ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2016/QĐ-UBND
|
Vĩnh Yên, ngày
25 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại
Tờ trình số 06/TTr-SKHCN ngày 01/02/2016; Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật số 22/BC-STP ngày 29/01/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phạm vi, đối tượng, nguyên
tắc áp dụng và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Phạm vi, đối tượng và nguyên tắc áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Định mức quy định này là mức chi tối
đa áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
cơ sở, mức chi tối đa không quá 80% các mức chi theo quy định này.
Cơ quan quản lý nhiệm vụ
KH&CN, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ
vào tính chất, nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh
phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp.
2. Các định mức
xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN:
a) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08
giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới
4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời
điểm xây dựng dự toán.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với
từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Snc: Số
ngày công của từng chức danh
Hstcn:
Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh cụ thể như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức
danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động
khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền
công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
4,15
|
2,5
|
0,47
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
3,30
|
2,0
|
0,30
|
3
|
Thành viên
|
2,20
|
1,5
|
0, 15
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
1,90
|
1,2
|
0,10
|
b) Dự toán tiền công trực tiếp đối với kỹ
thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối
với các chức danh quy định tại mục 1, 2, 3 nêu trong bảng Hệ số
tiền công ngày tính theo lương cơ sở.
c) Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối
hợp nghiên cứu:
- Thuê chuyên gia trong nước:
+ Trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê
chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày
công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 20.000.000 đồng/người/tháng
(tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc). Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh
phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
+ Trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự
toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 20.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30%
tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu
trách nhiệm.
- Thuê chuyên gia ngoài nước:
+ Trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê
chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định
này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia
ngoài nước.
+ Trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50%
tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu
trách nhiệm.
d) Chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động
nghiên cứu:
- Người chủ trì: 750.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.000.000
đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo
đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 500.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 100.000 đồng/thành
viên/buổi hội thảo.
e) Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN (nghiệm thu cơ sở):
- Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện:
+ Chủ tịch hội đồng: 400.000 đồng/nhiệm vụ;
+ Thành viên hội đồng: 250.000 đồng/nhiệm vụ;
+ Thư ký hành chính: 150.000 đồng/nhiệm vụ;
+ Đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/nhiệm
vụ.
- Chi nhận xét đánh giá:
+ Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng:
150.000 đồng/nhiệm vụ;
+ Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện
200.000 đồng/nhiệm vụ.
đ) Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN: Dự toán
kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5,0% tổng dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá
100 triệu đồng.
3. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN:
(Đơn
vị tính: Nghìn đồng).
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Chi về tư vấn xác định, tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a)
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định,
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN:
|
Hội
đồng
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
750
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký
khoa học, Thành viên Hội đồng
|
|
500
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của thành viên
Hội đồng
|
|
250
|
-
|
Nhận xét đánh giá của thành viên
phản biện
|
|
350
|
2
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
-
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
-
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
300
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
3
|
Chi cho Hội đồng đánh giá giữa
kỳ (trong trường hợp cần thiết có đánh giá giữa kỳ)
|
|
|
a)
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
400
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký
khoa học, Thành viên Hội đồng
|
|
200
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của thành viên
Hội đồng
|
|
200
|
-
|
Nhận xét đánh giá của thành viên
phản biện
|
|
350
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a)
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750
|
-
|
Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký
khoa học, Thành viên Hội đồng
|
|
400
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của thành viên
Hội đồng
|
|
400
|
-
|
Nhận xét đánh giá của thành viên
phản biện
|
|
700
|
Điều 2. Những nội dung khác
còn lại không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và
Công nghệ và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|