ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1666/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 2718/BTTTT-THH
ngày 10/8/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo tình hình thực
hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 và xây dựng kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước năm 2017.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 908/TTr-STTTT ngày 24/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm
2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ thông tin và Truyền thông
(để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c)
- Lãnh đạo HĐND tỉnh (để b/c)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP2, VP4, VP5, VP6.
QP/QĐ_CNTT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1666/QĐ-UBND
ngày 05/12/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin ngày 19
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế
hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh
Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 12/KH-UBND
ngày 04/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử của tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Văn bản số 2718/BTTTT-THH ngày
10/8/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG
CNTT NĂM 2017
1. Mục tiêu chung
- Ứng dụng công
nghệ thông tin rộng rãi trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, gắn với cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều
hành trong hệ thống chính quyền các cấp.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
cho người dân và doanh nghiệp. Từng bước hoàn thiện, phát triển chính quyền điện
tử tại địa phương. Công khai minh bạch các hoạt động của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng.
2. Mục tiêu cụ thể năm 2017
2.1. Hạ tầng CNTT
- Tỷ lệ máy tính/CBCC cấp tỉnh và cấp
huyện đạt 95% trở lên.
- 100% các đơn vị cấp Sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố được đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng LAN. Đầu tư các thiết bị
an toàn và bảo mật mạng (Firewall, Router), thiết bị chuyển mạch trung tâm để cấu
hình tạo vùng an toàn dữ liệu và trang bị thiết bị sao lưu dữ liệu.
- Đảm bảo 100% các đơn vị cấp xã có mạng
nội bộ (LAN), kết nối internet băng rộng cáp quang và kết nối mạng WAN của tỉnh.
2.2. Ứng
dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- Đảm bảo 100% cơ quan đơn vị từ cấp
tỉnh đến cấp xã triển khai, kết nối liên thông Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành. Trong đó:
+ 70% văn bản không mật của các đơn vị
trình UBND tỉnh dưới dạng văn bản điện tử (bao gồm cả các
văn bản trình song song văn bản giấy).
+ 50% văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh được gửi trong Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
+ 70% văn bản các Sở, ngành, UBND huyện gửi/nhận trên môi trường mạng và thực hiện liên thông (bao gồm
cả các văn bản trình song song văn bản giấy)…
+ 45% văn bản cấp xã và các đơn vị trực
thuộc Sở, ngành được quản lý trên môi trường mạng và thực hiện liên thông đến cấp
tỉnh.
- 100% các sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố cung cấp hầu hết các dịch vụ hành chính công
trực tuyến ở mức độ 1, 2 và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo
quy định của Chính phủ và UBND tỉnh.
- 100% các sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố thực hiện việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử theo đúng quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày
13/06/2011 của Chính phủ.
2.3. Nhân lực CNTT
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố bố trí ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về CNTT;
Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí ít nhất 01 cán bộ phụ trách về công nghệ thông
tin
- 100% đội ngũ cán bộ chuyên trách về
CNTT, cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn được tập
huấn, bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, nhất
là trách nhiệm của người đứng đầu
- Tập trung tuyên truyền, quán triệt
các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh và
Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh về phát triển ứng dụng CNTT và xây dựng Chính quyền điện tử, đặc
biệt là Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức cho
lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, doanh nghiệp và người dân về
ứng dụng CNTT.
❖ Đơn vị thực hiện: Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố. Thời gian
hoàn thành, trong năm 2017.
2. Xây dựng, hoàn thiện tổ chức cơ
chế và môi trường chính sách
2.1. Kịp thời ban hành các văn bản chỉ
đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh về ứng dụng, phát triển CNTT,
đảm bảo tính khả thi, sát hợp với đặc điểm, tình hình và nhu cầu phát triển của
tỉnh.
2.2. Rà soát, chuẩn hóa các thủ tục
hành chính từ cấp tỉnh tới cấp xã. Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao trình độ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của các xã,
phường, thị trấn.
❖ Phân
công nhiệm vụ các đơn vị thực hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Nội
dung 2.1
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm 2017
|
2
|
Nội
dung 2.2
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố
|
Quý
II, Quý III năm 2017
|
3. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
thông tin đồng bộ, hiện đại
3.1. Khuyến
khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin. Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê doanh nghiệp
CNTT thực hiện việc cho thuê một phần hoặc thuê trọn gói,
bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp...để các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến và thực hiện các
hoạt động trên môi trường mạng.
3.2. Phát
triển mạng truyền số liệu chuyên dùng dành cho cơ quan nhà nước đến UBND cấp xã, phường, thị trấn để triển khai các dịch vụ công, thực hiện
một cửa điện tử liên thông và các ứng dụng dùng chung, bảo đảm sự chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước các cấp thông suốt, an toàn, bảo mật.
3.3. Nâng
cấp tổng thể Cổng thông tin điện tử và Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh với
công nghệ hiện đại, có khả năng tích hợp ứng dụng và tích hợp hệ thống lưu trữ dữ liệu lớn dựa trên công nghệ ảo hóa, làm cơ sở để xây dựng
Chính phủ điện tử cho giai đoạn 2016-2020 bảo đảm an toàn, bảo mật và hoạt động
liên tục 24/24h.
3.4. Cải
tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho những đơn vị có tỷ lệ % máy tính/cán bộ thấp
và hạ tầng lạc hậu, nhằm nâng tỷ lệ máy tính/cán bộ đạt 100% cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện và 90% cán bộ công chức cấp xã có
máy tính và thường xuyên sử dụng trong công việc.
❖ Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Nội
dung 3.1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, doanh nghiệp CNTT
|
Quý
II, III năm 2017
|
2
|
Nội
dung 3.2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Doanh
nghiệp CNTT
|
Quý
IV năm 2017
|
3
|
Nội
dung 3.3
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính
|
Quý
IV năm 2017
|
4
|
Nội
dung 3.4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV năm 2017
|
4. Ứng
dụng công nghệ thông tin
4.1. Ứng
dụng CNTT dùng chung trong cơ quan nhà nước:
4.1.1 Triển
khai gửi/nhận, lưu trữ văn bản và điều hành tác nghiệp trên Hệ thống phần mềm
Quản lý văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã và đến các đơn vị trực thuộc cấp Sở,
ngành.
4.1.2.
Duy trì, ứng dụng CNTT trong hoạt động của Văn phòng UBND
tỉnh, nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ đảm bảo an toàn thông tin. Tăng cường
sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh trong công việc từ cấp tỉnh đến cấp xã.
4.1.3. Đẩy
mạnh việc sử dụng phần mềm Một cửa điện tử liên thông cấp Sở. Khai thác có hiệu
quả phần mềm Một cửa cấp huyện và đưa các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ
chế một cửa liên thông cấp xã.
4.1.4.
Triển khai cung cấp chứng thư số, chữ ký số cho các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và các cá nhân có nhu cầu sử dụng.
4.2. Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
4.2.1.
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các đơn
vị đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và minh bạch hoạt
động của cơ quan nhà nước.
4.2.2. Nâng cấp các trang thông tin
điện tử và hạ tầng CNTT cho các đơn vị để đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến mức độ cao (3,4).
❖ Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Nội
dung 4.1.1
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, VNPT Ninh
Bình
|
Quý
I năm 2017
|
2
|
Nội
dung 4.1.2
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, VNPT Ninh Bình
|
Trong
năm 2017
|
3
|
Nội
dung 4.1.3
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở nội
vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành
phố
|
Quý
III năm 2017
|
4
|
Nội
dung 4.1.4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2017
|
5
|
Nội
dung 4.2.1
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, VNPT Ninh Bình
|
Quý
IV năm 2017
|
6
|
Nội
dung 4.2.2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp
CNTT
|
Quý
III năm 2017
|
5. Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin
Mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cho 100%
cán bộ chuyên trách về CNTT của các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố và cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của UBND các xã, phường, thị trấn.
* Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan. Thời gian
hoàn thành, trong Quý III năm 2017.
6. Đảm bảo an toàn an ninh thông
tin
- Triển khai thực hiện Chỉ thị số
28-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XI) về tăng cường
công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Tăng cường các biện pháp quản lý và
nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, bảo đảm an ninh,
an toàn thông tin và bảo vệ bí mật nhà nước.
* Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan. Thời gian hoàn thành, trong
năm 2017.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Ninh Bình năm 2017
Tổng kinh phí thực hiện là:
5.950.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ chín trăm năm mươi triệu đồng).
Trong đó:
+ Nguồn ngân sách sự nghiệp là:
1.800.000.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách đầu tư XDCB là:
4.150.000.000 đồng.
2. Danh mục các dự án, dự toán
kinh phí, đơn vị chủ trì thực hiện và nguồn kinh phí thực hiện
(Phụ lục chi tiết kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị liên quan triển khai xây dựng và thực hiện các Quy hoạch, Kế hoạch về CNTT
và truyền thông một cách có hiệu quả. Đồng thời chủ trì, phối hợp, hướng dẫn
các Sở, ngành và địa phương trong việc triển khai các ứng dụng, hạng mục CNTT
hàng năm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Chủ trì kiểm tra, rà soát và đôn đốc
các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh. Định kỳ tổng hợp,
báo cáo kết quả với Ban Chỉ đạo trước ngày 25 tháng cuối quý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự
án, hạng mục CNTT và truyền thông trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai cung cấp chứng thư số, chữ ký số
cho các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
tham mưu Ban Chỉ đạo ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan
đơn vị thực hiện triển khai, rà soát chuẩn hóa các thủ tục hành chính từ cấp tỉnh
tới cấp xã, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và
doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ và cơ quan, đơn vị liên quan triển khai ứng dụng CNTT kết hợp với
Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các cơ quan
nhà nước.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan liên quan triển khai kết nối, liên thông hệ thống
phần mềm quản lý văn bản 4 cấp; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện việc gửi/nhận
và lưu trữ văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã, thường xuyên tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình, tích
hợp phần mềm Theo dõi thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh vào Hệ thống phần mềm quản
lý văn bản của tỉnh. Tổng hợp báo cáo kết quả với Ban Chỉ
đạo trước ngày 25 tháng cuối quý.
- Duy trì, cập nhật thông tin thường
xuyên và đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt trên cổng thông tin điện tử, hệ
thống thư điện tử công vụ, trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn vốn đầu
tư phát triển cho các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT theo kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tài chính đề xuất cơ chế, chính sách phát triển CNTT và truyền thông
trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp phát triển ứng dụng CNTT liên quan đến
lĩnh vực mình phụ trách.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành liên quan thẩm định tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí ngân sách thường xuyên hàng năm cho ứng
dụng CNTT theo kế hoạch.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp phát triển ứng
dụng CNTT liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách.
5. Sở
Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng cơ chế, chính sách thu hút nguồn
nhân lực CNTT có trình độ kỹ thuật cao về tỉnh làm việc.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tham mưu Ban Chỉ đạo ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan đơn vị
thực hiện triển khai, rà soát chuẩn hóa các thủ tục hành chính từ cấp tỉnh tới
cấp xã, sử dụng phần mềm Một cửa điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục
vụ người dân và doanh nghiệp.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính
sách, đãi ngộ, chế độ lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ,
công chức, viên chức, cán bộ làm công tác chuyên trách
CNTT.
6. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội
dung của Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị khóa XI; Nghị quyết
số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ; Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày
04/02/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch triển khai,
thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử của tỉnh Ninh Bình; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan Nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020 và nội dung Kế hoạch này.
- Nêu cao trách nhiệm của người đứng
đầu trong việc ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử; coi đây là nhiệm vụ
trọng tâm trong việc cải cách thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa
phương mình phụ trách.
- Căn cứ Kế hoạch này các đơn vị xây
dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị phù hợp với tình
hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình gửi về Sơ Thông tin
và Truyền thông trước ngày 15/12/2016.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017, UBND tỉnh yêu
cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch và định kỳ báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của đơn vị về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo
ứng dụng CNTT và UBND tỉnh trước ngày 25 tháng cuối quý./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1666/QĐ-UBND
ngày 05/12/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Nội
dung công việc thực hiện
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Phân
theo nguồn vốn (triệu đồng)
|
ĐTXD
|
Sự
nghiệp
|
1
|
Nâng cấp tổng thể Hệ thống Cổng
thông tin điện tử Ninh Bình
|
Nâng cấp tổng thể Hệ thống Cổng
thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình bằng phiên bản mới với nền tảng là công nghệ
portal hiện đại nhất hiện nay, phục vụ quá trình xây dựng
chính quyền điện tử của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2.250
|
2.250
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN
giai đoạn I cho 5 sở, ban, ngành, đơn vị (Sở Văn hóa TT&DL, Sở Giáo dục
Đào tạo, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính)
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN
cho những đơn vị có hạ tầng mạng LAN lạc hậu phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành của đơn vị hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.000
|
1.000
|
|
3
|
Tăng cường năng lực hoạt động cho
trung tâm CNTT và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trang bị máy chủ và các thiết bị
chuyên dụng cho Trung tâm CNTT&Truyền thông, tăng cường năng lực nghiên cứu
và tư vấn triển khai các giải pháp ứng dụng CNTT trong tỉnh.
(Trang bị các thiết bị chuyên dùng như: máy chủ (server), Router, firewall và một số
thiết bị khác đáp ứng công tác nghiên cứu, tư vấn, triển
khai và hỗ trợ các giải pháp ứng dụng CNTT)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
300
|
300
|
|
4
|
Tăng cường năng lực hoạt động của mạng
LAN Văn phòng UBND tỉnh
|
Đảm bảo mạng LAN Văn phòng UBND tỉnh hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt đáp ứng mọi yêu cầu
truy xuất thông tin, xử lý thông tin phục vụ quản lý điều hành của UBND tỉnh.
Nâng cấp tốc độ đường truyền Internet đáp ứng yêu cầu truy cập vào các hệ thống
thông tin của cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
100
|
|
100
|
5
|
Bổ sung, nâng
cấp thiết bị hệ thống máy chủ của Sở TT&TT đảm bảo công tác an toàn, an
ninh thông tin theo Luật an toàn thông tin
|
Bổ sung, nâng cấp các thiết bị chuyên
dụng phục vụ công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng cho các
đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Luật an toàn thông tin (nâng cấp, bổ
sung các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại
Sở TT&TT để triển khai công tác ứng cứu, hỗ trợ các đơn vị trong việc đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
100
|
|
100
|
6
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử và
Nâng cấp phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thuộc lĩnh vực thông tin
và truyền thông
|
Đảm bảo hoạt động trang thông tin
điện tử Sở thông suốt và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao để
thực hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
200
|
|
200
|
7
|
Duy trì hoạt động phần mềm Văn bản QPPL,
Công báo điện tử tỉnh, Phần mềm Tiếp công dân
|
Nhằm cập nhật thường xuyên các văn
bản quy phạm pháp luật của tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác sử dụng của cán bộ
công chức, người dân và doanh nghiệp trên internet.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
200
|
|
200
|
8
|
Duy trì và mở rộng giải pháp an
ninh mạng, trang bị bản quyền diệt virus cho 26 cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Nhằm tăng cường công tác đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
500
|
|
500
|
9
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở Lao động
TB&XH
|
Đảm bảo hoạt động trang thông tin
điện tử Sở thông suốt và cung cấp các dịch vụ thực hiện
qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
100
|
|
100
|
10
|
Nâng cấp trang
thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đảm bảo hoạt động trang thông tin
điện tử Sở thông suốt và cung cấp các dịch vụ thực hiện
qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
100
|
|
100
|
11
|
Xây dựng phần mềm quản lý thuê bao
chứng thực số cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Đảm bảo công tác quản lý, theo dõi
việc cấp, cấp lại, thu hồi, sử dụng chứng thư số của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tại Quyết định số 379/QĐ-UBND
ngày 17/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám
đốc Sở TT&TT quản lý thuê bao dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục
vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
300
|
300
|
|
12
|
Duy trì hoạt động của cổng thông
tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình, hệ thống phần mềm
Theo dõi thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh; Dịch vụ công trực tuyến
|
Đảm bảo cổng thông tin điện tử, hệ thống
thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn dữ
liệu, thông tin, phục vụ người dân và doanh nghiệp một cách nhanh chóng, nội
dung hình thức luôn được cập nhật đổi mới, thông tin được cung cấp đầy đủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
100
|
|
100
|
13
|
Chuẩn hóa về kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản cho cán bộ, công chức trong các cơ
quan nhà nước
|
Chuẩn hóa về kỹ
năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm CNTT của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu của
Thông tư số 03/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 để khắc phục, xử lý các vấn đề, sự cố
về lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
100
|
|
100
|
14
|
Xây dựng phần mềm dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 về lĩnh vực đầu tư
|
Giúp người dân và doanh nghiệp tìm
hiểu thông tin, khai báo và nộp hồ sơ đăng ký lĩnh vực đầu tư qua mạng
internet
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
300
|
300
|
|
15
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở
Nội vụ và xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về lĩnh vực thi đua
khen thưởng, tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập
|
Đảm bảo hoạt động trang thông tin điện
tử Sở thông suốt và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao để thực
hiện qua mạng phục vụ người dân và doanh nghiệp về lĩnh vực thi đua khen thưởng,
tổ chức hành chính đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
100
|
|
100
|
16
|
Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống
thông tin, phục vụ công việc
|
Hàng năm bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ
quản trị mạng, quản trị hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
200
|
|
200
|
|
Tổng cộng
|
|
5.950
|
4.150
|
1.800
|
(Bằng chữ: Năm tỷ chín trăm năm mươi triệu đồng)