ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2018/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 31 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC
KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Báo chí số 103/2016/QH13
ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt
động của Cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 105/TTr-VPUBND ngày 11 tháng 7 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định số
307/2010/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy
chế hoạt động Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc
Kạn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn;
- UBMTTQVN tỉnh Bắc Kạn;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu VT, NCKSTT (Vân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 17/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định chức năng,
nhiệm vụ, tổ chức, quản lý, hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn
(sau đây viết tắt là Cổng TTĐT tỉnh) và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận hành, khai thác, cung cấp
và sử dụng dịch vụ trên Cổng TTĐT tỉnh.
Điều 2. Chức
năng, nhiệm vụ của Cổng TTĐT tỉnh
1. Cổng TTĐT tỉnh
là cổng tích hợp thông tin và báo điện tử, truyền thông đa phương tiện của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn trên internet, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý trực tiếp, toàn diện.
2. Cổng TTĐT tỉnh
Bắc Kạn có chức năng tổ chức, quản lý và công bố các thông
tin chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh trên Internet; là đầu mối kết nối mạng
thông tin hành chính điện tử của tỉnh trên Internet với các Sở, Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và các tổ chức, cơ quan liên
quan phục vụ hoạt động quản lý điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan quản lý nhà nước; tích hợp các dịch vụ công của tỉnh trên mạng Internet phục
vụ người dân và doanh nghiệp, đồng thời là kênh thông tin tuyên truyền, quảng
bá, thu hút đầu tư thúc đẩy sự phát triển và hội nhập của
tỉnh Bắc Kạn với cả nước, khu vực và thế giới.
3. Cổng TTĐT tỉnh có địa chỉ truy cập
trên Internet là http://www.backan.gov.vn.
Chương II
THÔNG TIN CUNG CẤP
TRÊN CỔNG TTĐT TỈNH
Điều 3. Hình thức
thể hiện, thông tin chủ yếu
1. Nội dung thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh được trình bày dưới dạng: Văn bản, âm thanh, hình ảnh,
video, đồ họa.
2. Ngôn ngữ chính thức dùng để trao đổi
thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh là tiếng Việt và tiếng Anh
(hướng phát triển cho tương lai).
3. Thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT tỉnh:
Các thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 28 Luật Công
nghệ thông tin năm 2006 và Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Trong đó bao gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Thông tin giới thiệu điều kiện tự
nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh thắng,
tiềm năng kinh tế, du lịch; bản đồ địa giới hành chính các cấp; sơ đồ, cơ cấu tổ
chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước, tiểu sử
tóm tắt và nhiệm vụ đảm nhiệm của Lãnh đạo tỉnh;
b) Thông tin, tuyên truyền tình hình
chính trị, kinh tế - văn hóa, xã hội trong tỉnh, trong nước và quốc tế;
c) Thông tin chỉ đạo, điều hành bao gồm: Ý kiến chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống
nhất và chính thức ban hành bằng văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến
nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
cơ quan; lịch làm việc của Lãnh đạo tỉnh.
d) Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối
với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan.
đ) Chiến lược, định hướng, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
e) Thông tin, tuyên truyền văn bản
quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh và các văn bản hướng dẫn thực hiện
pháp luật, chế độ chính sách của Nhà nước;
f) Thông tin hồ sơ thủ tục hành chính
thực hiện trên địa bàn tỉnh;
g) Thông tin liên hệ của cán bộ, công
chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công
tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức;
h) Thông tin giao dịch của Cổng TTĐT tỉnh bao gồm: Địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử
chính thức để giao dịch với tổ chức, cá nhân;
i) Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu, mua sắm công;
k) Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của
tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật;
l) Đăng tải dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến; danh sách văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh;
m) Cung cấp các dịch vụ công;
n) Đăng tải Công báo điện tử tỉnh Bắc
Kạn;
o) Tích hợp các cơ sở dữ liệu (CSDL)
dùng chung;
p) Tích hợp các Trang Thông tin điện
tử (Website) của các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố;
q) Thông tin về các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của tỉnh;
r) Thông tin, báo cáo thống kê theo số
liệu do cơ quan thống kê của tỉnh cung cấp;
s) Các thông tin khác theo yêu cầu của
Chính phủ, của Lãnh đạo tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Đảm bảo
tính thống nhất, phù hợp tiêu chuẩn
1. Thống nhất sử dụng Bộ mã ký tự chữ
Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong việc lưu trữ và trao đổi
thông tin, dữ liệu trên Cổng TTĐT tỉnh.
2. Cổng TTĐT tỉnh
tuân thủ các tiêu chuẩn về Ứng dụng công nghệ thông tin được quy định tại Thông
tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước.
Chương III
NGUYÊN TẮC, QUY
TRÌNH CUNG CẤP, TIẾP NHẬN VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN TRÊN CỔNG TTĐT TỈNH
Điều 5. Nguyên tắc
cung cấp, tiếp nhận thông tin
1. Thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT tỉnh và các Website thành viên của các cơ quan, đơn vị tham gia
trên Cổng TTĐT tỉnh phải đúng với quan điểm, chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp thời
trong công tác quản lý của cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức,
cá nhân.
2. Thông tin cung cấp trên Cổng TTĐT tỉnh phải tuân thủ các quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin
trên Internet.
3. Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng
lại thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh phải ghi rõ thông tin về
tác giả, nguồn của thông tin.
4. Việc cung cấp, trao đổi thông tin
của các cơ quan, đơn vị trên cổng TTĐT tỉnh thực hiện trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân khi cung cấp thông tin, giao dịch trên Cổng TTĐT tỉnh phải chịu sự kiểm
duyệt của Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh và các cá nhân được ủy quyền kiểm duyệt trên trang thông tin chuyên ngành.
6. Các cơ quan, đơn vị của tỉnh cung
cấp thông tin cho Cổng TTĐT tỉnh và tiếp nhận giải đáp ý
kiến, phản ánh của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
7. Mọi sự thay đổi của nội dung các thông tin quy định tại Khoản 3 Điều 3, Quy chế này
phải được cung cấp, cập nhật kịp thời ngay sau khi nội
dung thay đổi đã được tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định.
Điều 6. Hình thức
cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu trên Cổng TTĐT tỉnh
1. Mọi thông tin dữ liệu do các cơ
quan, đơn vị gửi về Trung tâm Công báo - Tin học để đăng tải
lên Cổng TTĐT tỉnh được thực hiện theo các hình thức sau:
a) Bằng văn bản theo mẫu cung cấp
thông tin, dữ liệu cho Cổng TTĐT tỉnh quy định tại Phụ lục
kèm theo Quy chế này hoặc các tệp thông tin dữ liệu điện tử thông qua hộp thư
điện tử banbientap@backan.gov.vn.
b) Trực tiếp cập nhật thông tin trên
trang tin, mục tin được giao quyền cập nhật trên Cổng TTĐT
(đối với các đơn vị đã được xây dựng Website thành viên).
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân tham gia cung cấp thông tin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung và tính chính xác của các thông tin đã cung cấp.
Điều 7. Thời hạn
cung cấp, xử lý, liên kết và lưu trữ thông tin
1. Thời hạn cung cấp, xử lý thông
tin:
a) Bảo đảm cập nhật thường xuyên,
chính xác đối với các mục tin quy định tại Điểm a, b, c, g Khoản 3 Điều 3 của
Quy chế này.
b) Đối với thông tin tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: Thời gian cập nhật
không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi văn bản chính thức được ban
hành.
c) Đối với văn bản quy phạm pháp luật
và văn bản quản lý nhà nước:
Thời gian cập nhật dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật cần xin ý kiến không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị đăng tải.
Thời gian cập nhật không quá 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với cơ quan ban hành văn bản.
Thời gian cập nhật
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối với các
cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bản.
d) Đối với những thông tin quy định tại
Điểm d và i Khoản 3 Điều 3 của Quy chế này: Thời gian cập nhật không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ khi chiến lược, quy hoạch hoặc dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu được phê duyệt.
đ) Đối với thông tin về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ: Thời gian cập nhật không quá 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi chương trình, đề tài được phê duyệt hoặc được
nghiệm thu.
e) Đối với thông tin, báo cáo thống
kê: Thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc kể
từ khi thông tin thống kê được Thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền quyết định công bố.
f) Đối với mục Trao đổi - Hỏi đáp:
Ban Biên tập Cổng
TTĐT tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận câu hỏi, phản ánh, phân loại và chuyển đến các cơ quan, đơn vị liên quan để trả lời. Trường hợp câu hỏi không thuộc phạm vi quản lý, lĩnh vực hoạt
động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết;
Chậm nhất 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hỏi, thủ trưởng cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trách nhiệm trả lời câu hỏi hoặc thông báo quá trình.xử lý và thời hạn
trả lời tới tổ chức, cá nhân. Đối với những vấn đề liên
quan đến việc quản lý kinh tế - xã hội thì phải đăng tải câu trả lời trên Cổng TTĐT tỉnh.
g) Đối với thông tin hồ sơ thủ tục
hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh: thời gian cập nhật không quá 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày văn bản công khai thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu
quốc gia của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành.
2. Liên kết, tích hợp thông tin:
a) Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm liên kết, tích hợp thông tin với Cổng Thông tin điện tử của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, để bảo đảm tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm và khai thác thông tin
trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Cổng TTĐT tỉnh
chịu trách nhiệm tổ chức liên kết, tích hợp thông tin dịch
vụ công trực tuyến với Cổng TTĐT của
các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Lưu trữ thông tin: Các cơ quan,
đơn vị được giao trách nhiệm quản lý Cổng TTĐT tỉnh có
trách nhiệm bảo đảm việc lưu trữ thông tin của Cổng TTĐT tỉnh theo quy định của
Nhà nước về lưu trữ.
Điều 8. Đảm bảo
an toàn thông tin và dữ liệu
1. Đảm bảo khả năng an toàn, bảo mật
theo nhiều mức: Mức mạng, mức xác thực người sử dụng, mức cơ sở dữ liệu.
2. Xác thực và mã hóa dữ liệu:
a) Có cơ chế
xác thực, cấp phép truy cập, mã hóa thông tin,
dữ liệu cho việc truy cập vào các thông tin, dịch vụ; cần phải định danh, người
truy cập nhằm đảm bảo an toàn cho trang thông tin điện tử trong quá trình khai
thác, vận hành;
b) Cơ chế xác thực, mã hóa thông tin,
dữ liệu tuân thủ theo các tiêu chuẩn về an toàn thông tin được quy định tại
Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
3. Sao lưu dữ liệu:
a) Định kỳ thực hiện việc sao lưu dữ
liệu (tối thiểu 01 lần/tuần) để đảm bảo có thể nhanh chóng khôi phục lại hoạt động
của hệ thống khi có sự cố xảy ra;
b) Dữ liệu tối thiểu cần được sao lưu:
Dữ liệu cấu hình hệ thống (quản lý người sử dụng; cấu hình thiết lập kênh thông
tin); cơ sở dữ liệu lưu trữ nội dung và các dữ liệu liên quan khác.
Điều 9. Những
hành vi bị cấm khi tham gia cung cấp, khai thác và sử dụng thông tin trên Cổng
TTĐT tỉnh
1. Lợi dụng Cổng
TTĐT tỉnh nhằm mục đích:
a) Chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm lược; gây hận
thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; tuyên truyền kích động bạo
lực, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc.
b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật
quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác
đã được pháp luật quy định.
c) Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống,
xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
d) Lợi dụng để quảng bá, tuyên truyền,
mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.
2. Gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị
và cản trở trái pháp luật việc quản lý, cung cấp, sử dụng các dịch vụ và thông
tin điện tử trên Internet.
3. Đánh cắp và sử dụng trái phép tài
khoản, mật khẩu, khóa mật mã, thông tin, dữ liệu riêng của các tổ chức, cá nhân
trên Internet.
4. Các hành vi vi phạm khác theo quy
định của pháp luật.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN
HẠN, NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH, KHAI THÁC, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRÊN CỔNG TTĐT TỈNH
Điều 10. Trách
nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện
hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quản trị nội dung và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
trước pháp luật về toàn bộ nội dung thông tin cung cấp trên Trang chủ Cổng TTĐT tỉnh.
3. Hằng năm xây dựng dự toán kinh phí
bảo đảm hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh; định kỳ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh theo quy
định.
4. Chỉ đạo thường xuyên kiểm tra, bảo
dưỡng, sửa chữa, giám sát hoạt động đảm bảo Cổng TTĐT tỉnh hoạt động liên tục
24 giờ trong tất cả các ngày.
5. Thực hiện rà soát, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh các giải pháp hoàn thiện, nâng cấp, nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh.
6. Hằng năm, tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai dịch vụ
công trực tuyến và tình hình hoạt động của Trang Thông tin điện tử của các cơ
quan nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra việc thực hiện các
quy định của Quy chế này đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, phát
hiện và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền;
b) Hướng dẫn việc thực hiện các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Cổng Thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Điều 12. Trách
nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp,
trao đổi thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh
1. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị:
Tổ chức thực hiện các quy định tại
Quy chế này.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định
tại Khoản 2 Điều 1 Quy chế này thành lập Ban Biên tập, xây dựng quy chế để quản
lý, thu thập, biên tập, xử lý, kiểm duyệt thông tin; cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực quản lý và hoạt động chuyên ngành của cơ quan, đơn vị mình
lên website thành viên của cơ quan và trên Cổng TTĐT tỉnh.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ
phụ trách, tiếp nhận, xử lý thông tin theo đúng quy định tại
Quy chế này.
Xây dựng kế hoạch duy trì, nâng cấp hệ
thống cung cấp thông tin và dịch vụ của cơ quan, đơn vị; đảm bảo các cơ sở dữ
liệu, các phần mềm ứng dụng của cơ quan, đơn vị đáp ứng được yêu cầu về thông tin và dịch vụ mà cơ quan, đơn vị tham gia cung cấp
trên Cổng TTĐT tỉnh.
Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê
theo yêu cầu của Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh.
Xây dựng quy chế quản trị, vận hành
cung cấp thông tin cho Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
Các Website thành viên của các cơ quan,
đơn vị tham gia cung cấp, trao đổi thông tin trên Cổng
TTĐT tỉnh do các cơ quan, đơn vị chủ động cập nhật đầy đủ theo các mục tin và
chức năng hệ thống đã được khởi tạo, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị đó chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và tính chính xác của các thông tin
trên trang TTĐT của mình và các thông tin đề nghị đăng tải lên Cổng TTĐT tỉnh.
2. Quyền và trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp, trao đổi
thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh:
Được cung cấp, khai thác các thông tin
trên Cổng TTĐT tỉnh để phục vụ cho nhu cầu hoạt động của
các tổ chức, cá nhân. Khi sử dụng tin, bài, ảnh trên Cổng
TTĐT tỉnh Bắc Kạn phải ghi rõ nguồn thông tin “Theo Cổng TTĐT tỉnh Bắc Kạn” hoặc “Theo backan.gov.vn”;
Cá nhân cung cấp tin, bài, ảnh và các
thông tin phù hợp với yêu cầu nội dung của Cổng TTĐT tỉnh, được Ban Biên tập kiểm duyệt và đăng tải sẽ được hưởng chế độ nhuận bút theo quy định hiện hành;
Phản ánh với Trưởng ban Biên tập, Ban
Biên tập Cổng TTĐT tỉnh về chất lượng hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh;
Thực hiện đúng các quy định của Quy
chế này.
Điều 13. Nhiệm vụ
của Trung tâm Công báo - Tin học (đơn vị đầu mối của Cổng TTĐT tỉnh)
1. Là đầu mối tổ chức thu thập, biên
tập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin và dịch vụ trên Cổng TTĐT tỉnh.
2. Tổ chức tiếp nhận các thông tin dữ
liệu cho các đơn vị thuộc tỉnh gửi cho Cổng TTĐT tỉnh theo các hình thức quy định
tại Điều 6 Quy chế này, hoặc các thông tin theo chỉ đạo của Lãnh đạo tỉnh.
Trình Ban Biên tập kiểm duyệt trước khi đăng tải trên Cổng
TTĐT tỉnh.
3. Trình Ban Biên tập phê duyệt nội
dung thông tin tự thu thập, biên tập và các thông tin, dữ liệu không do các đơn
vị thuộc tỉnh cung cấp.
4. Quản trị nội dung, biên tập, xử lý
và cập nhật thông tin trên các kênh thông tin, chuyên mục, chuyên đề của Cổng TTĐT tỉnh.
5. Hướng dẫn và phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức thu thập, biên tập, cập nhật
và cung cấp thông tin, dữ liệu cho Cổng TTĐT tỉnh.
6. Phối hợp với các đơn vị thuộc tỉnh trong việc xây dựng, quản lý và cung cấp
các dịch vụ hành chính công thuộc trách nhiệm của các đơn vị qua Cổng TTĐT tỉnh.
7. Tổng hợp ý kiến của bạn đọc gửi tới Cổng TTĐT tỉnh, thông báo đến người có thẩm quyền
để chỉ đạo việc xử lý theo quy định của pháp luật; chuyển
các ý kiến của bạn đọc đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân liên quan để xử lý và trả lời theo quy định của pháp luật.
8. Phối hợp, tổ chức các cuộc trao đổi,
phỏng vấn trực tuyến, thảo luận trên kênh trao đổi thông
tin của Cổng TTĐT tỉnh.
9. Tổ chức xây dựng và duy trì hệ thống
cộng tác viên cung cấp thông tin dữ liệu cho Cổng TTĐT tỉnh;
Thực hiện chế độ nhuận bút đối với biên tập viên và cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức cung cấp các dịch vụ
thông tin theo quy định của pháp luật.
11. Đảm bảo các điều kiện cần thiết để
Ban Biên tập làm việc theo quy định của pháp luật và của tỉnh.
12. Lập và bảo vệ kế hoạch kinh phí
chi thường xuyên, quản lý và sử dụng đúng quy định, có hiệu
quả các khoản kinh phí phân bổ cho hoạt động thu thập, lưu
trữ, xử lý, biên tập cung cấp thông tin và dịch vụ trên Cổng TTĐT tỉnh.
Điều 14. Nhiệm vụ
của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức hỗ trợ kỹ thuật phục vụ
công tác cung cấp và cập nhật thông tin dữ liệu:
a) Hướng dẫn kỹ thuật và kết nối phục vụ việc cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu của các đơn vị
qua hệ thống mạng.
b) Đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho
Cổng TTĐT tỉnh vận hành an toàn, ổn định.
2. Xây dựng giải pháp, thiết lập hệ
thống bảo mật và an toàn thông tin cho Cổng TTĐT tỉnh.
Chương V
CƠ CẤU TỔ CHỨC,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN BIÊN TẬP CỔNG TTĐT
Điều 15. Cơ cấu
tổ chức của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử
1. Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban Biên tập) do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định thành lập, bao gồm Trưởng ban Biên tập, các Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Biên tập, Trưởng
ban Biên tập là Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh. Ban Biên tập làm việc theo chế
độ kiêm nhiệm và tuân thủ Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Các biên tập viên chuyên trách là
cán bộ, viên chức của Trung tâm Công báo - Tin học, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và nằm trong tổng biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được
Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm.
Điều 16. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Ban Biên tập, Trưởng ban Biên tập
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Biên tập
a) Ban Biên tập có nhiệm vụ tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh định hướng, kiểm duyệt, điều hành và phát triển nội
dung, chất lượng thông tin của Cổng TTĐT tỉnh nhằm cung cấp nguồn thông tin, dữ
liệu chính xác, trung thực, kịp thời, phục vụ sự chỉ đạo điều hành, quản lý nhà
nước và nhu cầu sử dụng thông tin của các tổ chức, cá nhân, đảm bảo bí mật của
Đảng, Nhà nước, giữ vững khối đại đoàn kết toàn dân.
b) Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban,
Ngành, đoàn thể của tỉnh, các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc việc xây dựng
nội dung để cung cấp, trao đổi thông tin chính xác, kịp thời trên Cổng TTĐT tỉnh.
c) Báo cáo những khó khăn, vướng mắc
và đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng Cổng TTĐT
của tỉnh, đặc biệt là việc triển khai thực hiện cung cấp các dịch vụ công. Định
kỳ quý, năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của các
cơ quan, đơn vị.
d) Hằng năm tổng
kết đánh giá những điển hình tiên tiến, phát hiện những việc
làm không kịp thời, trái với quy định của nhà nước báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban
Biên tập
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về hoạt động của Ban Biên tập.
b) Xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập phù hợp với quy định
của pháp luật và của tỉnh.
c) Quy định và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Biên tập, đảm bảo sự phối hợp
chặt chẽ, thường xuyên của Ban Biên tập và trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành,
đoàn thể của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đối với Cổng TTĐT của
tỉnh.
d) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các bộ phận chuyên trách.
đ) Được ký hợp đồng với các tổ chức,
cá nhân sáng tác, cung cấp dịch vụ nội dung số phục vụ cho hoạt động Cổng TTĐT tỉnh theo quy định của
Quy chế này và quy định của pháp luật.
e) Được ký hợp đồng phát triển, cung
cấp các dịch vụ giá trị gia tăng trên Cổng TTĐT tỉnh theo quy định của pháp luật
nhưng không làm ảnh hưởng đến chức năng nhiệm vụ chung của Cổng TTĐT tỉnh.
Chương IV
KINH PHÍ THỰC
HIỆN, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí duy trì, hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Bắc Kạn được cân đối trong dự toán
chi ngân sách hàng năm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và từ các nguồn thu và huy động khác (nếu có).
2. Kinh phí duy
trì, hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh được sử dụng cho các nhiệm vụ sau:
a) Chi cho đầu tư và nâng cấp
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị;
b) Chi nâng cấp;
thuê bao đường truyền kết nối
Internet để đảm bảo hoạt động thường xuyên của Cổng TTĐT tỉnh;
c) Chi mua sắm, nâng cấp phần mềm lõi
nhằm phát triển hệ thống Cổng TTĐT;
d) Chi mua sắm, nâng
cấp các phần mềm tiện ích khác nhằm đảm bảo sự hoạt động ổn định, an toàn của Cổng
TTĐT tỉnh;
e) Quản lý, duy trì, vận hành Cổng TTĐT tỉnh;
f) Chi trả nhuận bút, thù lao theo
quy định;
g) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động
Cổng TTĐT tỉnh.
3. Mức chi, chế độ chi được thực hiện
theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 18. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá
nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế,
có nhiều đóng góp phát triển Cổng TTĐT tỉnh được xét khen
thưởng theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân vi phạm Quy chế này và các quy định của pháp luật có
liên quan tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 19. Tổ chức
thực hiện
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
tham gia quản lý, vận hành, khai thác, cung cấp và sử dụng dịch vụ trên Cổng TTĐT tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy chế
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh qua
Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh để điều chỉnh, bổ sung, hoàn
thiện cho phù hợp./.
PHỤ LỤC:
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHO CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC KẠN
TÊN ĐƠN VỊ: ….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …… tháng …….. năm …….
|
PHIẾU
CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHO CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC KẠN
1. Tên đơn vị:
2. Tên người gửi:
3. Thông tin: (title, sapo, nội
dung)
4. Văn bản, tài liệu kèm theo:
5. Ảnh:
6. Đề nghị đăng mục:
NGƯỜI VIẾT
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
THƯ KÝ
BAN BIÊN TẬP
|
LÃNH ĐẠO
BAN BIÊN TẬP
|