|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1427/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-BTTTT ngày 23 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng
6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Hướng dẫn xây dựng
Chiến lược phát triển lĩnh vực/đơn vị theo giai đoạn tại Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chiến lược phát triển Quỹ Dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt
Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VTF.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
CHIẾN LƯỢC
PHÁT
TRIỂN QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐ-BTTTT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. TẦM NHÌN
Đưa hạ tầng viễn thông, dịch vụ viễn thông hướng tới
hạ tầng số, dịch vụ số tới từng thôn, bản, hộ gia đình với mức giá phải chăng.
II. SỨ MỆNH
Thu hẹp khoảng cách số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc
gia.
III. GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Trách nhiệm: Trách nhiệm với công việc được giao;
trách nhiệm hỗ trợ đồng nghiệp giải quyết công việc; trách nhiệm giải trình;
trách nhiệm xây dựng hình ảnh Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
Minh bạch: Minh bạch trong giải quyết công việc,
trong quan hệ công việc; minh bạch trong thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ.
Đổi mới: Luôn cải tiến, sáng tạo trong cách làm; đặt
mục tiêu giải quyết công việc nhanh chóng và đúng quy định.
Phụng sự: Cán bộ, viên chức, nhân viên và người lao
động Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm
vụ được giao vì sự phát triển của cơ quan, của ngành, và của Đất nước.
Nghĩa tình: Kế thừa và phát huy truyền thống nghĩa
tình làm nền tảng trong quan hệ, ứng xử của cán bộ, viên chức, nhân viên và người
lao động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện tốt vai trò hỗ trợ của Nhà nước về cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích và thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia trên phạm vi cả
nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thực hiện thành công Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (Chương trình), với các mục tiêu sau:
- Bảo đảm cung cấp miễn phí dịch vụ viễn thông bắt
buộc cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng;
- Bảo đảm 100% các thôn có điện có mạng truy nhập băng
rộng di động; các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên toàn quốc được hỗ trợ để sử dụng
dịch vụ băng rộng di động (bao gồm hỗ trợ một phần chi phí trang bị điện thoại
di động thông minh và chi phí sử dụng dịch vụ viễn thông di động);
- Bảo đảm 95% thôn có điện có mạng truy nhập băng rộng
cố định; các hộ nghèo thuộc phạm vi, nhiệm vụ hỗ trợ của Chương trình được hỗ
trợ sử dụng dịch vụ;
- Bảo đảm các đồn biên phòng được cung cấp dịch vụ
viễn thông di động;
- Bảo đảm các nhà giàn, đảo có người sinh sống được
cung cấp dịch vụ viễn thông;
- Bảo đảm cho ngư dân trên tàu, thuyền đánh bắt hải
sản trên biển khả năng tiếp cận và sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải
qua hệ thống đài thông tin duyên hải;
- Bảo đảm duy trì các điếm truy nhập Internet công
cộng tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo để cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích cho cộng đồng;
- Bảo đảm cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông, trạm y tế tại các xã thuộc phạm vi, nhiệm vụ hỗ trợ của Chương trình được
hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định.
b) Mở rộng phạm vi hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam (Quỹ):
Nghiên cứu, đề xuất sửa Luật Viễn thông và Nghị định số 25/2011/NĐ-CP mở rộng phạm vi hoạt động và nội
dung hỗ trợ của Quỹ để thực hiện hỗ trợ phát triển hạ tầng số, cung cấp dịch vụ
số và các nhiệm vụ khác.
V. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Phối hợp xây dựng, hoàn
thiện hệ thống các văn bản và tổ chức triển khai thực hiện
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan
xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích đến năm 2025:
- Hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích đến năm 2025;
- Ban hành phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích;
- Đề xuất giải pháp công nghệ áp dụng cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích;
- Ban hành tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ và giá cước
dịch vụ viễn thông công ích;
- Ban hành mức hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ
viễn thông công ích;
- Hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
- Khảo sát số liệu hiện trạng cung cấp và sử dụng dịch
vụ viễn thông phục vụ xây dựng văn bản hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình.
b) Nghiên cứu, đề xuất nội dung sửa đổi chính sách
quản lý về viễn thông công ích tại Luật Viễn
thông để mở rộng phạm vi hoạt động của Quỹ:
- Đưa khái niệm/nội hàm ‘hạ tầng số’ vào trong nội
dung sửa đổi Luật Viễn thông; nhiệm vụ hỗ
trợ hạ tầng số vào phạm vi hỗ trợ của Quỹ;
- Nghiên cứu, đề xuất đổi tên Quỹ phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ mới.
2. Đổi mới về tổ chức và hoạt
động của Quỹ và tổ chức triển khai thực hiện
a) Về mô hình tổ chức, cán bộ:
- Tiếp tục thực hiện mô hình Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận để hỗ trợ thực hiện chính sách của Nhà nước về cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích;
- Xây dựng, kiện toàn cơ quan điều hành của Quỹ gồm
có Giám đốc, các Phó giám đốc, Kế toán trưởng, các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ
theo hướng tinh gọn, hợp lý, hiệu quả và hoàn thiện đề án vị trí việc làm;
- Xây dựng phương án hợp nhất Quỹ và Ban Quản lý chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;
- Bổ sung, điều chuyển, kiện toàn các vị trí quản
lý phòng ban thuộc Quỹ. Đảm bảo phát huy vai trò và trách nhiệm của người quản
lý;
- Rà soát, sắp xếp nhân sự bị ảnh hưởng khi Quỹ thực
hiện chuyển đổi số;
- Tổ chức các buổi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, viên chức, nhân viên và người lao động
Quỹ;
- Quán triệt tinh thần trách nhiệm, minh bạch, đổi
mới, phụng sự và nghĩa tình trong công việc và ứng xử cho toàn bộ cán bộ, viên
chức, nhân viên và người lao động Quỹ.
b) Về chức năng và nhiệm vụ:
- Tổ chức một đầu mối Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam chịu trách nhiệm hỗ trợ thực hiện chính sách của Nhà nước về cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích trên phạm vi cả nước;
- Đẩy mạnh hoạt động thu hút, tiếp nhận các nguồn vốn
khác (nguồn vốn thực hiện các nhiệm vụ viễn thông công ích; nguồn vốn thực hiện
các nhiệm vụ khác do Bộ Thông tin và Truyền thông giao,...).
c) Về nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ các nội dung thuộc Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2025 và theo các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ;
- Tiến tới hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ mới về xây
dựng hạ tầng số và chính phủ số (sau khi được Luật
Viễn thông sửa đổi, cho phép thực hiện).
d) Về cơ chế tài chính:
Quỹ đề xuất chế độ tài chính thực hiện theo cơ chế
của đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên. Đề xuất mức
chi tiền lương, tiền công đối với cán bộ, viên chức, nhân viên và người lao động
Quỹ áp dụng bằng 2,5 lần so với mức lương đối với cán bộ, viên chức, nhân viên
và người lao động do Nhà nước quy định; tiền lương tăng thêm không bao gồm phụ
cấp làm thêm giờ. Quỹ được trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng 03 tháng tiền
lương, tiền công và thu nhập thực tế thực hiện trong năm. Việc phân phối tiền
lương, tiền công theo kết quả chất lượng hoàn thành công việc của từng cán bộ,
viên chức, nhân viên và người lao động theo nguyên tắc công bằng hợp lý, gắn tiền
lương với hiệu quả công việc, đồng thời phải được quy định trong Quy chế chi
tiêu nội bộ của đơn vị.
3. Thực hiện chuyển đổi số
trong quản lý nội bộ và trong quản lý triển khai Chương trình
a) Thay đổi tổ chức, quy trình nghiệp vụ:
- Hoàn thành xây dựng các quy định về cấu trúc cơ sở
dữ liệu của Quỹ theo các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, cấu trúc dữ liệu dùng
chung để trao đổi chia sẻ thông tin điện tử;
- Xây dựng các cơ chế, quy chế vận hành cơ sở dữ liệu
đảm bảo duy trì vận hành;
- Xây dựng, ban hành quy định về tiếp nhận, số hóa,
lưu trữ và xử lý hồ sơ, văn bản điện tử đúng theo pháp luật hiện hành về văn
thư lưu trữ và chữ ký số;
- Xây dựng và ban hành quy định thực hiện lưu trữ
điện tử và lưu trữ chuyên ngành đáp ứng các yêu cầu của pháp luật và lưu trữ an
toàn, tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ điện tử;
- Xây dựng, ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông
tin.
b) Đầu tư hạ tầng kỹ thuật:
- Quỹ sẽ đầu tư mới hạ tầng công nghệ thông tin hoặc
thuê dịch vụ hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị phục vụ chương trình
chuyển đổi số, sử dụng giải pháp công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây, dữ liệu lớn
phục vụ lưu trữ các cơ sở dữ liệu của Quỹ;
- Xây dựng hạ tầng mạng, tính toán, xử lý, khai thác
dữ liệu gắn với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng phục vụ xây dựng
Chương trình chuyển đổi số ngành Thông tin và Truyền thông;
- Chuyển đổi toàn bộ mạng Internet của Quỹ sang ứng
dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6); mở rộng mạng truyền số liệu
chuyên dùng;
- Đầu tư trang bị mới các hệ thống phần cứng đủ
năng lực đáp ứng việc triển khai hệ thống phần mềm quản lý và hệ thống cơ sở dữ
liệu.
c) Phát triển dữ liệu:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nội bộ Quỹ phục vụ hoạt động
quản lý, điều hành trong Quỹ, gồm: xây dựng phần mềm về quản lý cán bộ và cơ sở
dữ liệu về cán bộ, viên chức, nhân viên và người lao động; xây dựng phần mềm về
quản lý hồ sơ hành chính và cơ sở dữ liệu hồ sơ hành chính điện tử, bao gồm:
văn bản điện tử và hồ sơ thủ tục hành chính; xây dựng phần mềm về quản lý tài sản
và cơ sở dữ liệu về quản lý tài sản; cơ sở dữ liệu tài chính; số hóa quy trình
ISO đáp ứng việc thực thi, theo dõi, cải tiến quy trình ISO;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ thực hiện Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025, gồm: xây dựng phần mềm
về quản lý dữ liệu thống kê dịch vụ viễn thông công ích (hộ nghèo, hộ cận
nghèo; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông; trạm y tế tại các xã đặc biệt khó
khăn; ngư dân); xây dựng phần mềm và cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm
tra, giám sát, thẩm định dự án, và thanh quyết toán của Quỹ;
- Tăng cường khai thác sử dụng các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo
kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông và các quyết định của
Bộ Thông tin và Truyền thông về kết nối, liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc
gia liên quan và các cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương.
d) Xây dựng nền tảng:
- Thiết kế, triển khai hệ thống dữ liệu tuân thủ kiến
trúc của Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử đảm bảo nguyên tắc mỗi loại dữ liệu
chỉ do một đầu mối cung cấp. Thiết lập trung tâm dữ liệu điện tử dùng chung có
thể chia sẻ, kết nối để tối ưu hóa việc khai thác và đảm bảo tính bảo mật đối với
từng loại thông tin. Tổ chức thu thập, số hóa và lập chỉ mục dữ liệu đã được số
hóa, chuẩn hóa cấu trúc và chuyển đổi các dữ liệu của Quỹ thành dữ liệu điện tử.
Xây dựng, công bố dữ liệu mở của Quỹ nhằm cung cấp thông tin về chia sẻ dữ liệu
và kết nối với Cổng dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông. Triển khai kết nối,
liên thông các cơ sở dữ liệu của Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua nền tảng
chia sẻ, tích hợp của Bộ Thông tin và Truyền thông (LGSP) và của quốc gia
(NGSP).
- Xây dựng chuyển đổi số bảo đảm gắn kết chặt chẽ với
bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá
nhân. Xây dựng các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin phục vụ phát triển
Chính phủ số gồm: hệ thống giám sát, cảnh báo sớm về nguy cơ an ninh mạng; hệ
thống hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng. Triển khai dịch vụ
chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin để thuận tiện cho việc sử dụng
của cán bộ, viên chức, nhân viên và người lao động. Hướng dẫn công tác bảo đảm an
toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển chương
trình chuyển đổi số tại Quỹ. Đảm bảo khả năng sao lưu dự phòng, khôi phục dữ liệu
quan trọng của Bộ Thông tin và Truyền thông theo các quy định hiện hành về bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Các quy định về chế độ quản lý tài chính, các cơ
chế, quy định và quy trình thực hiện triển khai Chương trình mới sẽ là nền móng
để xây dựng nên hệ thống phần mềm từ các quy trình nghiệp vụ được tin học hóa để
thể hiện đúng cách thức sẽ quản lý và giám sát quá trình triển khai chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025. Hệ thống phần mềm này
được xây dựng dựa trên các quy định của Nhà nước, pháp luật về các chế độ quản
lý tài chính, các cơ chế, chính sách, quy định, quy trình và trên nền tảng công
nghệ phần mềm nền có tính mở rộng cao, khả năng hiệu chỉnh linh hoạt, đáp ứng
những yêu cầu thay đổi có thể đặt ra trong quá trình triển khai. Các thành phần
phần mềm quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cấu thành nên hệ thống phần mềm sẽ
nâng cao hiệu quả trong việc giám sát, triển khai chương trình cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích.
e) An toàn thông tin:
- Phối hợp với Cục An toàn thông tin, Trung tâm
Thông tin thực hiện việc xây dựng giải pháp tổng thể phòng chống virus, mã độc
và giải pháp phòng chống tấn công có chủ đích đảm bảo an toàn thông tin mạng
cho các hệ thống thông tin của Quỹ;
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về an
toàn thông tin mạng; phổ biến nâng cao kiến thức về an toàn thông tin cho toàn
bộ cán bộ, viên chức, nhân viên và người lao động thuộc Quỹ;
- Áp dụng khung đảm bảo an toàn thông tin do Bộ
Thông tin và Truyền thông xây dựng;
- Nâng cấp, cập nhật các phiên bản mới của phần mềm
diệt virus;
- Xây dựng và triển khai bảo đảm an toàn thông tin
theo cấp độ;
- Định kỳ hàng năm thực hiện kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin.
4. Thực hiện một số nhiệm vụ Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020
a) Tiếp tục hỗ trợ một số dịch vụ viễn thông công
ích cho đến khi thực hiện Chương trình mới, gồm 07 nhiệm vụ sau:
- Hỗ trợ việc sử dụng miễn giá cước dịch vụ viễn
thông khẩn cấp và dịch vụ viễn thông di động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm,
cứu nạn trên biển thông qua hệ thống đài thông tin duyên hải;
- Hỗ trợ chi phí cung cấp dịch vụ viễn thông phục vụ
hoạt động chỉ đạo, điều hành, chống thiên tai;
- Hỗ trợ thiết lập đường truyền dẫn cáp quang kết nối
từ đất liền đến trung tâm hành chính của các huyện đảo trên cơ sở hạ tầng cáp
quang của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Hỗ trợ truyền dẫn Viba và hỗ trợ truyền dẫn vệ
tinh để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các huyện đảo;
- Hỗ trợ chi phí duy trì hoạt động của 874 điểm
cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng;
- Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của
Nhà nước sử dụng dịch vụ của 01 số thuê bao dịch vụ điện thoại cố định mặt đất
hoặc 01 số thuê bao dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau theo giá cước dịch
vụ viễn thông công ích đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn
thông;
- Hỗ trợ các trường học, bệnh viện, ủy ban nhân dân
cấp xã trên toàn quốc sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng theo giá cước
dịch vụ viễn thông công ích.
b) Quyết toán Chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích đến năm 2020, bao gồm:
- Quyết toán thu các khoản đóng góp của doanh nghiệp;
- Quyết toán chi hỗ trợ các dự án, hợp đồng đặt
hàng do các đơn vị làm chủ đầu tư (Ban Quản lý chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích, Quỹ, VNPost, Trung tâm Thông tin);
- Quyết toán chi các hoạt động quản lý nội bộ của
Quỹ và Ban Quản lý chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
c) Tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 và hướng dẫn triển khai Chương trình
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
VI. GIẢI PHÁP ĐỘT PHÁ
1. Giải pháp về cơ chế, chính
sách
a) Về Chương trình:
Tăng cường tham mưu, xây dựng và đề xuất với Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể, chi tiết
phương thức thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021-2025 trên nguyên tắc
tuân thủ các quy định của Nhà nước nhưng đảm bảo việc thực hiện của các đơn vị
trực tiếp tham gia Chương trình được thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả, đảm bảo
tiến độ theo kế hoạch triển khai của Chương trình.
b) Về hệ thống pháp lý viễn thông công ích:
Đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định liên
quan đến hoạt động viễn thông công ích, quản lý hoạt động viễn thông công ích
và Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trong Luật Viễn thông, Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 nhằm mở rộng phạm
vi hỗ trợ của Quỹ sang hạ tầng số, dịch vụ số và các nhiệm vụ khác được giao.
2. Giải pháp về tổ chức
a) Đổi mới về tổ chức quản lý Chương trình:
- Thu gọn một đầu mối tham mưu, hướng dẫn, giám sát
thực hiện Chương trình (Vụ Kế hoạch-Tài chính);
- Thu gọn một đầu mối triển khai thực hiện Chương
trình (Quỹ).
b) Đổi mới về tổ chức của Quỹ:
- Thành lập bộ phận công nghệ số trong Quỹ thực hiện
nhiệm vụ xây dựng nền tảng để đưa mọi hoạt động quản lý nội bộ của Quỹ và thực
hiện Chương trình lên môi trường mạng. Phấn đấu là quỹ tài chính nhà nước ngoài
ngân sách dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số;
- Thay đổi chức năng, nhiệm vụ một số phòng ban
trong Quỹ: tách bạch hoạt động quản lý tài chính của Chương trình và quản lý
tài chính nội bộ Quỹ.
3. Giải pháp về thực hiện Chương
trình
a) Đổi mới thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích:
- Đột phá về phương thức cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích, từ đầu tư xây dựng hạ tầng sang hỗ trợ đầu tư, duy trì hạ tầng,
tạo sự chủ động, linh hoạt cho doanh nghiệp;
- Đột phá về thời gian thực hiện, không thực hiện
tuần tự các công đoạn mà triển khai đồng bộ các nhiệm vụ.
b) Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình:
- Xây dựng Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình
và Kế hoạch thực hiện hàng năm;
- Tổ chức thực hiện đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích hàng năm.
c) Đẩy mạnh công tác truyền thông và phối hợp hỗ trợ
đào tạo người dân:
- Chủ động phối hợp với các công ty truyền thông và
các Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các bản tin, thông báo, truyền thông
cho người dân về các dịch vụ viễn thông công ích và đối tượng được hỗ trợ;
- Nghiên cứu cơ chế phối hợp với các hiệp hội,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân (dưới hình thức chia sẻ chi phí) tổ chức các lớp,
buổi đào tạo trực tuyến/trực tiếp cho các người dân vùng sâu, vùng xa về ứng dụng
và sử dụng dịch vụ số trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống hàng
ngày.
d) Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, giám sát thực hiện Chương
trình:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kiểm tra giám sát các
doanh nghiệp nhận hỗ trợ tài chính của Quỹ và tổ chức thực hiện.
4. Đẩy mạnh hoạt động nghiên
cứu khoa học và hợp tác quốc tế
- Tích cực nghiên cứu khoa học, tham gia thực hiện
các đề tài cấp Bộ, cấp Nhà nước đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và hoạt động quản lý nội bộ Quỹ;
- Chủ động báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ
Hợp tác quốc tế) tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế (ITU, APEC, ASEAN,...)
về quản lý phổ cập dịch vụ viễn thông và chính sách phát triển viễn thông, phát
triển hạ tầng số. Tăng cường phối hợp, trao đổi kinh nghiệm với các nước trong
việc nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phổ cập viễn thông.
5. Xây dựng bộ chỉ số đo lường,
đánh giá
- Xây dựng bộ chỉ số đo lường, đánh giá thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ cung cấp viễn thông công ích bao gồm hệ thống các chỉ tiêu quản
lý, đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu Chương trình;
- Bổ sung và hoàn thiện bộ chỉ số, tiêu chí đánh
giá hiệu quả công việc của cán bộ, viên chức, nhân viên và người lao động Quỹ.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện.
2. Tháng 11 hàng năm, Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam lập Báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược trong năm và xây dựng Kế
hoạch hành động cho năm sau trình Thứ trưởng phụ trách ban hành.
3. Hàng năm, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt
Nam thực hiện rà soát và đề xuất bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp (nếu
cần thiết).
VIII. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
Chi tiết Chương trình hành động thực hiện Chiến lược
phát triển Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam giai đoạn 2021-2025 tại Phụ
lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
GIAI ĐOẠN 2022-2025 CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐ-BTTTT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Phối hợp xây dựng, hoàn thiện hệ thống các
văn bản và tổ chức triển khai thực hiện
|
TT
|
Tên nhiệm vụ-đề
án
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian trình
|
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông về đối tượng và chính
sách viễn thông công ích; hướng dẫn sử dụng dịch vụ viễn thông công ích và tổ
chức triển khai thực hiện
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam
|
Trung tâm Thông
tin, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
2
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách về viễn thông
công ích của Luật Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam, Vụ Kế hoạch Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Luật Viễn thông sửa đổi
|
Tháng 12/2022
|
|
3
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách về viễn thông
công ích tại Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
|
Cục Viễn thông
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam, Vụ Kế hoạch Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Phó giám đốc
|
Nghị định
|
Sau khi Luật Viễn thông được ban hành
|
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (sau khi Luật Viễn thông được điều chỉnh và có hiệu lực)
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam, Cục Viễn thông và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Tháng 12/2023
|
|
5
|
Nghiên cứu, đề xuất phối hợp xây dựng các văn bản
hướng dẫn để thực hiện hỗ trợ hạ tầng số, dịch vụ số (sau khi Luật Viễn thông được điều chỉnh và có hiệu lực).
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam, Cục Viễn thông và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Thông tư của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Sau khi Luật Viễn thông được ban hành
|
2. Đổi mới về tổ chức và hoạt động của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và tổ chức triển khai thực hiện
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian hoàn
thành
|
|
1
|
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ rà soát nhân sự sau
khi thực hiện chuyển đổi số tại Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai thực hiện đề án việc làm
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Đề án của Quỹ Dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
3
|
Kiện toàn lãnh đạo các đơn vị thuộc Quỹ Dịch vụ
viễn thông công ích Việt Nam
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
4
|
Quy chế chi trả tiền lương và phân phối bổ sung
thu nhập
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
5
|
Quy định về quản lý và sử dụng quỹ phúc lợi
|
Ban Tài chính-Kế
toán
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
6
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
Ban Tài chính-Kế
toán
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
7
|
Xây dựng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị thuộc Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Các Ban
|
Giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
3. Thực hiện chuyển đổi số trong quản lý nội bộ
và trong quản lý triển khai Chương trình
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian hoàn
thành
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thuê hoặc mua hệ thống máy chủ
lưu trữ tài liệu
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
2
|
Số hóa tài liệu giai đoạn 2005-2010 (giai đoạn 2)
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Tài liệu lưu trữ
|
Tháng 6/2022
|
|
3
|
Hiện đại hóa hạ tầng mạng nội bộ của Quỹ Dịch vụ
viễn thông công ích Việt Nam
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 12/2022
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ vùng công ích đến năm 2025
|
Ban Tổ chức-Hành
chính, Ban Kế hoạch- Nghiệp vụ và các đơn vị liên quan
|
Phó giám đốc
|
Bản đồ vùng công
ích
|
Tháng 12/2022
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý và giám sát
thực hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
Ban Tổ chức-Hành
chính, Ban Kế hoạch- Nghiệp vụ và các đơn vị liên quan
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Năm 2022-2023
|
|
5.1
|
Xây dựng phần mềm quản lý và giám sát các doanh
nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng phần mềm quản lý và giám sát các đối tượng
thụ hưởng dịch vụ viễn thông công ích
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Xây dựng phần mềm quản lý và giám sát các dự án hạ
tầng mạng truy nhập băng rộng
|
|
|
|
|
|
6
|
Chỉnh lý tài liệu và số hóa tài liệu giai đoạn
2015-2020
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Tài liệu lưu trữ
|
Năm 2023
|
4. Thực hiện một số nhiệm vụ Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020
TT
|
Tên nhiệm vụ-đề
án
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian trình
|
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
|
1
|
Quyết toán Chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích đến năm 2020
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam, Ban Quản lý chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích, VNPost, Trung tâm Thông tin
|
Giám đốc
|
Quyết định của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2021
|
5. Đo lường, giám sát, đánh giá triển khai
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian hoàn
thành
|
|
1
|
Xây dựng bộ chỉ số đánh giá tình hình thực hiện mục
tiêu Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
|
Các đơn vị thuộc
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
|
2
|
Xây dựng quy chế quản lý, đánh giá hiệu quả công
việc của cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 3/2022
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG NĂM 2021 CỦA QUỸ DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1427/QĐ-BTTTT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Phối hợp xây dựng, hoàn thiện hệ thống các
văn bản và tổ chức triển khai thực hiện
|
TT
|
Tên nhiệm vụ-đề
án
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian trình
|
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung về tổ chức và hoạt động của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (sửa đổi Quyết định số 11/2014/QĐ-TTg)
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Tháng 9/2021
|
|
2
|
Tiếp tục hỗ trợ cung cấp một số dịch vụ viễn
thông công ích trong năm 2021 (Công văn số 2806/VPCP-KGVX ngày 27/4/2021 của
Văn phòng Chính phủ)
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch-Tài chính,
Cục Viễn thông và các đơn vị liên quan
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Tháng 6/2021
|
|
3
|
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
đến năm 2025
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam, Cục Viễn thông và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Tháng 5/2021
|
|
4
|
Hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích đến năm 2025
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam, Cục Viễn thông và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Thông tư của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2021
|
|
5
|
Ban hành phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích đến năm 2025
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam, Cục Viễn thông và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Thông tư hoặc Quyết
định của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2021
|
|
6
|
Đề xuất giải pháp công nghệ áp dụng cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích
|
Cục Viễn thông
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các đơn vị liên quan
|
Phó giám đốc
|
Văn bản hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2021
|
|
7
|
Ban hành tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ và giá cước
dịch vụ viễn thông công ích
|
Cục Viễn thông
|
Vụ Khoa học Công
nghệ, Vụ Kế hoạch-Tài chính, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các
đơn vị liên quan
|
Phó giám đốc
|
Thông tư của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2021
|
|
8
|
Ban hành mức hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ
viễn thông công ích
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính
|
Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam, Cục Viễn thông và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Thông tư của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2021
|
|
9
|
Hướng dẫn quản lý tài chính của Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
(Đề xuất Bộ Tài
chính ban hành)
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Thông tư của Bộ
Tài chính
|
Tháng 12/2021
|
|
10
|
Khảo sát số liệu hiện trạng cung cấp và sử dụng dịch
vụ viễn thông phục vụ xây dựng văn bản hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch-Tài
chính, Cục Viễn thông, Ban Quản lý chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Giám đốc
|
Bán cáo khảo sát
|
Tháng 7/2021
|
|
11
|
Sửa đổi Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch
vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam
|
Vụ Tổ chức Cán bộ,
các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Quyết định của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2021
|
|
12
|
Xây dựng phương án hợp nhất Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam và Ban Quản lý chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích
|
Quỹ Dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam
|
Vụ Tổ chức Cán bộ,
các đơn vị liên quan
|
Giám đốc
|
Quyết định của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2021
|
2. Đổi mới về tổ chức và hoạt động của Quỹ và tổ
chức triển khai thực hiện
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian hoàn
thành
|
|
1
|
Quy chế làm việc của Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 12/2021
|
|
2
|
Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 12/2021
|
|
3
|
Quy định về tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 12/2021
|
|
4
|
Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 12/2021
|
|
5
|
Quy chế văn hóa công sở
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 12/2021
|
|
6
|
Quy chế thi đua - khen thưởng
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 12/2021
|
|
7
|
Xây dựng và vận hành trang Web
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Giám đốc
|
Quyết định của Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Tháng 07/2021
|
3. Thực hiện chuyển đổi số trong quản lý nội bộ
và trong quản lý triển khai Chương trình
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian hoàn
thành
|
|
1
|
Chỉnh lý tài liệu giai đoạn 2005-2010 cho việc số
hóa (giai đoạn 1)
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Tài liệu gốc đưa
vào chỉnh lý
|
Tháng 12/2021
|
4. Thực hiện một số nhiệm vụ Chương trình cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020
|
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Lãnh đạo Quỹ phụ
trách
|
Sản phẩm cụ thể
|
Thời gian hoàn
thành
|
|
1
|
Tiếp tục hỗ trợ một số dịch vụ viễn thông công
ích cho đến khi thực hiện Chương trình mới.
|
Các đơn vị thuộc
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
|
Giám đốc
|
Thực hiện giải
ngân hỗ trợ
|
Tháng 12/2021
|
|
2
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2020 và hướng dẫn triển khai Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
Ban Tổ chức-Hành
chính
|
Phó giám đốc
|
Tổ chức Hội nghị
|
Tháng 9/2021
|