UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1533/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 17 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ;
Căn cứ
Nghị định số 102/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ
Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT, ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ
Quyết định số 993/QĐ-BTTTT, ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định số
1579/BC-SKHĐT-VX ngày 09/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án xây dựng hệ thống thông tin
chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, với các nội dung như sau:
1. Tên
dự án: Xây dựng hệ thống thông
tin chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Chủ
đầu tư: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
3. Tổ
chức tư vấn lập dự án: Công ty
TNHH một thành viên tư vấn công nghệ thông tin Toàn Cầu.
4. Mục
tiêu đầu tư xây dựng:
- Cải tiến
quá trình tập hợp, quản lý số liệu, thông tin ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn nhằm tăng khả năng tìm kiếm, cập nhật, xử lý thông tin thông qua việc
áp dụng công nghệ thông tin.
- Xây dựng
kho cơ sở dữ liệu chuyên ngành nhằm nâng cao việc tổng hợp, tạo điều kiện thuận
lợi chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo ngành trong thời đại công nghệ số hiện nay.
5. Nội dung
và quy mô đầu tư xây dựng:
5.1. Nội dung
đầu tư:
- Xây dựng cơ
sở dữ liệu chuyên ngành thuộc các lĩnh vực: Thuỷ lợi; nước sạch và vệ sinh môi
trường; phát triển nông thôn; dịch tễ thú y; dịch bệnh cây trồng - bảo vệ thực
vật; thuỷ sản;
- Xây dựng
phần mềm tổng hợp báo cáo, thống kê và có khả năng lưu trữ với dung lượng lớn,
tính ổn định cao.
5.2. Quy mô
đầu tư: 09 bộ phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên ngành, 01 bộ phần mềm chuyển
đổi, nắn chỉnh dữ liệu nền hiện hữu, 01 webGis, 02 bản quyền (ArcGis 10.1 for
desktop + ArcGIS Network Analyst), tập huấn và quản trị sử dụng.
6. Hình
thức đầu tư: Đầu tư mới.
7. Địa điểm
xây dựng: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
8. Phương
án thiết kế sơ bộ:
Thiết kế lập trình hệ thống thông tin chuyên ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm:
- Công nghệ
triển khai: LifeRay, Java, MySQL/PostgreSQL.
- Hệ quản trị
cơ sở dữ liệu: IBM-Lotus Domino, Oracle, Microsoft SQL Server, MySQL, Lotus
Domino.
- Hệ điều
hành: Mã nguồn mở (Linux) và mã nguồn đóng (Windows).
- Phần mềm sử dụng:
GIS, WebGIS.
- Số lượng máy
tính: Cài đặt và triển khai thực hiện cho 02 máy chủ và 209 máy trạm thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
- Phần mềm bảo
mật:
+ Sử dụng ACL
và Cisco Secure ÁC của Cisco cho việc bảo mật truy cập.
+ Sử dụng
firewall của Cisco bảo mật tên miền.
+ Sử dụng ISA
2007 làm domain firewall.
+ Phân 04 lớp
để bảo mật truy cập với người sử dụng.
+ An toàn dữ
liệu: Thực hiện các phương pháp sao lưu dữ liệu như: Lưu trữ, sao lưu nóng, sao
lưu nguội, sao lưu toàn bộ.
9. Nhóm
dự án: Nhóm C.
10. Tổng mức đầu tư:
2.250.165.000 đồng.
Trong đó:
- Chi phí
thiết bị:
1.943.320.000 đồng;
- Chi phí
quản lý dự án:
41.393.000 đồng;
- Chi phí
tư vấn đầu tư:
141.575.000 đồng;
- Chi phí
khác:
16.727.000 đồng;
- Chi phí
dự phòng:
107.151.000 đồng.
11.
Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách
nhà nước.
12. Hình
thức quản lý dự án: Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý dự án.
13. Thời
gian thực hiện: Năm 2014 -
2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Chủ đầu tư
triển khai thực hiện dự án theo các quy định hiện hành của Nhà nước và lưu ý
các kiến nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định số
1579/BC-SKHĐT-VX ngày 09/10/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Anh Vũ
|