Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 16/2021/QĐ-TTg đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet

Số hiệu: 16/2021/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Vũ Đức Đam
Ngày ban hành: 30/03/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 16/2021/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ, CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG, TÊN MIỀN INTERNET

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết mt số điều và biện pháp thi hành Luật Đu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Qun lý, sử dụng tài sn công;

Căn cứ Nghị định s 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về đu giá, chuyển nhượng quyn sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định y quy định về đu giá quyền sử dụng kho s vin thông, tên min Internet; chuyển nhượng quyển sử dụng kho số viễn thông được phân b thông qua đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet,

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông, tổ chức được phép sử dụng kho số viễn thông,

2. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động đấu giá, chuyển nhượng quyền s dụng kho s viễn thông.

3. Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan tới hoạt động đu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đấu giá quyền sử dụng kho s viễn thông việc xác định doanh nghiệp, tổ chức được quyền sử dụng mã, s viễn thông thông qua việc đánh giá các điều kiện tham gia đu giá và mức trả giá cao nht của doanh nghiệp, tổ chức tham gia đấu giá theo trình tự, thủ tục đu giá.

2. Đấu giá quyền sử dụng tên miền Internet là việc xác định tchức, cá nhân được quyền đăng ký sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định pháp luật về đu giá.

3. Điều kiện tham gia đu giá là tập hợp các yêu cầu, điều kiện được áp dụng với từng cuộc đấu giá và được quy định cụ thể trong Quy chế đấu giá của cuộc đấu giá đó.

4. Người tham gia đấu giá là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện tham gia đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet theo quy định của Quyết định này và quy định khác của pháp luật có liên quan,

5. Người trúng đấu giá là người tham gia đấu giá có mức trả giá cao nhất so với giá khi điểm hoặc bằng giá khi điểm trong trường hp không có người trả giá cao hơn giá khởi điểm khi đấu giá theo phương thức trả giá lên.

6. Quy chế cuộc đấu giá (sau đây gọi là Quy chế đấu giá) là tập hp các thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc đu giá do Tổ chức đấu giá tài sn hoặc Hội đồng đấu giá tài sản ban hành, làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân lập Hồ sơ tham gia đấu giá.

7. Hồ sơ tham gia đấu giá là các tài liệu do tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá lập và nộp cho Tổ chức đấu giá tài sản hoặc Hội đồng đấu giá theo yêu cầu quy định tại Quy chế cuộc đấu giá.

8. Bản cam kết là tài liệu trong Hồ sơ đấu giá quyền s dụng kho số viễn thông được đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tổ chức ký tên, đóng dấu để cam kết thực hiện các yêu cầu ti thiểu; cam kết chấp hành hình thức và mc phạt khi không thực hiện các yêu cầu ti thiểu sau khi được phân b mã, s viễn thông.

9. Tiền trúng đấu giá là s tiền mà người trúng đấu giá phải nộp để được quyn sử dụng mã, số viễn thông hoặc số tiền mà người trúng đấu giá phải nộp để được quyn đăng ký sử dụng tên miền Internet. Tiền trúng đấu giá không bao gồm lệ phí phân b, phí sử dụng mã s viễn thông, lệ phí đăng ký, phí duy trì tên miền Internet.

10. Chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông là việc doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng mã, số viễn thông do trúng đấu giá cho doanh nghiệp, tổ chức khác.

11. Chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet là việc tổ chức, cá nhân chuyển quyền sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam .vn” của mình cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định pháp luật về chuyển nhượng tên miền.

12. Số thuê bao viễn thông được đấu giá là số quốc gia có nghĩa theo Quy hoạch kho số viễn thông bao gồm mã mạng và s thuê bao.

13. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá là đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý về kho số viễn thông, tên miền Internet.

Điều 4. Hình thức đấu giá và phương thức đấu giá

1. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá được quy định trong Quy chế đu giá và công b công khai cho người tham gia đấu giá biết.

2. Phương thức đấu giá là phương thức trả giá lên.

Điều 5. Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản

Thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 66 Luật Đấu giá tài sản và các quy định liên quan của Bộ Tài chính.

Điều 6. Lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản

1. Sau khi Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch tổ chức đấu giá kho số viễn thông, tên miền Internet, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá thuê Tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo quy định của pháp luật.

2. Việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản được thực hiện theo Điều 56 Luật Đấu giá tài sản.

Trường hợp không lựa chọn được tổ chức đấu giá tài sản, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập Hội đồng đấu giá tài sản. Hội đồng đấu giá tài sản gồm 3 thành viên trở lên; Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc người được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ủy quyn; thành viên của Hội đồng là đại diện Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, đại diện cơ quan khác có liên quan. Hội đồng đấu giá tài sản có thể ký hợp đồng với tổ chức đấu giá tài sản để cử đấu giá viên điều hành cuộc đu giá.

Điều 7. Trình tự, thủ tục đấu giá

Việc đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Chương III, Chương IV Luật Đấu giá tài sản.

Điều 8. Quy chế đấu giá

1. Tổ chức đấu giá tài sn hoặc Hội đồng đấu giá tài sản ban hành Quy chế đấu giá bao gồm những nội dung chính như kho số viễn thông, tên miền Internet đu giá, tin đặt trước, hình thức đu giá, giá khi điểm (trong trường hợp công khai giá khi điểm) và các nội dung khác theo quy định tại Điều 34 Luật Đấu giá tài sản.

2. Quy chế đấu giá áp dụng cho tng cuộc đấu giá phải được ban hành trước ngày niêm yết việc đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 34 Luật Đấu giá tài sản.

3. Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định các nội dung về tiền đặt trước, hình thức đấu giá, giá khởi điểm (trong trường hợp công khai giá khởi điểm) trước khi thng nhất với Tổ chức đấu giá tài sản đ đưa vào Quy chế đấu giá.

Điều 9. Trường hợp không tổ chức đấu giá

Tổ chức đấu giá tài sản hoặc Hội đồng đấu giá tài sản không tổ chức cuộc đấu giá và hoàn trả tin đặt trước cho người tham gia đấu giá trong các trường hợp sau:

1. Trước ngày tổ chức cuộc đấu giá, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cu dừng tổ chức cuộc đấu giá.

2. Trong trường hợp chỉ có 01 người đăng ký tham gia đấu giá hoặc có nhiu người đăng ký tham gia đấu giá nhưng chỉ có 01 người tham gia cuộc đấu giá.

Điều 10. Trường hợp tổ chức đấu giá lại

1. Tổ chức đấu giá lại mã, số viễn thông, tên miền Internet trong các trường hợp sau:

a) Các trường hợp không tổ chức đấu giá quy định tại Điều 9 Quyết định này;

b) Có nhiều người tham gia cuộc đấu giá nhưng chỉ có 01 người trả giá, hoặc có nhiều người trả giá nhưng ch có 01 người trả giá cao nht nhưng thấp hơn giá khởi điểm;

c) Tên miền đã được đấu giá nhưng tổ chức, cá nhân trúng đấu giá không nộp tiền trúng đấu giá; tên miền đã được đấu giá nhưng t chức, cá nhân trúng đấu giá không hoàn tất thủ tục đăng ký sử dụng tên miền theo quy định; tên miền đấu giá đã được đăng ký sử dụng nhưng chủ thể không tiếp tục nộp phí duy trì sử dụng khi tên miền hết hạn sử dụng theo quy định;

d) Các trường hợp đấu giá không thành quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Đấu giá tài sản.

2. Trường hợp tổ chức đấu giá lại đối với mã, số viễn thông, tên miền Internet quy định tại khoản 1 Điều này nếu vẫn chưa xác định được người trúng đấu giá hoặc trong trường hợp chỉ có một phần của mã, số viễn thông, danh mục tên miền Internet đấu giá không thành thì cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá tài sn trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định đấu giá lại vào thời điểm phù hợp theo quy định pháp luật về đấu giá tài sản.

Chương II

ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG, TÊN MIỀN INTERNET

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG, TÊN MIỀN INTERNET

Điều 11. Kho số viễn thông được đấu giá

1. Kho số viễn thông được đấu giá quyền sử dụng là các mã, số viễn thông có cấu trúc đặc biệt nm trong quy hoạch kho số viễn thông và có tiêu chí quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Kho số viễn thông đấu giá quyển sử dụng được xem xét, lựa chọn từ kho số viễn thông chưa phân b cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Danh mục kho số viễn thông được đấu giá theo tng thời kỳ căn cứ vào Quy hoạch kho số vin thông và tình hình thực tế của thị trường viễn thông Việt Nam.

Điều 12. Tên miền Internet được đấu giá

1. Các tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” được phân bổ thông qua phương thức đấu giá bao gồm:

a) Các tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” không dấu cấp 2 dùng riêng có 01 ký tự (là tên miền cấp 2 dưới .vn” được lập nên từ 01 ký tự trong số 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh và 10 số tự nhiên từ 0 đến 9);

b) Các tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” không dấu cấp 2 dùng riêng có 02 ký tự (là tên miền cấp 2 dưới “.vn” được lập nên từ 02 ký tự trong số 26 ch cái trong bng chữ cái tiếng Anh và 10 số tự nhiên từ 0 đến 9);

c) Trừ các tên miền được bo vệ theo quy định tại Điều 68 Luật Công nghệ Thông tin và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Danh mục tên miền Internet triển khai đấu giá theo từng thời kỳ căn cứ vào tình hình thực tế quản lý, đăng ký sử dụng tên miền Internet tại Việt Nam.

Điều 13. Điều kiện được tham gia đấu giá mã, số viễn thông

1. Doanh nghiệp, t chức thành lập theo pháp luật Việt Nam, phải đáp ứng được yêu cầu v tài chính, kỹ thuật phù hợp đối với từng loại mã, số viễn thông được đấu giá theo quy hoạch và quy định về quản lý kho số viễn thông.

2. Phải cam kết triển khai việc đưa mã, số viễn thông vào khai thác, sử dụng ti thiểu 06 tháng sau khi trúng đấu giá.

3. Phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính có liên quan (nộp đầy đủ các khoản phí sử dụng kho số, tn s, nghĩa vụ công ích, phí quyền hoạt động viễn thông của doanh nghiệp, tổ chức) trước khi tham gia đấu giá (nếu có).

4. Có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phù hợp với loại mã, số viễn thông được đấu giá; giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định của pháp luật về viễn thông.

Điều 14. Xác định giá khởi điểm mã, số viễn thông, tên miền Internet

1. Phương pháp xác định giá khi điểm

a) Giá khởi điểm của mã, số viễn thông có cấu trúc đặc biệt được quy định tại khoản 1 Điều 11; tên miền Internet được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định này được xác định theo phương pháp so sánh và các phương pháp khác theo quy định của pháp luật về giá để xác định giá khởi điểm;

b) Trong trường hợp không xác định được giá khởi điểm bằng phương pháp quy định tại điểm a khoản này, giá khởi điểm của mã, số viễn thông, tên miền Internet được xác định theo công thc như sau:

Trong đó:

Gkđ là giá khởi điểm của mã, s viễn thông, tên miền Internet đơn vị tính là Việt Nam đồng;

GDPvn là ch số thu nhập bình quân đầu người danh định (GDP/capita) của Việt Nam tại thời điểm xác định giá khởi điểm, đơn vị tính là đô la Mỹ/người;

GDPi là ch s thu nhập bình quân đầu người danh định (GDP/capita) của quốc gia hoặc vùng lãnh th tương ứng vi mẫu thứ i tại thời điểm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó công b, đơn vị tính là đô la Mỹ/người;

Gđgi là giá trúng đấu giá tham khảo của quốc gia, vùng lãnh thổ thứ i hoặc tổ chức, doanh nghiệp viễn thông trong nước thứ i (i = 1 - N) của cùng loại số, cấu trúc số tại thời điểm gần nhất với thời điểm xác định giá khởi điểm;

N là số lượng quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc tổ chức, doanh nghiệp viễn thông trong nước (N ≥ 3).

Số liệu về giá trúng đấu giá thu thập từ quốc gia, vùng lãnh th hoặc tổ chức, doanh nghiệp viễn thông trong nước để lấy số liệu so sánh phải đảm bo số liệu này được thu thập trong thời gian 05 năm gần nhất so với thời điểm xác định giá khởi điểm.

Thông tin về số tiền, sng mã, số viễn thông, tên miền Internet của quốc gia, vùng lãnh th được cung cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước của quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức, doanh nghiệp viễn thông trong nước công b; trường hợp không có được thông tin từ cơ quan quản lý nhà nước thì lấy từ nguồn trên website của các tổ chức quốc tế hoặc các nguồn tin chuyên ngành viễn thông, tài nguyên kho số viễn thông, tên miền Internet.

Số liệu về thu nhập bình quân đầu người danh định (GDP/capita) của các quốc gia hoặc vùng lãnh thổ và của Việt Nam được lấy trên Website chính thức của Ngân hàng thế giới (World Bank);

c) Giá khởi điểm của mã, số viễn thông, tên miền Internet xác định theo công thức quy định tại điểm b Điều này được áp dụng như sau:

Nếu thấp hơn hoặc bằng phí sử dụng mã, số viễn thông trong 10 năm, phí duy trì sử dụng tên miền Internet trong 01 năm thì giá khi điểm của mã, số viễn thông bng 10 năm phí sử dụng; giá khởi điểm của tên miền Internet bằng 01 năm phí duy trì tên miền theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Nếu cao hơn phí sử dụng mã, số viễn thông trong 10 năm, phí duy trì sử dụng tên min Internet trong 01 năm thì áp dụng công thức quy định tại điểm b Điều này để xác định giá khởi điểm theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

2. Quy trình xác định và phê duyệt giá khởi điểm

a) Bộ Thông tin và Truyền thông giao cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá thuê các tổ chức đ điều kiện hoạt động thm định giá do Bộ Tài chính công bố hàng năm xác định giá để làm căn cứ phê duyệt giá khởi điểm;

b) Trong trường hợp không la chọn được tổ chức thẩm định giá, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá Nhà nước để xác định giá khởi điểm theo các quy định của pháp luật hiện hành về giá;

c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi có kết quả thẩm định giá của tổ chức thẩm định giá hoặc Hội đồng thẩm định giá Nhà nước, cơ quan được giao nhiệm v tổ chức đấu giá trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt giá khởi điểm trước khi tổ chức đấu giá.

Mục 2. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI VỚI KHO SỐ VIỄN THÔNG

Điều 15. Kế hoạch tổ chức đấu giá

Căn cứ Danh mục kho số viễn thông được đấu giá và hiện trạng phân bổ mã, số viễn thông, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch t chức đấu giá kho số viễn thông.

Điều 16. Hồ sơ tham gia đấu giá

1. Người tham gia đấu giá nộp Hồ sơ tham gia đấu giá cho Tổ chức đấu giá tài sản theo quy định tại Quy chế đấu giá.

2. Hồ sơ tham gia đấu giá bao gồm:

a) Đơn đăng ký tham gia đấu giá;

b) Tài liệu chứng minh đáp ng đủ các điều kiện tham gia đấu giá quy định tại khoản 1 Điều 13 Quyết định này;

c) Bản cam kết triển khai việc đưa mã, số viễn thông vào khai thác, sử dụng sau khi trúng đấu giá;

d) Tài liệu khác theo yêu cầu của Quy chế cuộc đấu giá.

3. Tổ chức đấu giá tài sản hoặc Hội đồng đấu giá tài sn phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông đánh giá hồ sơ tham gia đấu giá theo nguyên tắc đảm bảo bí mật thông tin về người tham gia đấu giá, đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch của việc tổ chức đấu giá theo pháp luật về đấu giá tài sản và công khai danh sách người tham gia đấu giá đ điều kiện tham gia đấu giá theo quy định.

Điều 17. Chuyển hồ sơ cuộc đấu giá

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể t ngày kết thúc cuộc đấu giá, Tổ chức đấu giá tài sản chuyển kết quả đấu giá, biên bản đấu giá, danh sách doanh nghiệp, tổ chức trúng đấu giá cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá đề trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kết quả đấu giá và hoàn thiện các thủ tục liên quan.

Điều 18. Phê duyệt và công bố kết quả đấu giá

1. Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt và công bố kết quả đấu giá trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Biên bản đấu giá được ký.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông hủy quyết định phê duyệt kết quả đấu giá đối với doanh nghiệp, tổ chức trúng đấu giá nhưng không nộp đ số tiền trúng đấu giá theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Quyết định này. Mã, s viễn thông có kết quả đấu giá bị hủy được xử lý đấu giá lại theo quy định tại Điều 10 Quyết định này.

Điều 19. Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền trúng đấu giá

1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông công b kết quả đấu giá, người trúng đấu giá phải nộp toàn bộ số tiền trúng đấu giá sau khi đã trừ đi số tiền đặt trước vào ngân sách nhà nước theo thông báo nộp tin trúng đấu giá.

2. Thông báo nộp tiền trúng đấu giá bao gồm các nội dung sau:

a) S tiền trúng đấu giá phải nộp và phương thức, địa điểm, thời gian phi nộp theo kết quả trúng đấu giá đã được Bộ Thông tin và Truyn thông công b;

b) Tên, địa ch và số tài khoản tại kho bạc nhà nước để nộp tiền trúng đấu giá;

c) Thời hạn yêu cầu nộp tiền trúng đấu giá.

3. Tiền trúng đấu giá không bao gồm lệ phí phân b và phí sử dụng kho số viễn thông.

Điều 20. Phân bổ và thu hồi mã, số viễn thông trúng đấu giá

1. Sau khi đã nộp đtiền trúng đấu giá theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Quyết định này, người trúng đấu giá thực hiện các thủ tục đề nghị phân b mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông và các quy định tại Hồ sơ mời đấu giá để được phân b mã, số viễn thông trúng đấu giá.

2. Trường hợp bị thu hồi mã, s vin thông theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 50 Luật Viễn thông, người trúng đấu giá không được hoàn trả tiền trúng đấu giá và phí sử dụng kho số vin thông đã nộp.

3. Trường hợp bị thu hồi mã, số viễn thông quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 50 Luật Viễn thông, người trúng đấu giá được bồi thường theo quy định của pháp luật.

Mục 3. ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN INTERNET

Điều 21. Kế hoạch tổ chức đấu giá

Căn cứ Danh mục tên miền Internet được đấu giá và tình hình thực tế quản lý, đăng ký sử dụng tên miền Internet tại Việt Nam, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch tổ chức đấu giá tên miền Internet.

Điều 22. Chuyển hồ sơ cuộc đấu giá

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá, Tổ chức đấu giá tài sản chuyển kết quả đấu giá, biên bản đấu giá, danh sách tổ chức, cá nhân trúng đấu giá cho cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức đấu giá để trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kết quả đấu giá và hoàn thiện các thủ tục liên quan.

Điều 23. Phê duyệt kết quả đấu giá

Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt và công bố kết quả đấu giá trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Biên bản đấu giá được ký.

Điều 24. Hủy kết quả đấu giá

1. Bộ Thông tin và Truyền thông hủy quyết định phê duyệt kết quả đấu giá đối với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nhưng không nộp tiền trúng đấu giá theo quy định. Tên miền có kết quả đấu giá bị hủy được xử lý đấu giá lại theo quy định tại Điều 10 Quyết định này.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân trúng đấu giá nhưng không hoàn tất thủ tục đăng ký sử dụng tên miền theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Quyết định này, Bộ Thông tin và Truyền thông hủy quyết định phê duyệt kết quả đấu giá đối với tổ chức, cá nhân; tên miền có kết quả đấu giá bị hủy được xử lý đấu giá lại theo quy định tại Điều 10 Quyết định này.

Điều 25. Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền trúng đấu giá và đăng ký sử dụng tên miền trúng đấu giá

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả đấu giá được phê duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo cho người trúng đấu giá nộp tiền trúng đấu giá, nội dung thông báo nộp tiền trúng đấu giá quy định tại khoản 2 Điều 19 Quyết định này.

2. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá phải nộp đủ s tiền trúng đấu giá sau khi trừ đi tin đặt trước vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền trúng đấu giá. Tiền trúng đấu giá không bao gồm lệ phí đăng ký và phí sử dụng tên miền Internet.

3. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá phải thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng tên miền Internet trúng đấu giá theo quy định về quản lý sử dụng tài nguyên Internet và nộp phí đăng ký sử dụng, phí duy trì tên miền Internet theo quy định của Bộ Tài chính trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi Bộ Thông tin và Truyền thông công b kết quả đấu giá.

4. Trường hợp chủ thể không tiếp tục nộp phí duy trì s dng khi tên miền hết hạn sử dụng theo quy định, tên miền được đưa vào danh sách tên miền đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản, Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương III.

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG, TÊN MIỀN INTERNET

Mục 1. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG KHO SỐ VIỄN THÔNG

Điều 26. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông

1. Ngoài các điều kiện quy định lại khoản 2 Điều 49 của Luật Viễn thông, doanh nghiệp, tổ chức được phân bổ mã, số, khối số viễn thông thông qua đấu giá được phép chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số, khối s này cho các doanh nghiệp, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này sau khi đã khai thác và sử dụng mã, s, khi số viễn thông trong thời gian ít nhất 03 năm, k từ ngày được cấp, phân bổ mã, s, khối số viễn thông.

2. Đối tượng được nhận chuyển nhượng quyền s dụng kho số viễn thông là các doanh nghiệp, tổ chức đáp ứng yêu cầu tối thiểu quy định tại cuộc đấu giá mà doanh nghiệp chuyển nhượng tham gia.

Điều 27. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông

1. Hồ sơ chuyển nhượng quyn sử dụng kho số viễn thông được lập thành 01 bộ, bao gồm:

a) Văn bản đề ngh chuyn nhượng và nhận chuyển nhượng có dấu và ch ký của ngưi đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tổ chức chuyn nhượng và nhận chuyn nhượng theo mu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;

b) Bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng và doanh nghiệp, tổ chức nhận chuyển nhượng về bảo đm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc chuyển nhượng;

c) Tài liệu chứng minh của doanh nghiệp, tổ chức nhận chuyn nhượng về việc đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại cuộc đấu giá mà doanh nghiệp, tổ chức chuyn nhượng đã tham gia; bản cam kết của doanh nghiệp, tổ chức nhận chuyn nhượng.

2. Thủ tục chuyn nhượng

a) Doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông nộp hồ sơ chuyển nhượng trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính tại Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc thông qua hình thức trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia (http://dichvucong.vn) hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn);

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho các doanh nghiệp, tổ chức v việc chấp thuận chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông;

Trường hợp không cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bng văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng biết và nêu rõ lý do từ chối;

c) Sau khi nhận được văn bản chấp thuận cho phép chuyển nhượng mã, số viễn thông, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng và làm thủ tục xin phân bổ mã, số viễn thông theo quy định;

d) Sau khi xác nhận việc doanh nghiệp, tổ chức đã hoàn thành nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông theo quy định của pháp luật về thuế, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ phân bố mã, số viễn thông cho doanh nghiệp, tổ chức nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về viễn thông.

Mục 2. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN INTERNET

Điều 28. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet

Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật Viễn thông, việc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet quốc gia Việt Nam .vn” và các tên min Internet khác thuộc quyn quản lý của Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Không được phép chuyển nhượng tên miền Internet đối với:

a) Tên miền được ưu tiên bảo vệ, bao gồm tên miền là tên gọi của các tổ chức Đng, cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và tên miền khác liên quan đến lợi ích, an ninh chủ quyền quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;

b) Tên miền Internet đang xử lý vi phạm, đang trong quá trình gii quyết tranh chấp, khiếu nại hoặc đang bị tạm ngng sử dụng.

2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet phải làm thủ tục đăng ký lại tên miền Internet và nộp phí, lệ phí đăng ký, duy trì sử dụng tên min theo quy định về đăng ký, sử dụng tài nguyên Internet.

3. Quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet được thực hiện tại nhà đăng ký đang quản lý tên miền Internet đó.

4. Tên miền Internet đang trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng không được cấp cho các tổ chức, cá nhân khác ngoài các bên đang thực hiện việc chuyển nhượng.

5. Các bên tham gia chuyển nhượng tự chịu trách nhiệm nếu việc chuyển nhượng không thực hiện được do trong quá trình chuyển nhượng, tên miền Internet bị tạm ngừng hoặc thu hồi theo các quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 29. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet

1. Hồ sơ chuyển nhượng

Hồ sơ chuyển nhượng quyn sử dụng tên miền Internet được lập thành 01 bộ gồm văn bản đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng tên miền Internet theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này. Văn bản phải có dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của t chức hoặc chữ ký của cá nhân là chủ thể đang đứng tên đăng ký sử dụng tên miền Internet được chuyển nhượng; dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoặc ch ký của cá nhân nhận chuyển nhượng tên miền Internet.

2. Thủ tục chuyển nhượng

a) Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet nộp hồ sơ chuyển nhượng theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu chính về nhà đăng ký đang quản lý tên min Internet đó;

b) Trường hợp tên miền được cấp quyền sử dụng không thông qua đấu giá, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nhà đăng ký đang quản lý tên miền Internet xem xét điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet và thông báo bằng văn bản cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng về việc tên miền được chuyển nhượng;

c) Trường hợp tên miền được cấp quyền sử dụng thông qua đấu giá, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nhà đăng ký đang quản lý tên miền xem xét điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet và gửi yêu cầu về Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam) đề nghị chấp nhận yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền. Trường hợp yêu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền được duyệt, Nhà đăng ký đang quản lý tên miền thông báo bằng văn bản cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng về việc tên miền được chuyển nhượng trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo duyệt yêu cu chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền từ Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Internet Việt Nam);

d) Trường hợp tên min Internet không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng, nhà đăng ký đang qun lý tên miền Internet thông báo bng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp h sơ xin chuyển nhượng và nêu rõ lý do từ chối;

đ) Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của nhà đăng ký đang quản lý tên miền Internet được chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng;

e) Sau khi các bên hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với hoạt động chuyn nhượng theo quy định, bên nhận chuyển nhượng phải hoàn tất các thủ tục đăng ký lại tên miền Internet tại nhà đăng ký đang quản lý tên miền Internet theo quy định đăng ký và sử dụng tài nguyên Internet;

g) Nhà đăng ký đang quản lý tên miền Internet thực hiện các thủ tục đăng ký lại tên miền Internet cho bên nhận chuyển nhượng, lưu giữ hồ sơ và thực hiện việc báo cáo theo yêu cầu của cơ quan qun lý trong trường hợp cần thiết.

3. Giao dịch chuyển nhượng bị coi là không hợp pháp trong các trường hợp: các bên tham gia quá trình chuyển nhượng không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet theo quy định của pháp luật về thuế; thực hiện chuyển nhượng không thông qua nhà đăng ký đang quản lý tên miền; có sự gi mạo về thông tin, hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền.

Mục 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Điều 30. Trách nhiệm của bên chuyển nhượng

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet có trách nhiệm sau:

1, Bảo đảm quyền và lợi ích hp pháp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng của việc chuyển nhượng.

2. Thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Nộp lệ phí phân b và phí sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet theo quy định.

4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông.

Điều 31. Trách nhiệm của bên nhận chuyển nhượng

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet có trách nhiệm sau:

1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưng của việc chuyển nhượng.

2. Thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với hoạt động nhận chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet (nếu có) theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Nộp lệ phí phân bổ và phí s dụng kho số viễn thông, tên miền Internet theo quy định,

4. Tuân th các quy định của pháp luật về viễn thông.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực t ngày 01 tháng 6 năm 2021.

2. Quyết định số 38/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho s viễn thông, tên miền Internet hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 33. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc trung ương;
- V
ăn phòng Trung ương Đảng;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- VPCP:
BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, PL, CN, Cục KSTT;
- Lưu: VT, KGVX (2).

KT. THỦ TRƯỞNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

PHỤ LỤC I

MÃ, SỐ, KHỐI SỐ CÓ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
(Kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Số dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS)

TT

S dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS) độ dài 04 chữ s

Số dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS) độ dài 05 ch số

Số/Cấu trúc số

Ghi chú

S

Ghi chú

1

1234

A=1, 5, 6, 7, 8, 9;

B=0-9;

22222

2

5678

33333

3

6789

44444

4

AAAA

23456

5

ABBB

34567

6

AAAB

45678

2. Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H)

TT

Cấu trúc mã mng

Mô t cu trúc

Ghi chú

1

4A

2 chữ số

A=2, 4, 6, 8, 9

2

5A

2 chữ số

A=2, 4, 7

3

7A

2 chữ số

A=2-5

4

9A

2 chữ số

A=5

PHỤ LỤC II

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG

Kính gi: Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông.

Thực hiện quy định tại Quyết định số …./2021/QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho s viễn thông, tên miền Internet, chúng tôi gồm có:

1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông

a) Trường hợp là doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………..

- Địa chỉ trụ sở chính: ………Số điện thoại: …………..Địa chỉ email: ……………..

- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………….

- Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………..

- Thông tin về Giấy phép kinh doanh viễn thông (nếu là doanh nghiệp viễn thông):

Số ……ngày cấp: ……………….ngày hết hạn: ……………………………..

b) Trường hợp là tổ chức:

- Tên tổ chức: ………………………………………………………………...

- Địa ch: ………….Sđiện thoại: ………………Địa ch email: ……………………..

- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………….

- Thông tin về Quyết định thành lập tổ chức:

Số: ………………ngày thành lập ………………………………………….

2. Bên nhận chuyn nhưng quyền sử dụng mã, số viễn thông

a) Trường hợp là doanh nghiệp:

- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính: ……….Số điện thoại: …………...Địa chỉ email: ………………..

- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………….

- Mã s doanh nghiệp: …………………………………………………………..

- Thông tin về Giấy phép kinh doanh viễn thông (nếu là doanh nghiệp vin thông):

Số ………..ngày cấp: ……………..ngày hết hạn: ……………………………….

b) Trường hợp là tổ chức

- Tên tổ chức: ..............................................................................................

- Đa ch: ………….S điện thoại: …………….Địa chỉ email: ……………………..

- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………..

- Thông tin về Quyết định thành lập tổ chức: …………………………………….

Số: ………………ngày thành lập ……………………………………………..

3. Mã, số viễn thông chuyển nhượng:

STT

Mã, số viễn thông chuyển nhượng

Số tiền chuyển nhượng
(Đơn vị: đồng)

1

2

...

4. Tài liệu chuyển nhượng

- Tài liệu chứng minh của bên nhận chuyển nhượng về việc đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại cuộc đấu giá mà bên chuyển nhượng đã tham gia; bản cam kết của bên nhận chuyển nhượng.

- Tài liệu liên quan khác (nếu có).

5. Điều khoản cam kết

Các bên tham gia chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết thực hiện nội dung chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông và pháp luật liên quan.


BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

……, ngày... tháng.... năm…….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(K
ý ghi rõ họ tên, chc danh, đóng du)

PHỤ LỤC III

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN INTERNET THÔNG QUA ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN INTERNET

Kính gửi: ……….. (tên Nhà đăng ký)………….

Chúng tôi (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet) đã thống nhất và đề nghị Nhà đăng ký …………………thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet theo các thông tin dưới đây:

1. Tên miền Internet đề nghị chuyn nhưng quyn sử dụng:…………………..

………………………………………………………………………………………………..

- Ngày đăng ký: …………………………………………………………………

- Ngày hết hạn: ……………………………………………………………………

- Nhà đăng ký quản lý: …………………………………………………………..

2. Bên chuyn nhưng quyền sử dụng tên miền Internet (Ch thể tên min)

a) Trường hợp là tổ chức:

- Tên tổ chức: ………………………………………………………………….

- Tên giao dịch viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………

- Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………….

- Địa ch: ……………………………………………………………

- Số điện thoại: …………………………………………

- Địa chỉ email: …………………………………………………………………

- Họ tên người đại diện theo pháp luật …………………….Chức vụ: …………………

- Thông tin của người được ủy quyền thay mặt tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền internet:

+ Họ và tên: …………………………………………………………..

+ Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/số hộ chiếu: ……………

b) Trường hợp là cá nhân:

- Họ và tên: ……………………………………………………

- S chng minh nhân dân/s thẻ căn cước công dân/số hộ chiếu: ……………….

- Địa chỉ: ……………………………………………………………..

- Số điện thoại: ……………………………………………………..

- Địa ch email: ………………………………………………………..

3. Bên nhận chuyển nhưng quyền sử dụng tên miền Internet

a) Trường hợp là tổ chức:

- Tên tổ chức: ………………………………………………………………….

- Tên giao dịch viết bng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………..

- Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………..

- Địa chỉ: ………………………………………………………………..

- S điện thoại: ……………………………………………………..

- Đa ch email: ………………………………………………………

- Họ tên người đại diện theo pháp luật …………….Chức vụ: …………………..

- Thông tin của người được ủy quyền thay mặt tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet:

+ Họ và tên: ………………………………………………………………

+ S chứng minh nhân dân/Số th căn cước công dân/s hộ chiếu: …………

b) Trường hợp là cá nhân:

- Họ và tên: ……………………………………….

- Số chứng minh nhân dân/Số thẻ căn cước công dân/Số hộ chiếu: ……………

- Địa ch: ………………………………………………..

- Số điện thoại: …………………………………………………………

- Địa ch email: ……………………………………..

4. Số tiền chuyển nhượng: …………………………………………………

5. Cam kết

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết:

- Tên miền Internet chuyển nhượng quyền sử dụng đang hoạt động bình thường, không có tranh chấp, đ điều kiện được thực hiện chuyn quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.

- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet đúng đối tượng được đăng ký tên miền chuyển nhượng.

- Thực hiện đầy đ trách nhiệm của các bên tham gia chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

Trân trọng cảm ơn.


BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Cá nhân ký ghi rõ họ tên; người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu nếu là tổ chức)

……, ngày... tháng ... năm ......
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Cá nhân ký ghi rõ họ tên; người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng du nếu là tổ chức)

PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 16/2021/QD-TTg

Hanoi, March 30, 2021

 

DECISION

ON BIDDING AND TRANSFER OF USE RIGHT OF TELECOMMUNICATION NUMBER STORAGE AND INTERNET DOMAIN NAME

Pursuant to Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to Law on Government Organization and Law on Local Governmental Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to Law on Telecommunication dated November 23, 2009;

Pursuant to Law on Prices dated June 20, 2012;

Pursuant to Law on Property Bidding dated November 17, 2016;

Pursuant to Law on Management and Use of Public Property dated June 21, 2017;

Pursuant to Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 6, 2011 of Government on elaborating to Law on Telecommunications;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to Decree No. 62/2017/ND-CP dated May 16, 2017 of Government on elaborating to Law on Property Bidding;

Pursuant to Decree No. 151/2017/ND-CP dated December 26, 2017 of Government on elaborating to Law on Management and Use of Public Assets;

Pursuant to Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 of the Government on management, provision and use of Internet service and online information; Decree No. 27/2018/ND-CP dated March 1, 2018 on amendments to Decree No. 72/2013/ND-CP;

Pursuant to Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Information and Communications;

At request of Minister of Information and Communications;

Prime Minister promulgates Decision on bidding and transfer of use right of telecommunication number storage and Internet domain name.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities

1. Telecommunication enterprises, telecommunication service providers and organizations allowed to utilize telecommunication number storage.

2. Organizations and individuals related to bidding and transfer of use right of telecommunication number storage.

3. Domestic and foreign organizations and individuals related to bidding and transfer of use right of Internet domain name.

Article 3. Term interpretation

In this Decision, terms below are construed as follows:

1. “bidding for use right of telecommunication number storage” refers to identification of enterprises and organizations allowed to utilize telecommunication code and number by assessing bidding criteria and highest bid of bidders according to bidding procedures.

2. “bidding for use right of Internet domain name” refers to identification of organizations and individuals eligible for applying for use of Vietnamese domain name “.vn” as per bidding laws. 

3. “bidding criteria” refer to a combination of requirements and criteria required for each bidding session and specified under Regulations of said bidding session.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. “winning bidder” refers to a bidder who pays the highest price compared to starting price or a price equal to the starting price in case no one else pays higher than the starting price during an increasing-price bidding session.

6. “bidding regulations” refer to a combination of information and documents related to a bidding session issued by Property bidding organizations or Property bidding councils which serve as the basis for organizations and individuals to prepare bidding documents.

7. “bidding documents” refer to documents prepared and submitted to Property bidding organizations or Property bidding councils by bidders according to Regulations of bidding sessions.

8. “commitment” refers to a document in bidding documents for use right of telecommunication number storage and is represented as per enterprise laws, signed and sealed by organizations to commit to satisfying minimum requirements; commit to complying with penalty form and amount in case of failure to satisfy minimum requirements after being assigned with telecommunication code and number.

9. “bid price” refers to an amount of money submitted by the winning bidder in order to hold the right to use telecommunication code, number or apply for using Internet domain name. Bid price does not include fees for distributing, using telecommunication number, registering and maintaining Internet domain name.

10. “transfer of use right of telecommunication number storage” refers to where enterprises, organizations transfer all use right of telecommunication code, number to other enterprises, organizations.

11. “transfer of use right of Internet domain name” refers to where organizations and individuals transfer use right of Vietnamese domain name “.vn” to other organizations and individuals as per domain name transfer laws.

12. “telecommunication subscription number for bidding” refers to national number according to telecommunication number storage planning including network code and subscription number.

13. “agencies assigned to organize bidding” refer to entities affiliated to Ministry of Information and Communications responsible for managing telecommunication number storage and Internet domain name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Bidding format and method shall be prescribed under Regulations on bidding and publicized to bidders.

2. Bidding method shall be increasing-price bidding.

Article 5. Bidding service wages and property bidding costs

Bidding service wages and property bidding costs shall conform to Article 66 of Law on Property Bidding and relevant law provisions of Ministry of Finance.

Article 6. Selection of property bidding organizations

1. Once Minister of Information and Communications approves bidding organization plans for telecommunication number storage and/or Internet domain name, agencies assigned to organize bidding shall hire property bidding organizations to organize bidding sessions as per the law.

2. Selection of property bidding organizations shall conform to Article 56 of Law on Property Bidding.

In case property bidding organizations cannot be selected, Minister of Information and Communications shall decide on establishment of property bidding councils. Property bidding councils consist of 3 members or more: Chairperson shall be Minister of Information and Communications or individual authorized by Minister of Information and Communications; members shall be representatives of Ministry of Finance, Ministry of Justice and other relevant agencies. Property bidding councils may sign contracts with property bidding organizations to assign auctioneers to operate bidding sessions.

Article 7. Bidding procedures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Regulations on bidding

1. Property bidding organizations or property bidding councils shall issue Regulations on bidding including primary details namely telecommunication number storage, Internet domain name for bidding, deposit, bidding format, starting price (in case starting price is publicized) and other details according to Article 34 of Law on Property Bidding.

2. Regulations on bidding of each bidding session must be publicized before the date on which property bidding is publicized according to Article 34 of Law on Property Bidding. 

3. Agencies assigned to organize bidding sessions shall develop and request Minister of Information and Communications to decide on deposit, bidding format, starting price (in case starting price is publicized) before agreeing with property bidding organizations to include in Regulations on bidding.

Article 9. In case of not organizing bidding sessions

Property bidding organizations or property bidding councils shall not organize bidding sessions and return deposit to bidders when:

1. Competent authorities request cancellation of bidding sessions in writing.

2. Only 1 applicant for bidding or 1 bidder (among multiple applicants).

Article 10. In case of reorganizing bidding sessions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) cases under Article 9 hereof occur;

b) only 1 bidder submit bid among multiple bidders or the highest bidder submit bid lower than starting price;

c) winning bidders fail to submit the winning bid, winning bidders fail to complete registration for use of domain name as per the law or domain name fail to submit maintenance fee when the domain name expires as per the law;

d) cases under Clause 1 Article 52 of Law on Property Bidding occur.

2. In case of failure to determine winning bidders or unsuccessful bidding for parts of telecommunication code, number and/or Internet domain name after reorganization of bidding session for telecommunication code, number and/or Internet domain name under Clause 1 of this Article, agencies assigned to organize property bidding sessions shall request Minister of Information and Communications to consider and decide on reorganization of bidding sessions in appropriate time according to regulations and law on property bidding.

Chapter II

BIDDING FOR USE RIGHT OF TELECOMMUNICATION NUMBER STORAGE AND INTERNET DOMAIN NAME

Section 1. GENERAL PROVISIONS ON BIDDING FOR USE RIGHT OF TELECOMMUNICATION NUMBER STORAGE AND INTERNET DOMAIN NAME

Article 11. Telecommunication number storage for bidding

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Telecommunication number storage for bidding for use right shall be considered and selected from telecommunication number storage that has not been allocated to agencies, organizations and enterprises.

3. Ministry of Information and Communications shall publicize list of telecommunication number storage for bidding from time to time based on telecommunication number storage planning and practical conditions of telecommunication market of Vietnam.

Article 12. Internet domain name for bidding

1. Vietnamese domain name “.vn” allocated via bidding includes:

a) Individual second-level Vietnamese domain name “.vn” without diacritic marks consisting of 1 letter (second-level domain after “.vn” created by 1 letter among 26 letters in English alphabet and 10 natural numbers from 0 to 9);

b) Individual second-level Vietnamese domain name “.vn” without diacritic marks consisting of 2 letters (second-level domain after “.vn” created by 2 letter among 26 letters in English alphabet and 10 natural numbers from 0 to 9);

c) Domain names other than domain names protected according to Article 68 of Law on Information Technology and relevant law provisions.

2. Ministry of Information and Communications shall publicize list of Internet domain names for bidding from time to time based on practical situations of management and registration for use of Internet domain name in Vietnam.

Article 13. Eligibility for participation in bidding for telecommunication code, number

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Must make commitment to bringing telecommunication code, number into use at least 6 months after winning the bid.

3. Must fulfill relevant financial obligations (adequately submit fees for use of number storage, frequency, public obligations, fees for licensing telecommunication affairs of enterprises, organizations) prior to participation in bidding (if any).

4. Must have license for provision of telecommunication service conforming to type of telecommunication code, number for bidding; license for provision of information service on mobile telecommunication network as per telecommunication law.

Article 14. Determination of starting price of telecommunication code, number and Internet domain name

1. Methods of determining starting price

a) Starting prices of telecommunication code, number with special structure specified under Clause 1 Article 11 and Internet domain name specified under Clause 1 Article 12 hereof are determined by comparison and other methods as per price laws to determine starting price; 

b) In case of failure to determine starting price using method under Point a of this Clause, starting prices of telecommunication code, number and Internet domain name are determine using following formula:

In which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GDPvn refers to norm per capital income (GPD/capita) of Vietnam at the time in which starting price is determined, in USD/person;

GDPi refers to norm per capital income (GDP/capita) of countries or territories corresponding to the ith specimen at the time where the countries or territories publicize, in USD/person;

Gđgi refers to reference winning bid of the ith countries, territories or the ith domestic telecommunication organizations, enterprises (i = 1 – N) of the same number type, structure closest to the time in which starting price is determined; 

N refers to number of countries, territories or domestic telecommunication organization, enterprises (N ≥ 3).

Figures regarding winning bid for comparison must be collected from countries, territories or domestic telecommunication organizations, enterprises within the last 5 years from the time in which starting price is determined.

Information regarding bid, telecommunication code, number, number and Internet domain name of countries, territories shall be provided by regulatory agencies of said countries, territories whereas bid, telecommunication code, number and Internet domain name of domestic telecommunication organizations and enterprises shall be provided by said organizations and enterprises; in case regulatory agencies do not provide information, collect from website of international organizations or information sources specialized in telecommunication sector, telecommunication number and Internet domain name resources.  

Figures regarding norm per capital income (GDP/capita) of countries or territories and Vietnam shall be collected from official website of the World Bank;

c) Starting price of telecommunication code, number and Internet domain determined using Point b of this Article is applied as follows:

Starting price of telecommunication code, number shall equal 10 years’ worth of use fees in case starting price is lower than or equal to 10 years’ worth of use fees of telecommunication code, number; starting price of Internet domain name shall equal 1 year’s worth of domain name maintenance fees according to regulations and law on fees and charges. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Procedures for determining and approving starting price

a) Ministry of Information and Communications shall assign agencies in charge of organizing bidding to hire organizations eligible for conducting price appraisal affairs publicized annually by Ministry of Finance to determine price which serves as the basis for determining starting price;

b) In case of failure to select price appraisal organizations, agencies in charge of organizing bidding shall request Minister of Information and Communications to decide on establishment of Government price appraisal council to determine starting price as per applicable price laws;

c) Within 30 days from the date on which appraisal results are provided by price appraisal organizations or Government price appraisal council, agencies in charge of organizing bidding shall request Minister of Information and Communications to approve starting price prior to organizing bidding.

Section 2. BIDDING FOR USE RIGHT OF TELECOMMUNICATION NUMBER STORAGE

Article 15. Bidding organization plan

Based on list of telecommunication number storage for bidding and current situations of distribution of telecommunication code and number, agencies in charge of organizing bidding shall request Minister of Information and Communications to approve bidding organization plans for telecommunication number storage.

Article 16. Bidding documents

1. Bidders shall submit bidding documents to property bidding organizations according to Regulations on bidding.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Application for bidding;

b) Documents proving fulfillment of eligibility under Clause 1 Article 13 hereof;

c) Commitment to bringing telecommunication code, number into use after winning the bid;

d) Other documents required by Regulations on bidding.

3. Property bidding organizations or property bidding council shall cooperate with Ministry of Information and Communications in assessing bidding documents while guaranteeing information security of bidders, transparency, and objectivity of bidding organization as per property bidding laws and publicize list of eligible bidders as per the law.

Article 17. Transfer of bidding dossiers

Within 3 working days from the date on which bidding sessions conclude, property bidding organizations shall transfer bidding results, record, list of winning bidders to agencies in charge of organizing bidding to submit to Ministry of Information and Communications for approval and completion of relevant procedures.

Article 18. Approval and publication of bidding results

1. Ministry of Information and Communications shall approve and publicize bidding results within 15 days from the date on which bidding records are signed. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Collection, submission, management and use of winning bid

1. Within 30 days from the date on which Ministry of Information and Communications publicizes bidding results, winning bidders must submit winning bid less the deposit to state budget according to notice on submission of winning bid.

2. Notice on submission of winning bid consists of:

a) Payable winning bid, payment method, location and time according to winning bid results publicized by Ministry of Information and Communications;

b) Name, address and account in state budget to submit winning bid;

c) Deadline for submitting winning bid.

3. Winning bid does not include fees for distributing and using telecommunication number storage.

Article 20. Distribution and revocation of winning telecommunication code, number

1. After submitting winning bid according to Clause 1 Article 19 hereof, winning bidders shall adopt procedures to request distribution of telecommunication code, number as per telecommunication law and regulations under bid solicitation in order to be distributed with winning telecommunication code, number.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In case of telecommunication code, number revocation under Points a, b Clause 2 Article 50 of Law on Telecommunication, winning bidders shall receive compensation as per the law.

Section 3. BIDDING FOR USE RIGHT OF INTERNET DOMAIN NAME

Article 21. Bidding organization plan

Based on list of Internet domain name for bidding and registration, application for use of Internet domain name in Vietnam, agencies in charge of organizing bidding shall request Minister of Information and Communications to approve bidding organization plan for Internet domain name.

Article 22. Transfer of bidding dossiers

Within 3 working days from the date on which bidding sessions conclude, property bidding organizations shall transfer bidding results, record, list of winning bidders to agencies in charge of organizing bidding to submit to Ministry of Information and Communications for approval and completion of relevant procedures.

Article 23. Approval of bidding results

Ministry of Information and Communications shall approve and publicize bidding results within 15 days from the date on which bidding records are signed. 

Article 24. Disposal of bidding results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case winning bidders fail to complete procedures for registering for use of domain name according to Clause 3 Article 25 hereof, Ministry of Information and Communications shall annul decision on approval of bidding results and domain name with annulled bidding results shall be subject to other bidding sessions according to Article 10 hereof.

Article 25. Collection, submission, management and use of winning bid and registration for use of domain name

1. Within 3 working days from the date on which bidding results are approved, Ministry of Information and Communications shall inform winning bidders to submit winning bid via notice under Clause 2 Article 19 hereof.

2. Winning bidders must submit winning bid less deposit to state budget within 15 days from the date on which notice on submission of winning bid is received. Winning bid does not include registration fee and use fee of Internet domain name.

3. Winning bidders must adopt procedures for registering for use of Internet domain name according to regulations and law on management and use of Internet resources and submit use fees, maintenance fee of Internet domain name according to Ministry of Finance within 30 days from the date on which Ministry of Information and Communications publicizes bidding results.

4. In case of inability to submit further maintenance fees for domain name, domain name shall be included in list of domain name for bidding according to Law on Property Bidding, this Decision and relevant law provisions.

Chapter III.

TRANSFER OF USE RIGHT OF TELECOMMUNICATION NUMBER STORAGE AND INTERNET DOMAIN NAME

Section 1. TRANSFER OF USE RIGHT OF TELECOMMUNICATION NUMBER STORAGE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. In addition to eligibility under Clause 2 Article 49 of Law on Telecommunication, enterprises and organizations distributed with telecommunication code, number via bidding may transfer use right of these telecommunication code, number to enterprises, organizations under Clause 2 of this Article after utilizing and extracting the telecommunication code, number for at least 3 years from the date on which the telecommunication code, number are provided.

2. Beneficiaries of transfer of use right of telecommunication number storage shall be enterprises and organizations satisfying minimum eligibility for bidding sessions that the transferring enterprises participate.

Article 27. Procedures for transfer of use right of telecommunication number storage

1. Documents on transfer of use right of telecommunication number storage shall be consolidated, including:

a) Written request for transfer and receipt bearing seals and signature of legal representatives of transferring and receiving enterprises, organizations using Form under Annex II attached hereto; 

b) Written agreement between transferring and receiving enterprises, organizations regarding legal right and benefit assurance of organizations and individuals affected by the transfer;

c) Documents of receiving enterprises and organizations proving fulfillment of minimum eligibility for bidding sessions which transferring enterprises, organizations participate in; written commitment of receiving enterprises, organizations.

2. Transfer procedures

a) Transferring and receiving enterprises, organizations shall submit transfer documents in person, via postal service to Ministry of Information and Communications or online via national public service portal (http://dichvucong.vn) or online public service portal of Ministry of Information and Communications (http://dichvucong.mic.gov.vn);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case of rejection, Ministry of Information and Communications shall inform transferring and receiving enterprises, organizations and state reasons;

c) After receiving written permission for transfer of telecommunication code and number, enterprises and organizations shall perform tax obligations regarding the transfer and adopt procedures for requesting distribution of telecommunication code, number as per the law;

d) After verifying completion of tax obligations of enterprises and organizations regarding transfer of use right of telecommunication number storage as per tax laws, Ministry of Information and Communications shall distribute telecommunication code, number to receiving enterprises, organizations as per telecommunication laws.

Section 2. TRANSFER OF USE RIGHT OF INTERNET DOMAIN NAME

Article 28. Eligibility for transfer of use right of internet domain name

In addition to eligibility under Clause 2 Article 49 of Law on Telecommunication, transfer of use right of Vietnamese Internet domain name “.vn” and other Internet domain name under management of Vietnam must satisfy following eligibility:

1. Internet domain name transfer is prohibited in case of:

a) Domain names that are prioritized for protection, including domain names that are names of Communist Party organizations, regulatory authorities, socio-political organizations and other domain names related to sovereignty benefits and security prescribed by Ministry of Information and Communications;

b) Domain names that are involved in resolution of violations, disputes, conflicts or temporarily suspended.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Transfer of use right of Internet domain names shall be implemented at registration entities currently managing the Internet domain names.

4. Internet domain names involved in transfer process shall not be provided to organizations, individuals other than those involved in the transfer.

5. Parties of transfer shall be responsible if the transfer fails due to suspension or revocation of the Internet domain names during transfer process according to regulations and law on management and use of Internet resources of Ministry of Information and Communications.

Article 29. Procedures for transfer of use right of internet domain name

1. Documents on transfer

Documents on transfer of Internet domain names shall be consolidated consisting of application for transfer and receipt of Internet domain name using form under Annex III attached hereto. Documents must bear seal and signature of legal representatives of organizations or signature of individuals legally using the Internet domain name subject to transfer; seal and signature of legal representatives of organizations or signatures of individuals receiving transfer of Internet domain names.

2. Transfer procedures

a) Transferring and receiving organizations, individuals shall submit documents under Clause 1 of this Article to registration entities currently managing the Internet domain names in person, online or via postal service;

b) In case of domain names whose use right is not granted via bidding, within 5 working days from the date on which adequate documents are received, registration entities currently managing Internet domain name shall consider eligibility for transfer of Internet domain name and inform transferring, receiving parties in writing regarding domain name eligible for transfer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) In case domain names are not eligible for transfer, registration entities currently managing Internet domain names shall inform transfer applicants in writing and provide reasons;

dd) After receiving written consensus of registration entities currently managing Internet domain name eligible for transfer, organizations and individuals shall perform tax obligations regarding the transfer;

e) Once parties have fulfilled tax obligations regarding transfer as per the law, transfer beneficiaries must complete re-registration procedures for Internet domain names in registration entities according to regulations and law on registration and use of Internet resources;  

g) Registration entities currently managing Internet domain names shall adopt procedures for re-registering Internet domain names on behalf of transfer beneficiaries, store documents and produce reports at request of supervisory agencies if necessary.

3. Transfer shall be considered illegal if: parties to a transfer fail to fulfill tax obligations regarding transfer of use right of Internet domain names as per tax laws; perform transfer without registration entities currently managing the domain names; forge information and/or documents on transfer of use right of domain names.

Section 3. RESPONSIBILITIES OF PARTIES

Article 30. Responsibilities of transferring party

Enterprises, organizations and individuals transferring use right of telecommunication number storage and Internet domain names are responsible for:

1. guaranteeing legal rights and benefits of enterprises, organizations and individuals affected by the transfer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. submitting fees for allocating and fees for using telecommunication number storage and Internet domain name as per the law.

4. complying with regulations and law on telecommunication.

Article 31. Responsibilities of receiving party

Enterprises, organizations and individuals receiving use right of telecommunication number storage and Internet domain names are responsible for:

1. guaranteeing legal rights and benefits of enterprises, organizations and individuals affected by the transfer.

2. fulfilling tax obligations regarding receipt of transfer of use right of telecommunication number storage and Internet domain names (if any) as per tax laws.

3. submitting fees for allocating and fees for using telecommunication number storage and Internet domain name as per the law.

4. complying with regulations and law on telecommunication.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 32. Entry into force

1. This Decision comes into force from June 1, 2021.

2. Decision No. 38/2014/QD-TTg dated July 1, 2014 of Prime Minister on bidding and transfer of use right of telecommunication number storage and Internet domain names expires from the effective date hereof.

Article 33. Organization for implementation

1. Ministry of Information and Communications shall take charge and cooperate with Ministry of Finance and relevant ministries in guiding implementation of this Decision.

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for implementation of this Decision.

 

 

PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Vu Duc Dam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 16/2021/QĐ-TTg ngày 30/03/2021 quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.848

DMCA.com Protection Status
IP: 3.148.107.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!