|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1520/QĐ-BKHĐT năm 2024 về Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu:
|
1520/QĐ-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1520/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc
gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-TTg ngày 15 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống
kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ KHĐT;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ KHĐT;
- Cổng thông tin điện tử (để đăng tin);
- Lưu: VT, TCTK (05b)
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 1520/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết
thúc
|
Sản phẩm
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện
cơ chế chính sách, các quy định, quy chế về xây dựng, quản lý, cập nhật, khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
1.1
|
Xây dựng mô hình kiến trúc Cơ sở dữ liệu thống kê
quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý II/2024
|
Quý II/2025
|
Quyết định ban hành “Mô hình kiến trúc Cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia” của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
1.2
|
Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Công nghệ thông
tin và chuyển đổi số)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Quý II/2025
|
Quý III/2025
|
Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư được cập nhật.
|
1.3
|
Xây dựng các hướng dẫn về xây dựng, quản lý, vận
hành, cập nhật và sử dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý II/2025
|
Quý IV/2025
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật và sử dụng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia; hướng dẫn về kết nối, chia sẻ giữa cơ sở dữ liệu bộ, ngành và địa
phương, các cơ sở dữ liệu quốc gia với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
1.4
|
Xây dựng các hướng dẫn về kết nối, chia sẻ giữa
cơ sở dữ liệu bộ, ngành và địa phương, các cơ sở dữ liệu quốc gia với Cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý II/2025
|
Quý IV/2025
|
1.5
|
Xây dựng Nghị định quy định việc quản lý, cập nhật,
duy trì và khai thác, sử dụng, chia sẻ Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia trình
Chính phủ ban hành
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2025
|
Quý I/2027
|
Nghị định quy định việc quản lý, cập nhật, duy
trì và khai thác, sử dụng, chia sẻ Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
1.6
|
Xây dựng mô hình dữ liệu, khung tích hợp dữ liệu[1] và các quy trình vận hành của Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý III/2028
|
Quý I/2029
|
Mô hình dữ liệu và khung tích hợp dữ liệu của Cơ
sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
1.7
|
Xây dựng khung tích hợp dữ liệu lớn và dữ liệu
hành chính của bộ, ngành, địa phương vào Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2025
|
Khung tích hợp dữ liệu lớn và dữ liệu hành chính
của bộ, ngành, địa phương vào Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
1.8
|
Sửa đổi Luật Thống kê bảo đảm hành lang pháp lý
cho việc thu thập, kết nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng các nguồn dữ liệu mới
phục vụ công tác thống kê
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý I/2027
|
Quý IV/2030
|
Bộ hồ sơ sửa đổi Luật Thống kê trình Quốc hội
thông qua.
Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành
Luật Thống kê sửa đổi (sau khi sửa đổi Luật Thống kê).
|
2
|
Xây dựng hạ tầng công
nghệ thông tin đồng bộ, thống nhất đáp ứng yêu cầu của Cơ sở dữ liệu thống kê
quốc gia và cơ sở dữ liệu thống kê bộ, ngành và địa phương
|
2.1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật của Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) sẵn sàng cho việc kết
nối, tiếp nhận, xử lý, chuyển đổi, tích hợp và chia sẻ dữ liệu, thông tin thống
kê từ cơ sở dữ liệu thống kê bộ, ngành, địa phương và dữ liệu hành chính cho mục
đích thống kê
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Công nghệ thông
tin và chuyển đổi số)
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2025
|
Hạ tầng kỹ thuật của Cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).
|
2.2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật dự phòng phục vụ triển
khai Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Công nghệ thông
tin và chuyển đổi số)
|
Quý I/2026
|
Quý IV/2029
|
Hạ tầng kỹ thuật dự phòng của Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).
|
2.3
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho
cơ sở dữ liệu thống kê của bộ, ngành
|
- Bộ Công an
- Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Tài chính
- Bộ Công Thương
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Nội vụ
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2025
|
Bộ, ngành (theo danh sách tại cột “Đơn vị chủ
trì”) xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm cho các cơ sở dữ liệu
thống kê được xây dựng và hình thành đến năm 2025.
|
2.4
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho
cơ sở dữ liệu thống kê của địa phương
|
- Thành phố Hà Nội
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hải Phòng
- Thành phố Đà Nẵng
- Thành phố Cần Thơ
- Tỉnh Quảng Nam
- Tỉnh Hòa Bình
- Tỉnh Thái Nguyên
- Tỉnh Lạng Sơn
- Tỉnh Quảng Ninh
- Tỉnh Bắc Ninh
- Tỉnh Phú Thọ
- Tỉnh Thanh Hóa
- Tỉnh Nghệ An
- Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Tỉnh Khánh Hòa
- Tỉnh Đắk Lắk
- Tỉnh Bình Dương
- Tỉnh Đồng Nai
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Tỉnh Kiên Giang
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2025
|
Địa phương (theo danh sách tại cột “Đơn vị chủ
trì”) xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm cho các cơ sở dữ liệu
thống kê được xây dựng và hình thành đến năm 2025.
|
2.5
|
Xây dựng, mở rộng hạ tầng công nghệ thông tin cho
cơ sở dữ liệu thống kê tại bộ, ngành và địa phương bảo đảm đồng bộ, thống nhất
và phù hợp với các hệ thống thông tin khác của cơ quan, đơn vị; kết nối với hạ
tầng công nghệ thông tin tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) phục vụ
cập nhật, chia sẻ, khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Quý I/2026
|
Quý II/2030
|
Bộ, ngành và địa phương hoàn thành việc bảo đảm hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho cơ sở dữ liệu thống kê; kết nối với hạ
tầng công nghệ thông tin tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) phục vụ
cập nhật, chia sẻ, khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
3
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
3.1
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2025
|
Cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành.
|
3.1.1
|
Lĩnh vực dân số và lao động; lĩnh vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản
|
3.1.2
|
Lĩnh vực công nghiệp, đầu tư và xây dựng; lĩnh vực
doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp
|
3.1.3
|
Lĩnh vực thương mại và dịch vụ; lĩnh vực chỉ số
giá
|
3.1.4
|
Lĩnh vực vận tải và bưu chính viễn thông; lĩnh vực
giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, mức sống dân cư, trật tự, an toàn xã hội,
tư pháp và môi trường
|
3.1.5
|
Lĩnh vực tài khoản quốc gia, ngân sách nhà nước,
ngân hàng và bảo hiểm; các mục tiêu phát triển bền vững
|
3.2
|
Xây dựng kho dữ liệu vi mô và tập dữ liệu gốc [bao
gồm dữ liệu hình thành trong quá trình hoạt động thu thập dữ liệu từ điều tra
thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), dữ liệu hành chính, dữ
liệu từ các cuộc điều tra thống kê của các bộ, ngành, địa phương và các nguồn
dữ liệu khác (dữ liệu lớn, dữ liệu mở)]
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý III/2025
|
Quý IV/2030
|
Kho dữ liệu vi mô và tập dữ liệu gốc.
|
3.3
|
Xây dựng kho dữ liệu tổng hợp (bao gồm dữ liệu
thống kê tổng hợp, các thông tin và phân tích, dự báo thống kê)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
Kho dữ liệu tổng hợp.
|
3.4
|
Xây dựng quy trình chuẩn hoá dữ liệu và dữ liệu đặc
tả thống kê (theo chuẩn quốc tế, phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
Quy trình chuẩn hoá dữ liệu và dữ liệu đặc tả
|
3.5
|
Xây dựng Hệ thống quản lý dữ liệu đặc tả thống
kê, sử dụng thống nhất trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia, cơ sở dữ liệu
thống kê của bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
Hệ thống quản lý dữ liệu đặc tả thống kê
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
thống kê bộ, ngành và địa phương
|
4.1
|
Bộ, ngành lập kế hoạch và triển khai xây dựng, mở
rộng cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính bảo đảm kết nối và chia
sẻ dữ liệu, thông tin thống kê với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia. (Cơ sở
dữ liệu thống kê bộ, ngành bao gồm: dữ liệu chỉ tiêu thống kê quốc gia do bộ,
ngành chủ trì thực hiện, dữ liệu chỉ tiêu thống kê bộ, ngành)
|
Bộ, ngành
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Quý IV/2024
|
Quý I/2030
|
Cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính
tại bộ, ngành.
|
4.2
|
Địa phương lập kế hoạch và triển khai xây dựng, mở
rộng cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính bảo đảm kết nối và chia
sẻ dữ liệu, thông tin thống kê với Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia (Cơ sở
dữ liệu thống kê địa phương bao gồm: dữ liệu chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã)
|
Địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Quý IV/2024
|
Quý I/2030
|
Cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính
tại địa phương.
|
5
|
Xây dựng và triển khai
các phần mềm chia sẻ và khai thác dữ liệu, các giải pháp bảo mật dữ liệu cho
Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
5.1
|
Xây dựng các ứng dụng dùng chung thực hiện chia sẻ
và khai thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia được triển khai
trong hệ thống tổ chức thống kê tập trung và một số bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2025
|
Ứng dụng dùng chung thực hiện chia sẻ và khai
thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
5.2
|
Xây dựng các giải pháp bảo mật dữ liệu cho Cơ sở
dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2025
|
Các giải pháp bảo mật dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia.
|
5.3
|
Triển khai các ứng dụng dùng chung tại các cơ sở
dữ liệu thống kê của các bộ, ngành và địa phương
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Quý IV/2025
|
Quý III/2030
|
Ứng dụng dùng chung thực hiện chia sẻ và khai
thác dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia:
- Được triển khai tại bộ, ngành và địa phương.
- Công khai thông tin về ứng dụng; dịch vụ chia sẻ
dữ liệu, kết nối và cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên nền tảng tích hợp
và chia sẻ dữ liệu quốc gia NDXP.
|
5.4
|
Cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu và khai thác Cơ
sở dữ liệu thống kê quốc gia cho các đối tượng sử dụng thông tin trong nước
và quốc tế
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
(1) Đến năm 2025
- Danh mục, quy trình nghiệp vụ khai thác Cơ sở dữ
liệu thống kê quốc gia.
- Công nghệ, giải pháp kỹ thuật phục vụ xử lý dữ
liệu và tính toán các chỉ tiêu thống kê.
(2) Đến năm 2030
- Công nghệ, giải pháp kỹ thuật phục vụ khai thác
và biểu diễn dữ liệu vi mô.
- Giải pháp cung cấp, quản lý dịch vụ thống kê.
|
6
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức, mức độ hài lòng về dữ liệu thống kê trong hệ thống thống kê
nhà nước, toàn thể cộng đồng và đào tạo, tăng cường năng lực người làm công
tác thống kê thực hiện việc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia
|
6.1
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, mức
độ hài lòng về dữ liệu thống kê trong hệ thống thống kê nhà nước và toàn thể
cộng đồng
|
6.1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến đến các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp và người làm công tác thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê
nhà nước nhằm nhận thức rõ trách nhiệm trong việc cung cấp dữ liệu cho Cơ sở
dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
Chương trình, hội thảo, hội nghị, ... về tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức, mức độ hài lòng về dữ liệu thống kê trong Hệ thống
Thống kê nhà nước và toàn thể cộng đồng.
|
6.1.2
|
Nâng cao nhận thức trong việc sử dụng thông tin
thống kê phục vụ công việc
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
6.1.3
|
Phổ biến rộng rãi trong xã hội tầm quan trọng của
Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
6.1.4
|
Nâng cao mức độ hài lòng của người sử dụng thông
tin thống kê
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
6.2
|
Đào tạo, tăng cường năng lực người làm công
tác thống kê thực hiện việc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu thống
kê quốc gia
|
6.2.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ,
khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, pháp luật về thống kê đáp ứng các nhiệm
vụ quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
Khoá đào tạo, lớp tập huấn, các đoàn công tác học
tập kinh nghiệm nhằm tăng cường năng lực người làm công tác thống kê thực hiện
việc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
6.2.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao nhận
thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng
đáp ứng các nhiệm vụ thiết lập, xây dựng, quản lý, duy trì, vận hành và khai
thác Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
6.2.3
|
Học tập kinh nghiệm nước ngoài, tăng cường hợp
tác với các nước và tổ chức quốc tế nhằm tiếp thu kinh nghiệm, nguồn lực, kỹ
thuật để triển khai thực hiện Đề án
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2024
|
Quý IV/2030
|
7
|
Tổng hợp kế hoạch thực
hiện Đề án của các bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Hằng năm.
|
|
8
|
Báo cáo Thủ tướng Chính
phủ tình hình thực hiện Đề án
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Hằng năm.
|
|
9
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ
sung nhiệm vụ thực hiện Đề án
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ, ngành, địa phương
|
Khi có phát sinh.
|
|
[1] Mô hình dữ liệu là một tập khái niệm
dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của
một cơ sở dữ liệu; Kiến trúc dữ liệu là một tập hợp các mô hình, quy tắc, tiêu
chuẩn sử dụng trong quá trình thu thập, lưu trữ, chuyển đổi, chia sẻ và quản lý
dữ liệu (dataset, data table, data model, dashboard,...); Khung tích hợp dữ liệu
là quá trình kết hợp các dữ liệu không đồng nhất từ nhiều nguồn khác nhau thành
một tập hợp dữ liệu thống nhất. Điều này cho phép người dùng truy vấn dữ liệu từ
nhiều nguồn một cách dễ dàng và hiệu quả.
Quyết định 1520/QĐ-BKHĐT năm 2024 về Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1520/QĐ-BKHĐT ngày 10/07/2024 về Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
467
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|