BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1610 /QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia trực
thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông có chức năng khai thác hạ tầng an toàn thông tin phục vụ hoạt động giao dịch
điện tử, bao gồm dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử.
Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, trụ sở chính tại
Hà Nội.
Tên
giao dịch tiếng Anh: The National Electronic Authentication Centre.
Tên
viết tắt: NEAC.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1.
Nghiên cứu, đề xuất và phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ để xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thông tin cho giao dịch điện tử.
2.
Chủ trì, phối hợp xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển, khai thác về dịch
vụ chứng thực chữ ký số, xác thực điện tử và đảm bảo an toàn thông tin trong
giao dịch điện tử theo phân công của Bộ trưởng.
3.
Thẩm tra điều kiện về kỹ thuật, hạ tầng và quy chế chứng thực; phối hợp thẩm
tra các điều kiện khác của hồ sơ xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số công cộng, giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
chuyên dùng, giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước
ngoài.
Thẩm
tra hồ sơ và trình Bộ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, giấy phép sử dụng chứng thư số nước
ngoài được chấp nhận tại Việt Nam.
4.
Duy trì hoạt động của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
(RootCA) để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo giấy phép của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Duy
trì hệ thống kỹ thuật để quản lý danh sách chứng thư số nước ngoài được chấp nhận
tại Việt Nam và trong giao dịch quốc tế, thông tin về các thuê bao được cấp giấy
phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam và các thông
tin cần thiết khác phục vụ công tác quản lý nhà nước và sử dụng chứng thư số nước
ngoài được chấp nhận.
Vận
hành hệ thống xác thực điện tử quốc gia.
5.
Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành
danh mục tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ
ký số và xác thực điện tử.
Thiết
lập các thông số kỹ thuật để vận hành cơ sở hạ tầng khóa công khai và xác thực
điện tử theo quy định của pháp luật.
6.
Kiểm tra kỹ thuật, điều phối các hoạt động xử lý sự cố liên quan đến dịch vụ chứng
thực chữ ký số, xác thực điện tử; kiểm tra kỹ thuật các hoạt động có sử dụng chứng
thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam, chứng thư số nước ngoài được chấp
nhận trong giao dịch quốc tế.
7.
Thu thập, tổ chức, phân tích, thống kê và tổng hợp số liệu về dịch vụ chứng thực
chữ ký số, xác thực điện tử, các hoạt động sử dụng chứng thư số nước ngoài được
chấp nhận tại Việt Nam, chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch
quốc tế để phục vụ thực hiện nhiệm vụ được giao của Trung tâm.
Công
bố và cập nhật trên trang thông tin điện tử danh sách các tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận, cấp chứng thư số được chấp
nhận tại Việt Nam, cấp chứng thư số được chấp nhận trong giao dịch quốc tế.
8.
Chủ trì triển khai các dự án hợp tác trong và ngoài nước về chữ ký số và xác thực
điện tử, tương tác giữa cơ sở hạ tầng khóa công khai trong nước và quốc tế, bao
gồm xác thực chéo giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
9.
Đề xuất, triển khai, tổ chức các chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học, đánh
giá, thử nghiệm công nghệ và cơ chế đảm bảo an toàn thông tin cho giao dịch điện
tử.
10.
Đề xuất và tổ chức thực hiện các dự án phát triển, xã hội hóa cơ sở hạ tầng
khóa công khai và xác thực điện tử theo phân công của Bộ trưởng.
Tham
gia nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cần thiết để hoàn thiện hạ tầng an toàn
thông tin cho giao dịch điện tử.
11.
Phát triển nguồn lực về an toàn thông tin cho giao dịch điện tử, bao gồm tổ chức
các hoạt động tuyên truyền phổ biến pháp luật, phối hợp với các tổ chức trong
nước và quốc tế đào tạo và cấp chứng chỉ về chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ
ký số và xác thực điện tử theo quy định của pháp luật.
12.
Là đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông trong lĩnh vực triển khai chữ ký số
và xác thực điện tử vào phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh,
quốc phòng.
13.
Phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dịch vụ chứng
thực chữ ký số, xác thực điện tử.
14.
Thu phí, lệ phí và phí dịch vụ về hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số quốc gia và các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm
theo quy định của pháp luật.
15.
Cung cấp các dịch vụ đào tạo, tư vấn, chuyển giao công nghệ và giá trị gia tăng
trong lĩnh vực chữ ký số và xác thực điện tử để tạo thêm nguồn thu khác nhằm mở
rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Trung tâm, bảo toàn và phát triển nguồn lực được giao.
16.
Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, viên chức và người lao động, tài sản, hồ sơ,
tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
17.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1.
Lãnh đạo:
Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia có Giám đốc và các Phó giám đốc.
Giám
đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó
Giám đốc giúp Giám đốc điều hành các mặt công tác của Trung tâm và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về phần việc được phân công.
2.
Tổ chức bộ máy:
-
Phòng Hành chính - Tổng hợp
-
Phòng Hạ tầng khóa công khai và xác thực điện tử
-
Phòng Thẩm định và pháp chế
-
Phòng Thông tin và kiểm toán kỹ thuật
-
Phòng Nghiên cứu phát triển và hợp tác quốc tế
-
Phòng Dịch vụ giao dịch điện tử
Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chức năng, mối quan hệ công tác giữa
các đơn vị của Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quy định.
3.
Biên chế cán bộ, viên chức của Trung tâm do Giám đốc Trung tâm xây dựng trình Bộ
trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử
quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND, Công an: TP. Hà Nội;
- Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|