BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1609/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 07 NHÓM THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2012 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày
25 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 5 tháng
3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2012;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Thông tin và Truyền thông (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Cục Tần số
vô tuyến điện, Cục Quản lý Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Bộ
có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệc lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Quản lý Phát thanh truyền hình và
Thông tin điện tử và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Vụ Pháp chế, Trung tâm thông tin ( để p/h);
- Lưu: VT. VP. KSTTHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1609/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 8 năm
2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Lĩnh vực Phát thanh
truyền hình:
1. Thủ tục, quy định có liên
quan về cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a, Thay thế bản sao có chứng thực
giấy phép hoạt động báo chí bằng bản sao.
Lý do: Giấy phép hoạt động báo chí do Cục cấp, là 1 đơn vị thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông. Do vậy, yêu cầu tổ chức, cơ quan chỉ cần nộp bản sao nhằm
đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí
quản lý của nhà nước.
b, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02
bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể sao thêm hồ sơ để theo dõi, xử lý
nghiệp vụ và sẽ giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c, Thay thế bản sao có chứng thực
giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền bằng bản sao ( đối với
trường hợp thay đổi tôn chỉ, mục đích).
Lý do: Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền do Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp, do vậy, yêu cầu tổ chức, cơ quan chỉ cần nộp bản
sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo
tiêu chí quản lý của nhà nước.
1.2. Kiến
nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền
ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
1.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 13.331.710 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 11.483.710 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.848.000
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
2. Thủ tục,
quy định có liên quan về Đăng ký làm đại lý cung cấp kênh truyền hình nước
ngoài trên truyền hình trả tiền
2.1. Nội
dung đơn giản hóa:
a, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02
bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể pho to thêm hồ sơ để theo dõi, xử lý
nghiệp vụ, giảm số lượng hồ sơ sẽ giảm chi phí, tạo điều kiện cho đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính.
b, Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
2.2. Kiến
nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điều 12, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền
ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
2.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 8.517.070 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 8.000.880 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 516.190 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
3. Thủ tục,
quy định có liên quan về Cấp phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên
truyền hình trả tiền
3.1. Nội
dung đơn giản hóa
a, Thay thế bản sao có chứng thực
giấy phép hoạt động báo chí bằng bản sao.
Lý do: Giấy phép hoạt động báo chí do Cục cấp, là 1 đơn vị thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông. Do vậy, yêu cầu tổ chức chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản
hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của
nhà nước.
b, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02
bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể sao thêm hồ sơ để theo dõi, xủ lý
nghiệp vụ, sẽ giảm chi phí, tạo điều kiện cho đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính.
c, Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 25 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
3.2. Kiến
nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điều 14, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền
ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
3.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 10.581.810 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 8.994.540 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1587.270 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
4. Thủ tục,
quy định có liên quan về Đăng ký tên đơn vị cung cấp phim kèm theo danh mục các
chương trình phim trên dịch vụ truyền hình theo yêu cầu, danh mục của đơn vị
cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
4.1. Nội
dung đơn giản hóa
a, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02
bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể pho to thêm 01 bộ hồ sơ để theo dõi,
việc này nhằm giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
b, Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
4.2. Kiến
nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điều 24, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền
ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng
Chính phủ.
4.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 5.419.950 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 4.903.770 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 516.180 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
II. Lĩnh
vực Tần số vô tuyến điện:
1. Thủ tục
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghể cá
1.1. Nội
dung đơn giản hóa:
a, Tách thủ tục gia hạn, sửa đổi
bổ sung thành 01 thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện thủ tục này sẽ giảm ½
so với thủ tục cấp mới (từ 20 ngày xuống 10 ngày làm việc).
Lý do: Việc thực hiện gia hạn, sửa đổi bổ sung đơn giản hơn so với thủ tục
hành chính cấp mới. Do vậy. đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục này.
b, Phân cấp cho các Trung tâm tần
số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp phép thủ tục hành
chính này.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ
tục hành chính mà vẫn không có ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước.
c, Quy định cụ thể phí và lệ
phí đối với việc cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thủ tục hành
chính này.
Lý do: Để cụ thể hóa và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức
thực hiện thủ tục hành chính.
d, Triển khai áp dụng việc đăng
ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành
chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến
nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung:
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC
ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số
22/2005/QĐ-BTC.
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT
ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực trực
thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
1.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 31.925.580 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 21.316.892 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 10.608.688
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%
2. Thủ tục
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
2.1. Nội
dung đơn giản hóa:
a, Phân cấp cho các Trung tâm tần
số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp phép thủ tục hành
chính này.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ
tục hành chính mà vẫn không có ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước.
b, Triển khai áp dụng việc đăng
ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành
chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến
nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung:
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT
ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định của Bộ trưởng quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm tần số vô tuyến điện
khu vực trực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
2.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 4.393.255.500 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 2.842.522.110 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
1.550.733.390 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35%
3. Thủ tục
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với tàu ( không áp dụng với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ
thống GMDSS)
3.1. Nội
dung đơn giản hóa:
a, Triển khai áp dụng việc đăng
ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành
chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến
nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung:
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.3. Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 938.384.278 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 662.321.463 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
276.062.815 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29%