|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2006/QĐ-UBND-TG
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phòng
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
********
Số: 15 /2006/QĐ-UBND
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Mỹ
Tho, ngày 12 tháng 4 năm 2006
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001
của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo quyết định này Quy định chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 14/2001/QĐ-UB ngày 30/3/2001 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang về ban hành chế độ chi tiêu đối với các hoạt động nghiên cứu
triển khai.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện
quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã
Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ KH&CN;
- Cục KTVB (Bộ TP);
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- VPUBND tỉnh: LĐ và các PNC;
- P. Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phòng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng
4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Văn bản này quy định một số chế độ chi tiêu đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để thực hiện các công việc chủ yếu trong
quá trình nghiên cứu, triển khai đề tài, dự án cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Các mức chi trong quy định này là mức tối đa,
tùy theo khối lượng, nội dung công việc cụ thể mà cơ quan quản lý đề tài, cơ
quan xét duyệt đề cương chi tiết thống nhất xác định mức chi phù hợp.
Chương 2:
CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC
VÀ MỨC CHI
Điều 3.
Các nội dung công việc chủ yếu trong quá trình nghiên cứu một đề tài, dự án
khoa học gồm có:
1. Xác định
và tuyển chọn đề tài, dự án.
a) Xây dựng
đề cương chi tiết đề tài, dự án.
b) Xây dựng
đề cương tổng quát của chương trình.
c) Tư vấn xác
định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tuyển chọn, xét duyệt đề cương chương
trình, đề tài, dự án.
2. Hoạt động
nghiên cứu.
a) Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, các
giải pháp khoa học công nghệ.
b) Nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội, thử
nghiệm pilot và ngoài hiện trường.
c) Báo cáo
tổng thuật tài liệu của đề tài.
d) Lập mẫu
phiếu điều tra.
đ) Cung cấp
thông tin.
e) Hội thảo
khoa học.
3. Tổng kết
nghiệm thu.
a) Báo cáo
tổng kết nghiệm thu.
b) Chuyên gia
phân tích, đánh giá chuyên đề, khảo nghiệm trước khi nghiệm thu đề tài.
c) Nghiệm thu
cơ sở.
d) Nghiệm thu
chính thức.
đ) Thù lao
chủ nhiệm đề tài, dự án.
4. Hỗ trợ cho
hoạt động quản lý của đơn vị chủ trì đề tài, dự án.
Điều 4. Mức chi cụ thể cho các công việc
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Đề
tài, dự án cấp tỉnh
|
Đề
tài, dự án cấp
cơ
sở
|
Ghi
chú
|
1.
|
XÁC ĐỊNH VÀ TUYỂN CHỌN ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN
|
1.1.
|
Xây dựng đề cương chi tiết của
đề tài, dự án
|
Đề
cương
|
500
|
300
|
Được
chấp nhận
|
1.2.
|
Xây dựng đề cương tổng quát
của chương trình
|
Đề
cương
|
400
|
200
|
Được
chấp nhận
|
1.3.
|
Tư vấn xác định nhiệm vụ khoa
học công nghệ, tuyển chọn, xét duyệt đề cương
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Buổi
|
150
|
100
|
Thời
gian 1 buổi: khoảng 4 giờ làm việc
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Buổi
|
100
|
50
|
- Đại biểu mời tham dự
|
Buổi
|
50
|
30
|
- Bài nhận xét của người phản
biện Hội đồng xác định nhiệm vụ
|
Bài/Đề
tài, dự án
|
70
|
00
|
|
- Bài nhận xét của phản biện Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương
|
Bài/Hồ
sơ dự tuyển
|
70
|
00
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương
|
Bài/Hồ
sơ dự tuyển
|
40
|
20
|
|
2.
|
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
|
2.1.
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình
công nghệ, các giải pháp KHCN
|
Chuyên
đề
|
5.000
|
3.000
|
Theo phương thức hợp đồng (HĐ)
|
2.2.
|
Nghiên cứu lý thuyết, khoa học
xã hội
|
Chuyên
đề
|
3.000
|
2.000
|
Theo phương thức HĐ
|
2.3.
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu
của đề tài
|
Báo
cáo
|
300
|
200
|
|
2.4.
|
Lập phiếu điều tra (khoảng 30
chỉ tiêu)
|
Phiếu
|
150
|
100
|
Được
duyệt
|
2.5.
|
Cung cấp thông tin (khoảng 30
chỉ tiêu)
|
Phiếu
|
07
|
05
|
|
2.6.
|
Hội thảo khoa học
|
|
- Người chủ trì
|
Người/buổi
|
70
|
40
|
|
- Thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
40
|
20
|
|
- Người báo cáo tham luận
|
Bài
viết
|
100
|
50
|
Trả
tiền bài viết
|
3.
|
TỔNG KẾT NGHIỆM THU
|
3.1.
|
Báo cáo tổng kết nghiệm thu
|
|
- Đối với đề tài
|
Báo
cáo
|
3.000
|
2.000
|
Hoàn
chỉnh báo cáo
|
- Đối với dự án
|
Báo
cáo
|
2.000
|
1.500
|
3.2.
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá
chuyên đề, khảo nghiệm trước khi nghiệm thu đề tài
|
Bài
viết
|
150
|
100
|
Tối đa 02 chuyên gia/chuyên đề
|
3.3.
|
Nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Buổi
|
100
|
70
|
Thời
gian 1 buổi: khoảng 4 giờ làm việc
|
- Ủy viên, thư ký
|
Buổi
|
70
|
50
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Buổi
|
40
|
20
|
- Bài nhận xét của phản biện
|
Bài
viết
|
150
|
100
|
Trả
tiền bài nhận xét
|
- Bài nhận xét của ủy viên
|
Bài
viết
|
70
|
40
|
3.4.
|
Nghiệm thu
chính thức
|
|
- Chủ tịch
Hội đồng
|
Buổi
|
150
|
100
|
Thời
gian 1 buổi: khoảng 4 giờ làm việc
|
- Ủy viên,
thư ký
|
Buổi
|
100
|
50
|
- Đại biểu
được mời tham dự
|
Buổi
|
50
|
30
|
- Bài nhận
xét của phản biện
|
Bài
viết
|
200
|
150
|
Trả
tiền bài viết
|
- Bài nhận xét của ủy viên
|
Bài
viết
|
100
|
70
|
3.5.
|
Thù lao chủ
nhiệm
đề
tài, dự án
|
Tháng
|
100
|
70
|
Số
tháng hưởng theo đề cương được duyệt
|
4.
|
CHI HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
|
Tỷ
lệ %
|
02
|
01
|
Tỷ
lệ % so với tổng kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư cho đề tài,
dự án
|
Điều 5. Mức chi hỗ trợ cho hoạt động quản lý của đơn vị
quản lý đề tài, dự án không được vuợt quá 03% đối với đề tài, dự án cấp tỉnh và
02% đối với đề tài, dự án cấp cơ sở so với tổng kinh phí ngân sách nhà nước đầu
tư cho đề tài, dự án.
Điều 6. Các nội dung công việc do phát sinh thực tế, không
có quy định trong điều 4 quy định này thì cơ quan quản lý đề tài, cơ quan xét
duyệt đề cương chi tiết thống nhất xác định mức chi cụ thể, nhưng không vượt
quá mức tối đa theo quy định này, đối với từng công việc tương tự.
Chương 3:
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH
PHÍ
Điều 7. Việc quản lý, thanh quyết toán kinh phí trong quy
định này thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước.
Các chi tiêu
theo quy định này được dự toán, phê duyệt và phân bổ cho từng đề tài, dự án, là
mức tối đa để thực hiện đề tài, dự án đó. Khi kết thúc đề tài, dự án, nếu phần
chi thực tế thấp hơn mức kinh phí được phê duyệt, đơn vị thực hiện phải hoàn trả
lại ngân sách nhà nước.
Điều 8. Kinh phí quy định tại khoản 4, điều 4 và tại điều 5
quy định này được xem là một mục chi phí
trong tổng dự toán đầu tư của đề tài, dự án và được sử dụng:
- Chi cho công tác tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học công nghệ, tuyển chọn, xét duyệt đề cương (mục 1.3, khoản 1, điều 4),
- Chi cho hội
thảo khoa học (mục 2.6, khoản 2, điều 4),
- Chi cho
nghiệm thu chính thức (mục 3.4, khoản 3, điều 4)
- Chi cho
công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đôn đốc quá trình thực hiện công trình
nghiên cứu khoa học;
- Chi cho
công tác phản biện và chi khen thưởng cho các đơn vị, cá nhân thực hiện các đề
tài, dự án đạt kết quả xuất sắc.
Điều 9. Kinh phí quy định tại khoản 4, điều 4 và tại điều
5 quy định này được gửi vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước, được sử
dụng và quyết toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, số dư
cuối năm được kết chuyển cho năm sau. Hàng năm, cơ quan quản lý và cơ quan chủ
trì đề tài, dự án phải công khai việc sử dụng với các tổ chức và đơn vị có liên
quan được biết.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Các chế độ chi tiêu theo quy định này được áp
dụng cho các cho các đề tài, dự án triển khai kể từ năm 2006.
Điều 11. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp ngành có liên quan triển khai và hướng dẫn thực hiện quy định
này.
Điều 12. Các tổ chức, cá nhân thực hiện trái với
quy định này hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để thực hiện các hành vi
vi phạm pháp luật sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện nếu Trung ương có ban
hành những quy định khác thì sẽ điều chỉnh, sửa đổi các nội dung trong quy định
này cho phù hợp.
Việc bổ sung,
sửa đổi quy định này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định./.
Quyết định 15/2006/QĐ-UBND-TG về chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2006/QĐ-UBND-TG ngày 12/04/2006 về chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
4.569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|