BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
18/2002/QĐ-BVHTT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 18/2002/QĐ-BVHTT NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2002 BAN
HÀNH QUY CHẾ CẤP GIẤY PHÉP, THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VIỆC THU CHƯƠNG
TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Căn cứ Luật Báo chí ngày
28/12/1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng
6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 81/CP ngày 08 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Văn hoá - Thông tin;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 tháng 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 31/2001/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Chính phủ về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin;
Căn cứ Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu
chương trình truyền hình nước ngoài.
Điều 2.
Vụ trưởng Vụ Báo chí, Chánh Thanh tra Bộ Văn hoá - Thông tin, Giám đốc Sở Văn
hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra và thực hiện Quy chế này.
Điều 3.
Quy chế này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế cho Quy chế về cấp giấy
phép, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài từ vệ
tinh (TVRO) ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-BC ngày 10 tháng 1 năm 1997 của
Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin.
Những quy định trước đây trái với
Quy chế này đều bãi bỏ.
QUY CHẾ
CẤP GIẤY PHÉP, THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VIỆC THU
CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ
trưởng Bộ Văn hoá - Thông tín)
Chương 1:
THỦ TỤC XÉT CẤP GIẤY
PHÉP
MỤC A. THỦ TỤC
XÉT CẤP GIẤY PHÉP THU CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ
TINH
Điều 1.
Hồ sơ xin cấp giấy phép.
Các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các Chương trình truyền hình của nước
ngoài (dưới đây gọi tắt là Quyết định) có nhu cầu thu chương trình truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh phải làm thủ tục xin phép cơ quan quản lý nhà
nước.
1. Các đối tượng quy định
tại điểm a, c, đ, e khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 1
Quyết định nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh cho Vụ Báo chí Bộ Văn hóa - Thông tin.
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai xin cấp giấy phép theo
mẫu (Biểu mẫu 1);
- Văn bản xác nhận địa điểm lắp
đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (bản
sao có công chứng quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà, hợp đồng thuê nhà...);
- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc
văn bản đề nghị của lãnh đạo cơ quan chủ quản đối với các đối tượng quy định điểm a, c khoản 1;
- Văn bản xác nhận và đề nghị của
Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với các đối tượng quy
định tại điểm a, b khoản 2.
2. Các đối tượng quy định tại điểm b, d khoản 1 và điểm c, d khoản 2 Điều 1 Quyết định nộp hồ
sơ xin cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh cho Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi lắp đặt
thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai xin cấp giấy phép theo
mẫu (Biểu mẫu 1);
- Văn bản xác nhận địa điểm lắp
đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (bản
sao có công chứng quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà, hợp đồng thuê nhà...);
- Văn bản đề nghị của lãnh đạo
cơ quan chủ quản đối với các đối tượng quy định điểm d khoản 1;
- Bản sao có công chứng Giấy
phép đầu tư, Giấy phép hoạt động đối với các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2;
- Văn bản xác nhận lý do thường trú
tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng là người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm d khoản 2;
- Bản sao có công chứng Quyết định
công nhận hạng 1 sao trở lên của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch và bản sao
có công chứng hồ sơ thành lập cơ sở lưu trú du lịch đối với các đối tượng là cơ
sở lưu trú du lịch có tiếp nhận khách lưu trú là người nước ngoài quy định tại điểm d khoản 2.
Điều 2. Cấp
giấy phép.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá - Thông tin, Sở Văn hoá - Thông tín các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét cấp Giấy phép thu
chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp
giấy phép, Bộ Văn hoá - Thông tin, Sở Văn hoá - Thông tin trả lời và nói rõ lý
do. Tổ chức, cá nhân bị từ chối cấp giấy phép có quyền khiếu nại theo quy định
của pháp luật.
Nội dung Giấy phép thu chương
trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh theo mẫu quy định của Bộ Văn
hoá - Thông tin (Biểu mẫu 2).
Điều 3. Hiệu
lực của giấy phép.
1. Khi có Giấy phép thu
chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, đối tượng được cấp
phép mới được phép lắp đặt và sử dụng thiết bị thu chương trình truyền hình nước
ngoài.
2. Tất cả các đối tượng được
phép thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh phải thực
hiện đúng các quy định ghi trong giấy phép đã cấp.
3. Muốn thay đổi, bổ sung một
trong những điều ghi trong giấy phép phải làm thủ tục xin phép và được sự đồng
ý bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép.
4. Giấy phép có giá trị sử dụng
tối đa trong 5 năm kể từ ngày được cấp phép.
Hiệu lực của giấy phép được ghi
rõ trong giấy phép.
Đối với các đối tượng được phép
thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh nhưng thời gian
hoạt động, thời gian thường trú tại Việt Nam dưới 5 năm thì hiệu lực của giấy
phép căn cứ vào thời gian hoạt động, thời gian thường trú của đối tượng đó (Căn
cứ vào Giấy phép hoạt động, Giấy phép thường trú, hợp đồng thuê nhà...).
Khi hết hạn sử dụng giấy phép, nếu
có nhu cầu tiếp tục thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh thì làm thủ tục xin cấp giấy phép như ban đầu.
5. Nếu không có nhu cầu thu
chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh thì đối tượng phải tự
dỡ bỏ thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài, trả lại giấy phép cho
cơ quan đã cấp phép.
MỤC B- THỦ TỤC
XÉT CẤP ĐĂNG KÝ CHO CÁC HÃNG TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI CUNG CẤP CÁC BỘ GIẢI MÃ
CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI CHO CÁC ĐẠI DIỆN PHÂN PHỐI TẠI VIỆT NAM
Điều 4. Hồ
sơ xin cấp đăng ký.
Các hãng truyền hình nước ngoài
muốn cung cấp các bộ giải mã chương trình truyền hình cho các đại diện phân phối
tại Việt Nam phải làm thủ tục đăng ký với Bộ Văn hoá - Thông tin.
Hồ sơ gồm:
1. Tờ khai xin cấp đăng ký theo mẫu
bằng tiếng Việt (Biểu mẫu 3).
2. Bản sao Giấy phép hoạt động tại
nước hãng truyền hình mang quốc tịch - kèm bản dịch tiếng Việt có công chứng.
Hồ sơ xin cấp đăng ký nộp
tại Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
Điều 5. Cấp
giấy chứng nhận đăng ký.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm xét cấp Giấy
chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại
Việt Nam. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Bộ Văn hoá - Thông tin
trả lời và nói rõ lý do. Tổ chức bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký có quyền
khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam theo quy định
của Bộ Văn hoá - Thông tin (Biểu mẫu 4).
Điều 6. Hiệu
lực của Giấy chứng nhận đăng ký.
1. Sau khi được Bộ Văn
hoá - Thông tin cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình
truyền hình nước ngoài tại Việt Nam, các hãng truyền hình nước ngoài mới được phép
ký hợp đồng cung cấp các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài với các
cơ quan, tổ chức làm đại diện phân phối tại Việt Nam.
2. Các hãng truyền hình nước
ngoài được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền
hình nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện đúng những nội dung đã được Bộ Văn
hóa - Thông tin chấp nhận trong giấy chứng nhận đăng ký.
3. Muốn thay đổi, bổ sung một
trong những nội dung đã được chấp nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ
giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam phải làm thủ tục xin
thay đồi, bổ sung đăng ký và được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Văn hóa - Thông
tin.
4. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu
lực trong 5 năm kể từ ngày cấp. Khi hết hạn sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký, nếu
có nhu cầu tiếp tục cung cấp các bộ giải mã chương trình truyền hình nước
ngoài, các hãng truyền hình nước ngoài phải làm thủ tục xin cấp đăng ký như ban
đầu.
MỤC C. THỦ TỤC
XÉT CẤP ĐĂNG KÝ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC LÀM ĐẠI DIỆN PHÂN PHỐI TẠI VIỆT NAM CÁC
BỘ GIẢI MÃ CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI
Điều 7. Hồ
sơ xin cấp đăng ký.
Các cơ quan, tổ chức kinh doanh
việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh
(TVRO) đã được Bộ Văn hoá - Thông tin cấp giấy chứng nhận đăng ký việc lắp đặt,
sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) có nhu cầu
làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước
ngoài phải làm thủ tục đăng ký với Bộ Văn hóa - Thông tin.
Hồ sơ gồm:
1. Tờ khai xin cấp đăng
ký theo mẫu (Biểu mẫu 5).
2. Bản sao có công chứng Giấy
phép hoạt động, Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức.
3. Bản sao có công chứng hợp đồng
làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước
ngoài với các hãng truyền hình nước ngoài - kèm bản dịch tiếng Việt có công chứng.
Hồ sơ xin cấp đăng ký nộp tại Vụ
Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
Điều 8. Cấp
giấy chứng nhận đăng ký.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm xét cấp Giấy
chứng nhận đăng ký làm đại diện phân phối tại Việt Nam bộ giải mã chương trình
truyền hình nước ngoài. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Bộ Văn
hoá - Thông tin trả lời và nói rõ lý do. Cơ quan, tổ chức bị từ chối cấp Giấy
chứng nhận đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
làm đại diện phân phối tại Việt Nam bộ giải mã chương trình truyền hình nước
ngoài theo quy định của Bộ Văn hoá - Thông in (Biểu mẫu
6).
Điều 9. Hiệu
lực của Giấy chấp nhận đăng ký.
1. Sau khi được Bộ Văn
hoá - Thông tin cấp Giấy chứng nhận đăng ký làm đại diện phân phối tại Việt Nam
các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài, các cơ quan, tổ chức mới được
phép cung cấp các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.
Các cơ quan, tổ chức làm đại diện
phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài chịu
trách nhiệm cung cấp các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài cho đúng
các đối tượng được phép thu chương trình truyền hình của nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
Việc nhập khẩu các bộ giải mã
chương trình truyền hình nước ngoài vào Việt Nam phải tuân theo các quy định của
Nhà nước Việt Nam về nhập khẩu thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ
tinh.
2. Các cơ quan, tổ chức được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký làm đại diện phân phối tại Việt Nam bộ giải mã chương
trình truyền hình nước ngoài phải thực hiện đúng những nội dung đã được Bộ Văn
hoá - Thông tin chấp nhận trong giấy chứng nhận đăng ký.
3. Muốn thay đổi, bổ sung một
trong những nội dung đã được chấp nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký làm đại diện
phân phối tại Việt Nam bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài phải làm
thủ tục xin thay đối, bổ sung đăng ký và được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Văn
hoá - Thông tin.
4. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu
lực trong 5 năm kể từ ngày cấp. Khi hết hạn sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký, nếu
có nhu cầu tiếp tục làm đại diện phân phối tại Việt Nam các bộ giải mã chương
trình truyền hình nước ngoài, các cơ quan, tổ chức phải làm thủ tục xin cấp
đăng ký như ban đầu.
MỤC D. THỦ TỤC
XÉT CẤP ĐĂNG KÝ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KINH DOANH VIỆC LẮP ĐẶT, SỬA CHỮA CÁC
THIẾT BỊ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH (TVRO)
Điều 10. Hồ
sơ xin cấp đăng ký.
Các cơ quan, tổ chức kinh doanh
việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh
(TVRO) phải làm thủ tục đăng ký với Bộ Văn hoá - Thông tin.
Hồ sơ gồm:
1. Tờ khai xin cấp đăng ký theo mẫu
(Biểu mẫu 7);
2. Bản sao có công chứng Giấy
phép hoạt động, Giấy phép thành lập cơ quan, tổ chức.
Hồ sơ xin cấp đăng ký nộp
tại Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
Điều 11. Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm xét cấp Giấy
chứng nhận đăng ký cho cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết
bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO). Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận đăng ký, Bộ Văn hóa - Thông tin trả lời và nói rõ lý do. Cơ
quan, tổ chức bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký có quyền khiếu nại theo
quy định của pháp luật.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
cho cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) theo quy định của Bộ Văn hoá - Thông
tin (Biểu mẫu 8).
Điều 12. Hiệu
lực của Giấy chấp nhận đăng ký.
1. Sau khi được Bộ Văn hoá -
Thông tin cấp Giấy chứng nhận dăng ký, các cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp
đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) mới
được phép thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị thu tín hiệu truyền
hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
Việc nhập khẩu thiết bị thu tín
hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) vào Việt Nam phải tuân theo các
quy định của Nhà nước Việt Nam.
Các cơ quan, tổ chức kinh doanh
việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ
tinh (TVRO) chịu trách nhiệm lắp đặt, sửa chữa các thiết bị thu tín hiệu truyền
hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) cho các đối tượng được phép thu chương trình
truyền hình từ vệ tinh theo đúng quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức kinh
doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ
tinh (TVRO) được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phải thực hiện đúng những nội dung
đã được Bộ Văn hoá - Thông tin chấp nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký.
3. Muốn thay đổi, bổ sung một
trong những nội dung đã được chấp nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký phải làm thủ
tục xin thay đổi, bổ sung đăng ký và được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Văn hoá
- Thông tin.
4. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu
lực trong 5 năm, kể từ ngày cấp. Khi hết hạn sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký, nếu
có nhu cầu tiếp tục kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa các thiết bị thu tín hiệu
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO), các cơ quan, tổ chức phải làm thủ tục
xin cấp đăng ký như ban đầu.
MỤC E. NHẬP
KHẨU, KINH DOANH CÁC THIẾT BỊ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(TVRO)
Điều 13. Việc
nhập khẩu, kinh doanh các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ
tinh (TVRO) phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Văn hoá - Thông tin.
Cơ quan, tổ chức nhập khẩu, kinh
doanh các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) gửi tới
Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin văn bản nêu rõ tên gọi của thiết bị, tính
năng kỹ thuật của thiết bị, nguồn gốc xuất xứ của thiết bị, số lượng, chủng loại,
mẫu mã, catalog của thiết bị và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cho cơ quan, tổ
chức kinh doanh việc lắp đặt sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp
từ vệ tinh (TVRO) do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, hợp đồng mua thiết bị thu tín
hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
Chương 2:
THANH TRA, KIỂM TRA,
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 14.
Thanh tra, kiểm tra.
Thanh tra chuyên ngành văn hoá -
thông tin thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông
tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra
định kỳ hàng năm hoặc kiểm tra đột xuất việc cấp, sử dụng Giấy phép thu chương
trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh; việc cung cấp, phân phối các
bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị
thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Điều 15. Chế
độ báo cáo.
1. Sở Văn hoá - Thông tin các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm gửi một (1) bản Giấy phép thu
chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh đã cấp cho các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn địa phương mình về Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
6 tháng, 1 năm về tình hình cấp, sử dụng Giấy phép thu chương trình truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh trên địa bàn địa phương mình cho Vụ Báo chí Bộ
Văn hoá - Thông tin.
2. Các đại diện phân phối tại Việt
Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài có trách nhiệm báo cáo định
kỳ 1 năm (ngày 25 tháng 12) về số lượng các bộ giải mã đã cung cấp, các đối tượng
được cung cấp về Vụ Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
3. Các cơ quan, tổ chức kinh
doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ
tinh có trách nhiệm báo cáo định kỳ 1 năm (ngày 25 tháng 12) về số lượng và
danh sách địa chỉ của các đối tượng đã được cơ quan, tổ chức thực hiện việc lắp
đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh về Vụ Báo
chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
Điều 16.
Khen thưởng.
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có công trong việc phát hiện những vi phạm các quy định tại Quyết định số
79/2002/QĐ-TTg và các quy định tại bản Quy chế này sẽ được khen thưởng theo quy
định của Nhà nước.
Điều 17. Xử
lý vi phạm.
Việc xử lý vi phạm các quy định
về lắp đặt và sử dụng thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 31/2001/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
Điều 18. Thẩm
quyền xử lý vi phạm.
1. Bộ Văn hoá - Thông tin
quyết định việc thu hồi Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh, Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp bộ giải mã chương trình truyền
hình nước ngoài tại Việt Nam, Giấy chứng nhận đăng ký làm đại diện phân phối tại
Việt Nam bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng
ký cho cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh trong trường hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân
vi phạm các quy định tại Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg và các quy định tại bản
Quy chế này.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương yêu cầu Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thu hồi Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh, xử lý các hành vi vi phạm các quy định tại Quyết định số
79/2002/QĐ-TTg và các Quy định tại bản Quy chế này trên địa bàn địa phương mình
theo thẩm quyền được quy định tại Nghị định số 31/2001/NĐ-CP của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
3. Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành các quyết định
xử lý vi phạm của Bộ Văn hoá - Thông tin và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; thu hồi Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh trong trường hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy
định tại Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg và các quy định tại bản Quy chế này.
4. Thanh tra chuyên ngành văn
hoá - thông tin có quyền thanh tra, xử lý các hành vi vi phạm các quy định tại
Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg và các quy định tại bản Quy chế này theo thẩm quyền
được quy định tại Nghị định số 31/2001/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
Biểu
mẫu 1
TÊN
CƠ QUAN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày... tháng... năm
200....
|
TỜ KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP THU CHƯƠNG TRÌNH
TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: - Bộ Văn hoá -
Thông tin
- Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh
(thành phố)....
- Tên cơ quan, tổ chức......
- Địa chỉ:..........................
- Điện thoại:.....................
Xin phép sử dụng thiết bị thu
tín hiệu truyền hình để thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ
vệ tinh
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng
chương trình truyền hình nước ngoài.....
2. Tên các chương trình thu (nêu
cụ thể tên chương trình và tên vệ tinh):
- Không khoá mã: + Chương
trình.... từ vệ tinh....
+ .......
- Khoá mã: + Chương trình.... từ
vệ tinh....
+ .......
3. Mục đích và phạm vi sử dụng:
4. Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu:
5. Thiết bị sử dụng (nêu cụ thể
số lượng, ký mã hiệu, nơi sản xuất, đường kính anten, công nghệ truyền dẫn
(tương tự hoặc số), băng tần):
- Anten:.............. bộ Đường
kính:............
Ký mã hiệu............. Nơi sản
xuất:...........
- Máy thu:........... bộ Công
nghệ truyền dẫn:
Ký mã hiệu.............. Nơi sản
xuất:...........
- Máy giải mã:.... bộ Công nghệ
truyền dẫn:
Ký mã hiệu......... Nơi sản xuất:...........
- Băng tần:
6. cơ quan, tổ chức lắp đặt thiết
bị:
Địa chỉ:.................. Điện
thoại:................ Fax:.....................
Số Giấy chứng nhận đăng ký;
ngày, tháng, năm cấp đăng ký cho cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa
chữa thiết bị TVRO (Giấy chứng nhận do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp):......
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
quy định trong giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước, không lắp đặt các thiết
bị TVRO nhập lậu và không vi phạm bản quyền chương trình truyền hình của nước
ngoài.
VĂN
BẢN KÈM THEO
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu 2
SỞ
VH-TT TỈNH, THÀNH PHỐ
Số:......./GP-.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày... tháng... năm
200....
|
GIẤY PHÉP THU CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI
TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
- Căn cứ Quyết định số
79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các
chương trình truyền hình của nước ngoài;
- Căn cứ Quyết định số
18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin
ban hành Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu
chương trình truyền hình nước ngoài;
- Căn cứ đơn xin phép lắp đặt,
sử dụng TVRO của.... (1);
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy phép thu chương trình
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh theo những quy định sau:
Điều 1: ...(3) được thu
chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
Điều 2: Thu các chương
trình truyền hình:
- Không khoá mã:
+ Chương trình.... (4) từ vệ
tinh.... (5)
+ Chương trình.... từ vệ tinh....
- Khoá mã:
+ Chương trình.... từ vệ
tinh....
+ Chương trình.... từ vệ
tinh....
Điều 3: Mục đích sử dụng:......
(6)
Điều 4: Địa điểm lắp đặt:.........
(7)
Điều 5: Thiết bị gồm có:
Anten:................ (8) bộ Mã
hiệu, nơi sản xuất:.... (9)
Máy thu:............. bộ Mã hiệu,
nơi sản xuất:....
Máy giải mã:...... bộ Mã hiệu,
nơi sản xuất:....
Điều 6: .... (10) phải thực
hiện đúng các quy định của Nhà nước Việt Nam về việc lắp đặt và sử dụng thiết bị
thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh để thu chương trình truyền hình của nước
ngoài.
Điều 7: Giấy phép này có
giá trị đến hết tháng... (12) năm 200... (13).
T/L
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN (14)
VỤ
TRƯỞNG VỤ BÁO CHÍ
Biểu
mẫu 2
SỞ
VH-TT TỈNH, THÀNH PHỐ
Số:......./GP-.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày... tháng... năm
200....
|
GIẤY PHÉP THU CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI
TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
- Căn cứ Quyết định số
79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các
chương trình truyền hình của nước ngoài;
- Căn cứ Quyết định số
18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin
ban hành Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu
chương trình truyền hình nước ngoài;
- Căn cứ đơn xin phép lắp đặt,
sử dụng TVRO của.... (1);
- Xét đề nghị của.... (2)
GIÁM
ĐỐC SỞ VĂN HOÁ THÔNG TIN QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy phép thu chương trình
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh theo những quy định sau:
Điều 1: ...(3) được thu
chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
Điều 2: Thu các chương
trình truyền hình:
- Không khoá mã:
+ Chương trình.... (4) từ vệ
tinh.... (5)
+ Chương trình.... từ vệ
tinh....
- Khoá mã:
+ Chương trình.... từ vệ
tinh....
+ Chương trình.... từ vệ
tinh....
Điều 3: Mục đích sử dụng:......
(6)
Điều 4: Địa điểm lắp đặt:.........
(7)
Điều 5: Thiết bị gồm có:
Anten:................ (8) bộ Mã
hiệu, nơi sản xuất:.... (9)
Máy thu:............. bộ Mã hiệu,
nơi sản xuất:....
Máy giải mã:...... bộ Mã hiệu,
nơi sản xuất:....
Điều 6: .... (10) phải thực
hiện đúng các quy định của Nhà nước Việt Nam về việc lắp đặt và sử dụng thiết bị
thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh để thu chương trình truyền hình của nước
ngoài.
Điều 7: Giấy phép này có
giá trị đến hết tháng... (12) năm 200... (13).
GIÁM
ĐỐC SỞ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
TỈNH,
THÀNH PHỐ (14)
BỘ
VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Số:
3289/VHTT-BC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2002
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG GIẤY PHÉP THU CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI 4TRỰC TIẾP TỪ VỆ
TINH
Để tạo điều kiện cho Sở Văn hoá
- Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chính xác và bảo đảm
tính thống nhất trong cả nước về nội dung Giấy phép thu chương trình truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn cụ thể
hơn đối với một số nội dung trong Giấy phép thu chương trình truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh sau:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân đứng tên xin cấp giấy phép. Lưu ý với các cơ quan, tổ chức đứng tên xin cấp
giấy phép là cơ quan, tổ chức có con dấu đóng trên tờ đơn xin phép. Ghi rõ địa chỉ
của cơ quan, tổ chức đứng tên xin cấp giấy phép.
(2) Đề nghị của người có thẩm
quyền theo quy định. Ví dụ: Trưởng phòng nghiệp vụ.....
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân được phép sử dụng thiết bị TVRO để thu chương trình truyền hình nước
ngoài. Đây là các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được quy định tại
Điều 1 Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg. Lưu ý, trong nhiều trường hợp tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân ở (1) chính là tên cơ quan, tổ chức, cá nhân ở (3), tuy nhiên
một số trường hợp đặc biệt thì (1) và (3) khác nhau. Ví dụ: Công ty Cổ phần
Thương mại - du lịch Hoàng Minh xin cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình
trực tiếp từ vệ tinh cho khách sạn Hương Trà (khách sạn này được xếp hạng 1
sao, song không có con dấu riêng).
(4) Tên chương trình truyền hình
nước ngoài. Ví dụ CNBC, STAR SPORT, MTV... Lưu ý nên viết chữ in hoa tên các
chương trình truyền hình nước ngoài.
(5) Tên vệ tinh phát chương
trình truyền hình nước ngoài cho phép thu. Ví dụ PALAPA C2, ASIASAT 2, THAICOM
3... Lưu ý nên viết chữ in hoa trên các vệ tinh.
(6) Phục vụ đối tượng nào (cán bộ,
chuyên gia, người nước ngoài...) nhằm mục đích gì (phục vụ công tác nghiệp vụ,
nghiên cứu, giải trí, theo dõi thông tin...).
(7) Ghi rõ số nhà, tên đường, tổ,
phường xã, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
(8) Bao nhiêu bộ (ghi bằng số)
(9) Ghi rõ mã hiệu, nơi sản xuất.
Ví dụ: GARDINER của Mỹ (USA), PACIFIC của Hàn Quốc (KOREA).
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân được phép sử dụng TVRO để thu chương trình truyền hình nước ngoài và tên
cơ quan tổ chức đứng tên cấp giấy phép.
(12), (13) Tháng và năm hết hạn
giấy phép.
+ 5 năm đối với các trường hợp
thông thường
+ Các trường hợp khác căn cứ vào
thời gian ghi trong Giấy phép hoạt động, thời gian ghi trên Giấy phép thường
trú, thời gian ghi trong hợp đồng thuê nhà....
Ví dụ: Hồ sơ xin cấp giấy phép nộp
vào tháng 7 năm 2002 thì với các trường hợp thông thường giấy phép có giá trị đến
hết tháng 6 năm 2007. Với các trường hợp khác ghi đúng tháng (theo quy tắc làm
tròn số) trên giấy tờ làm căn cứ xác định hiệu lực của giấy phép. (Hợp đồng
thuê nhà có hiệu lực đến ngày 20 tháng 5 năm 2003 thì Giấy phép thu chương
trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh sẽ có hiệu lực đến tháng 5
năm 2003)
(14) Giám đốc hoặc Phó giám đốc
Sở Văn hoá - Thông tin ký tên đóng dấu.
Các vấn đề khác:
- Phông chữ, cách trình bày
trong tất cả các giấy phép phải thống nhất như nhau.
- Gửi một bản giấy phép đã cấp về
Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Lập sổ theo dõi việc cấp phép
để kiểm tra thường xuyên hiệu lực của giấy phép đã cấp.
Các vấn đề vướng mắc, xin trao đổi
với Bộ Văn hoá - Thông tin (Vụ Báo chí) 51 Ngô Quyền, Hà Nội để được hướng dẫn
cụ thể.
ĐT: 04.9438231 Xin 147
T/L
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
VỤ
TRƯỞNG VỤ BÁO CHÍ
ĐỖ
QUÝ DOÃN
Biểu
mẫu 3
TÊN
HÃNG TRUYỀN HÌNH
Số.....
|
Ngày... tháng... năm 200...
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CUNG CẤP CÁC BỘ GIẢI MÃ
CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Kính
gửi: Bộ Văn hoá - Thông tin nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Tên hãng truyền
hình:.........
- Tên giao dịch:........ Tên viết
tắt:........
- Địa chỉ:..............................................
- Điện thoại:........ Fax:.....
Email:........ Website:...........
2. Quốc tịch của hãng truyền
hình:
3. Đại diện bởi ông
(bà)..............
Chức vụ:......................................
Địa chỉ liên lạc:...........................
4. Đã đặt đại diện tại:......
(nước và khu vực)
5. Xin đăng ký cung cấp bộ giải
mã chương trình truyền hình thuộc bản quyền của chúng tôi theo các mục sau (Lập
bảng):
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
(1) Số thứ tự chương trình truyền
hình
(2) Tên chương trình truyền hình
(3) Logo
(4) Ngôn ngữ thể hiện
(5) Nội dung chương trình
(6) Vệ tinh phát
(7) Thời gian phát
(8) Thời lượng phát
(9) Ký, mã hiệu của bộ giải mã
và tên nước sản xuất bộ giải mã
(10) Công nghệ truyền dẫn
(11) Cấu tạo chương trình
6. Phạm vi cung cấp bộ giải mã
chương trình truyền hình......
7. Dự kiến đại diện phân phối tại
Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình:
- Tên cơ quan, tổ chức:..........
- Địa chỉ:......... Điện thoại:......
Fax:........
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
quy định trong giấy chứng nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà nước, không vi
phạm các quy định của pháp luật Việt Nam và các công ước Quốc tế về việc cung cấp
các bộ giải mã chương trình truyền hình.
VĂN
BẢN KÈM THEO
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu 4
BỘ
VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Số:......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
...,
ngày... tháng... năm 200...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP BỘ GIẢI MÃ
CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
NAM
Số đăng ký:
Ngày:
1. Tên hãng truyền hình:......
- Tên giao dịch:........ Tên viết
tắt:........
- Địa chỉ:..............................................
- Điện thoại:........ Fax:.....
Email:........ Website:...........
2. Quốc tịch của hãng truyền
hình:
3. Đại diện bởi ông
(bà)..............
Chức vụ:......................................
Địa chỉ liên lạc:...........................
4. Đăng ký cung cấp các bộ giải
mã chương trình truyền hình nước ngoài như sau (Bảng)
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
(1) Số thứ tự chương trình truyền
hình
(2) Tên chương trình truyền hình
(3) Logo
(4) Ngôn ngữ thể hiện
(5) Nội dung chương trình
(6) Vệ tinh phát
(7) Thời gian phát
(8) Thời lượng phát
(9) Ký, mã hiệu của bộ giải mã và
tên nước sản xuất bộ giải mã
(10) Công nghệ truyền dẫn
(11) Cấu tạo chương trình
5. Phạm vi cung cấp bộ giải mã
chương trình truyền hình...
6. Giấy chứng nhận đăng ký cung
cấp bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài tại Việt Nam có giá trị đến
hết tháng... năm 200...
T/L
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
VỤ
TRƯỞNG VỤ BÁO CHÍ
Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp đăng ký
- Cục Bảo quyền Bộ VH-TT
- Lưu VP, Vụ Báo chí
Biểu
mẫu 5
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số:......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
...,
ngày... tháng... năm 200...
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI DIỆN PHÂN PHỐI TẠI VIỆT
NAM CÁC BỘ GIẢI MÃ CHƯƠNG TRÌNH
TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Bộ Văn hoá - Thông tin
1. Tên cơ quan, tổ chức:......
- Tên giao dịch:........ Tên viết
tắt:........
- Địa chỉ Trụ sở
chính:.........................
- Điện thoại:........ Fax:.....
Email:........ Website:...........
2. Tên cơ quan chủ quản:
- Địa chỉ......................................
- Điện thoại:........ Fax:.....
Email:........ Website:...........
3. Đại diện bởi ông
(bà)..............
Chức vụ:......................................
Địa chỉ liên lạc:...........................
4. Đăng ký làm đại diện phân phối
tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài như sau (Bảng)
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
.....
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
.....
|
(1) Số thứ tự chương trình truyền
hình
(2) Tên chương trình truyền hình
(3) Logo
(4) Ngôn ngữ thể hiện
(5) Nội dung chương trình
(6) Vệ tinh phát
(7) Thời gian phát
(8) Thời lượng phát
(9) Ký, mã hiệu của bộ giải mã
và tên nước sản xuất bộ giải mã
(10) Công nghệ truyền dẫn
(11) Cấu tạo chương trình
(12) Số, ngày, tháng, năm ký hợp
đồng làm đại diện phân phối với các hãng truyền hình nước ngoài.
5. Phạm vi cung cấp bộ giải mã
chương trình truyền hình...
6. Tên, địa chỉ chi nhánh và văn
phòng đại diện:.......
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
quy định trong giấy chứng nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà nước, không vi
phạm các quy định của pháp luật Việt Nam và các công ước quốc tế về việc cung cấp
các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.
VĂN
BẢN KÈM THEO
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu 6
BỘ
VĂN HOÁ - THÔNG TIN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LÀM ĐẠI DIỆN PHÂN PHỐI
TẠI VIỆT NAM BỘ GIẢI MÃ CHƯƠNG
TRÌNH
TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI
Số đăng ký:
Ngày:
1. Tên cơ quan, tổ chức:........
- Tên giao dịch:........ Tên viết
tắt:........
- Địa chỉ Trụ sở
chính:.........................
- Điện thoại:........ Fax:.....
Email:........ Website:...........
2. Tên cơ quan chủ quản:
- Địa chỉ:.....................................
- Điện thoại:........ Fax:.....
Email:........ Website:...........
3. Đại diện bởi ông
(bà)..............
Chức vụ:......................................
Địa chỉ liên lạc:...........................
4. Đăng ký làm đại diện phân phối
tại Việt Nam các bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài như sau (Bảng)
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
.....
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
.....
|
(1) Số thứ tự chương trình truyền
hình
(2) Tên chương trình truyền hình
(3) Logo
(4) Ngôn ngữ thể hiện
(5) Nội dung chương trình
(6) Vệ tinh phát
(7) Thời gian phát
(8) Thời lượng phát
(9) Ký, mã hiệu của bộ giải mã
và tên nước sản xuất bộ giải mã
(10) Công nghệ truyền dẫn
(11) Cấu tạo chương trình
(12) Số, ngày, tháng, năm ký hợp
đồng làm đại diện phân phối với các hãng truyền hình nước ngoài.
5. Phạm vi cung cấp bộ giải mã
chương trình truyền hình...
6. Tên, địa chỉ chi nhánh và văn
phòng đại diện:.......
7. Giấy chứng nhận đăng ký làm đại
diện phân phối tại Việt Nam bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài có
giá trị đến hết tháng.... năm 200...
T/L
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
VỤ
TRƯỞNG VỤ BÁO CHÍ
Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp đăng ký
- Cơ quan chủ quản
- Lưu VP, Vụ Báo chí
Biểu
mẫu 7
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số:......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
...,
ngày... tháng... năm 200...
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KINH DOANH VIỆC LẮP ĐẶT, SỬA CHỮA
THIẾT BỊ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH
TRỰC TIẾP
TỪ VỆ TINH (TVRO)
Kính
gửi: Bộ Văn hoá - Thông tin
1. Tên cơ quan, tổ chức:......
- Tên giao dịch:........ Tên viết
tắt:........
- Địa chỉ Trụ sở
chính:.........................
- Điện thoại:........ Fax:.....
Email:........ Website:...........
2. Số giấy phép thành lập cơ
quan, tổ chức:.... Ngày cấp:....
Nơi cấp Giấy phép thành lập cơ
quan, tổ chức:..............
Số đăng ký kinh
doanh:.................. Ngày cấp:...............
3. Người đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức:
Chức
danh:..................................
Họ và tên:.... Sinh ngày:... Quốc
tịch:......
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số:... Ngày cấp....
Nơi cấp:.......................................
Địa chỉ liên lạc:...........................
4. Đăng ký kinh doanh việc lắp đặt,
sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO):......
5. Phạm vi kinh doanh việc lắp đặt,
sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO):......
6. Tên, địa chỉ chi nhánh và văn
phòng đại diện:.........
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà nước, không vi
phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu
tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
VĂN
BẢN KÈM THEO
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Biểu
mẫu 8
BỘ
VĂN HOÁ - THÔNG TIN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC KINH
DOANH VIỆC LẮP ĐẶT, SỬA CHỮA THIẾT
BỊ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH (TVRO)
Số đăng ký:
Ngày:
1. Tên cơ quan, tổ chức:......
- Tên giao dịch:........ Tên viết
tắt:........
- Địa chỉ Trụ sở
chính:.........................
- Điện thoại:........ Fax:.....
Email:........ Website:...........
2. Số giấy phép thành lập cơ
quan, tổ chức:.... Ngày cấp:....
Nơi cấp Giấy phép thành lập cơ
quan, tổ chức:..............
Số đăng ký kinh
doanh:.................. Ngày cấp:...............
3. Người đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức:
Chức
danh:..................................
Họ và tên:.... Sinh ngày:... Quốc
tịch:......
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số:... Ngày cấp....
Nơi cấp:.......................................
Địa chỉ liên lạc:...........................
4. Đăng ký kinh doanh việc lắp đặt,
sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO):......
5. Phạm vi kinh doanh việc lắp đặt,
sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO):......
6. Tên, địa chỉ chi nhánh và văn
phòng đại diện:.........
7. Giấy chứng nhận đăng ký cho
cơ quan, tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị thu tín hiệu truyền
hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) có giá trị đến hết tháng... năm 200...
T/L
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
VỤ
TRƯỞNG VỤ BÁO CHÍ
Nơi nhận:
- Cơ quan được cấp đăng ký
- Lưu VP, Vụ Báo chí