………………. tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ
tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
……...,
ngày … tháng … năm ..…
|
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ …………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …………… cấp
ngày …… tháng …….. năm ……… của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng…...(tên điểm), địa chỉ: ……………………… đến ngày……… tháng…….. năm ………..
Điều 2.
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá
nhân)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố .................................................
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm: ………………………………………………………………………
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………
Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: …............
Điện thoại liên hệ: ………………………………….
Địa chỉ thư điện tử: ……………………..
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………. cấp ……… ngày …….. tháng
……… năm …………….
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
………………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh
thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề
nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức,
doanh nghiệp)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố .................................................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ:
……………………………… Địa chỉ thư điện tử: ………………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
Tên điểm:
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ………………… cấp ngày …… tháng ……. năm …………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
………………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ
tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|