BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1439/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC AN TOÀN THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục An toàn thông tin là cơ quan trực thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý
nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về an toàn thông tin.
Cục An toàn thông tin có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt
tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp nghiên cứu, đề xuất, xây dựng,
trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thông tin theo phân công của Bộ trưởng.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng hoặc
để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm; chương trình, đề án, dự án về an toàn
thông tin mạng, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin và tổ
chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo phân công của Bộ trưởng.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án về an toàn thông tin, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
cho hệ thống thông tin.
4. Thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng hoặc cấp, cấp lại,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung tạm đình chỉ và thu hồi giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và dịch vụ
chứng thực chữ ký điện tử; giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
theo phân công của Bộ trưởng.
5. Chủ trì thẩm định về an toàn thông tin mạng
trong hồ sơ thiết kế hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống thông tin; quản
lý công tác giám sát an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý chất lượng sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng, trừ sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. Chứng nhận hợp quy về an
toàn thông tin mạng; quản lý, kiểm tra, giám sát việc công bố hợp quy, sử dụng
dấu hợp quy đối với sản phẩm an toàn thông tin mạng; quản lý, kiểm tra, giám
sát việc công bố hợp quy về an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin.
7. Chủ trì, phối hợp hướng dẫn công tác tổ chức bảo
đảm an toàn thông tin cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; hướng dẫn chuyển
giao giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quy trình bảo đảm an toàn thông tin.
8. Xây dựng và tổ chức vận hành các hệ thống đảm bảo
an toàn thông tin được giao; tổ chức thực hiện việc kiểm định sản phẩm an toàn
thông tin; kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin mạng; giám sát, thu thập,
phân tích, cảnh báo về nguy cơ, mã độc, sự cố tấn công mạng; xử lý, khắc phục tấn
công mạng theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, các cơ chế, chính sách về giá, khung giá đối
với dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực an toàn thông tin.
10. Tổ chức thực hiện việc thu thập, khai thác
thông tin, phân tích và dự báo về an toàn thông tin phục vụ quản lý nhà nước.
11. Tổ chức tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật
về an toàn thông tin. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn
thông tin; tổ chức các hoạt động thúc đẩy công tác bảo đảm an toàn thông tin.
12. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
trong công tác bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực về an toàn thông tin; cấp
chứng chỉ về an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
13. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện hợp tác quốc tế về an toàn thông tin theo phân công, phân cấp
của Bộ trưởng.
14. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ và các cơ quan có liên quan
khác trong công tác: bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội;
công tác bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của pháp luật; phối hợp xử lý
thông tin vi phạm pháp luật trên mạng Internet.
15. Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra hoạt động của
các hội, hiệp hội hoạt động về an toàn thông tin quy định của pháp luật.
16. Tổ chức cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công về
an toàn thông tin mạng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Cục theo quy định của
pháp luật.
17. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về an toàn
thông tin theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính của Cục
theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và của Bộ; hiện đại hóa
công sở và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Cục; giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí và thực hành tiết kiệm tại
Cục.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức,
người lao động; thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức và
lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Bộ trưởng.
20. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực
khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Lãnh đạo cục: Cục An toàn thông tin có Cục trưởng
và các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước
pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Cục trưởng giú Cục trưởng chỉ đạo, điều hành
các lĩnh vực công tác của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Các phòng:
- Văn phòng,
- Phòng Kế hoạch - Tài chính,
- Phòng Chính sách và Hợp tác quốc tế,
- Phòng Cấp phép,
- Phòng Thẩm định và Quản lý giám sát.
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm Kiểm định an toàn thông tin,
- Trung tâm Tư vấn và hỗ trợ nghiệp vụ an toàn
thông tin.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
đơn vị sự nghiệp trực thuộc do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng và mối
quan hệ công tác giữa các đơn vị thuộc Cục do Cục trưởng quyết định.
3. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của
Cục do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 1281/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng
9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn thông tin.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục An toàn thông tin và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các bộ, cq ngang bộ, cq thuộc CP;
- UBND các tỉnh tp trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu VT, TCCB (160b).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|