BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1499/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC AN TOÀN THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông
tin và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục An toàn thông tin là tổ chức thuộc Bộ Thông tin
và Truyền thông thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước
và tổ chức thực thi pháp luật về an toàn thông tin mạng.
Cục An toàn thông tin có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt
tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ
trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm; chương trình, đề
án, dự án về an toàn thông tin mạng; giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng;
b) Thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng cấp, cấp lại,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng (trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; sản phẩm,
dịch vụ an ninh mạng và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử).
2. Trực tiếp tổ chức thực thi quản lý nhà nước
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
và kiểm tra, phối hợp thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về an toàn thông
tin mạng, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng;
b) Cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật; thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
an toàn hệ thống thông tin;
c) Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận
tên định danh cho tổ chức, cá nhân sử dụng với mục đích quảng cáo bằng tin nhắn,
gọi điện thoại; quản lý hoạt động quảng cáo qua tin nhắn, thư điện tử, gọi điện
thoại; quản lý hoạt động sử dụng tên định danh cho hoạt động quảng cáo qua tin
nhắn, gọi điện thoại;
d) Tổ chức thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng (trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sản phẩm, dịch
vụ an ninh mạng); Quản lý, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận và công bố hợp chuẩn,
hợp quy về an toàn thông tin mạng theo quy định;
đ) Quản lý công tác giám sát an toàn hệ thống thông
tin mạng; quản lý công tác kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; quản lý
phát triển phần mềm an toàn theo quy định của pháp luật;
e) Giám sát, thu thập, phân tích, dự báo, cảnh báo
về nguy cơ, mã độc, sự cố tấn công mạng và xu hướng về các hoạt động, diễn biến
trên không gian mạng Việt Nam. Là đầu mối chỉ đạo các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ trên mạng viễn thông, dịch vụ trên mạng Internet, dịch vụ gia tăng trên
không gian mạng, chủ quản hệ thống thông tin xóa bỏ, ngăn chặn thông tin vi phạm
pháp luật và xử lý tấn công mạng theo quy định;
g) Tổ chức thực hiện chức năng quản lý, điều phối
các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc; chủ trì điều
phối ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia theo quy định của
pháp luật; là đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ
quan, tổ chức trong công tác ứng cứu sự cố, bảo đảm an toàn thông tin mạng;
h) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các biện
pháp phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác, điều phối xử lý,
ngăn chặn tin nhắn rác, thư điện tử rác, xây dựng, vận hành hệ thống kỹ thuật
quản lý tên định danh và hệ thống kỹ thuật hỗ trợ phòng, chống, ngăn chặn tin
nhắn rác, thư điện tử rác;
i) Xây dựng, triển khai các hệ thống kỹ thuật hỗ trợ
hoạt động ngăn chặn nội dung xâm hại trẻ em trên không gian mạng; điều phối các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ngăn chặn các nguồn phát tán thông tin
xâm hại trẻ em trên không gian mạng;
k) Chủ trì, phối hợp hướng dẫn công tác tổ chức bảo
đảm an toàn thông tin mạng cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; hướng dẫn chuyển
giao giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quy trình bảo đảm an toàn thông tin mạng.
Xây dựng các tiêu chí, chỉ số và hướng dẫn, tổ chức đánh giá bộ chỉ số bảo đảm
an toàn thông tin mạng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp;
l) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm
tra công tác bảo đảm an toàn dữ liệu và bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định
của pháp luật;
m) Chủ trì thẩm định về mục tiêu, kỹ thuật, công
nghệ, quy mô, giải pháp, kết quả dự án theo quy định của pháp luật đối với chủ
trương đầu tư các dự án chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin của Cục
Chuyển đổi số quốc gia, thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng; Chủ trì thẩm
định thiết kế cơ sở, mục tiêu, kỹ thuật, công nghệ, qui mô, giải pháp, kết quả
đầu ra đối với báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án đầu tư chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ thông tin; các nhiệm vụ mua sắm, đề cương và dự toán chi tiết đối với
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử
dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của Cục Chuyển đổi số quốc gia, thuộc thẩm
quyền quyết định của Bộ trưởng; thực hiện việc kiểm tra và xác định mức độ chấp
hành thiết kế cơ sở/sơ bộ, thiết kế thi công của các hệ thống thông tin, nền tảng
số của Cục Chuyển đổi số quốc gia;
n) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan bồi dưỡng, tập huấn và phát triển nguồn nhân lực về an toàn thông tin; cấp
các chứng nhận, chứng chỉ về an toàn thông tin, công nghệ thông tin theo quy định
của pháp luật; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức, kỹ
năng và trách nhiệm về an toàn thông tin mạng; tổ chức các hoạt động thúc đẩy
công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng;
o) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện nghiên cứu khoa học công nghệ, công nghệ mới và hợp tác quốc
tế về an toàn thông tin mạng theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng;
p) Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về an toàn
thông tin mạng theo quy định của pháp luật; tổ chức và quản lý việc cung cấp
các dịch vụ sự nghiệp công chuyên ngành an toàn thông tin mạng phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của Cục theo quy định của pháp luật;
q) Hướng dẫn, theo dõi, phối hợp quản lý hoạt động
của các hội, hiệp hội hoạt động về an toàn thông tin mạng theo quy định của
pháp luật và phân công của Bộ trưởng;
r) Là đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin mạng
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ và các cơ quan có liên quan khác
trong công tác: bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và công tác
bảo đảm an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật.
b) Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, các định mức kinh tế - kỹ thuật, các cơ chế, chính sách về giá, khung
giá đối với dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng.
c) Phối hợp xử lý thông tin vi phạm pháp luật trên
mạng Internet.
4. Thực hiện công tác quản trị nội bộ
a) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong
hoạt động quản lý an toàn thông tin mạng; tổ chức thực hiện cải cách hành
chính, cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
phục vụ hoạt động của Cục theo chương trình, kế hoạch của Chính phủ và Bộ Thông
tin và Truyền thông;
b) Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức,
người lao động; thực hiện chính sách, chế độ tiền lương và các chế độ khác đối
với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng;
c) Quản lý tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu và
các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật hoặc được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Lãnh đạo Cục:
Cục An toàn thông tin có Cục trưởng và các Phó Cục
trưởng.
Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước
pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành
các lĩnh vực công tác của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật
về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Các phòng:
- Phòng Quy hoạch và Phát triển;
- Phòng Thông tin và Hợp tác quốc tế;
- Phòng Pháp chế và Kiểm tra;
- Phòng An toàn hệ thống thông tin;
- Văn phòng.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc:
- Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp không gian mạng Việt
Nam (VNCERT/CC);
- Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia (NCSC).
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết
định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng do Cục
trưởng quyết định.
Mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc và trực
thuộc Cục do Cục trưởng quyết định.
3. Biên chế:
a) Biên chế công chức do Cục trưởng xây dựng trình
Bộ trưởng quyết định.
b) Biên chế viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Cục do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp quyết định hoặc trình cấp có
thẩm quyền quyết định trên cơ sở mức độ tự chủ tài chính được giao theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục An toàn thông tin và Quyết định số 2202/QĐ-BTTTT ngày 02/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ thẩm định chuyên môn,
kỹ thuật các dự án công nghệ thông tin của Cục Chuyển đổi số quốc gia.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục
trưởng Cục An toàn thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB, TXT(190).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|