1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm đăng
tải thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của
đơn vị.
2. Sở Tư pháp lập danh mục thủ tục hành chính của
đơn vị được công bố, đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp cho
nhập thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính
tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung 03
cấp của tỉnh và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
4. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo
đơn vị trực thuộc cập nhật, niêm yết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định
này tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện và của xã.
Thời hạn cập nhật thủ tục hành chính chậm nhất không
quá 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2015
của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Bưu chính và
chuyển phát
|
1
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính (đối với trường hợp khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được)
|
II. Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
Cấp Giấy phép tổ chức hội chợ triển lãm, hội chợ
xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa
phương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Bưu chính và
chuyển phát
|
1
|
Cấp giấy phép bưu
chính trong phạm vi nội tỉnh
|
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính;
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu
chính.
|
2
|
Cấp văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính
|
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu
chính;
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu
chính.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông:
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Viễn thông và Internet
|
1
|
Thẩm tra và xác nhận Viễn thông công ích
|
- Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
- Thông tư số 05/2006/TT-BBCVT của Bộ Bưu chính,
Viễn thông hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích đến năm 2010.
|
PHẦN II. NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính (đối với trường hợp khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng
được):
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định,
nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và
Truyền thông (hoặc nộp qua hệ thống bưu chính).
Bước 2:
- Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ (trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh các giấy tờ cần thiết theo quy
định).
- Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 3: trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (người nhận có thể trực
tiếp đến nhận kết quả hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay, người được ủy quyền
khi đến nhận kết quả phải có giấy ủy quyền đúng theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính,
chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản gốc văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính.
h) Lệ phí:
- Phí: 1.250.000
đồng.
- Lệ
phí: 100.000 đồng.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bưu chính ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày
04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt
động bưu chính.
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN
XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ……… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh
nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép
thành lập):
..........................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành
lập): ………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: …………...do …………cấp ngày ………… tại
..............................
4. Vốn điều lệ:
................................................................................................
5. Điện thoại: …………………………. Fax:
...............................................
6. Website (nếu có) …............................. E-mail:
.........................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………… Giới tính:
....................................................
Chức vụ:
.........................................................................................................
Quốc tịch ………………………...… Sinh ngày:
..........................................
Số CMND/hộ chiếu ………………Cấp ngày …………..
tại .......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................
Điện thoại: ……………… E-mail:
................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính:
..................................................
Chức vụ: .........................................................................................................
Điện thoại: …………… E-mail:
…………....................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với
lý do như sau:
.................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy phép tổ chức hội chợ triển lãm, hội
chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa
phương:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định,
nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và
Truyền thông (hoặc nộp qua hệ thống bưu chính).
Bước 2:
- Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ (trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh các giấy tờ cần thiết theo quy
định).
- Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (người nhận có thể trực
tiếp đến nhận kết quả hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay, người được ủy quyền
khi đến nhận kết quả phải có giấy ủy quyền đúng theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở
Thông tin và Truyền thông
- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính,
chuyển phát.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm,
hội chợ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (mẫu số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày
27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 01/7/2013;
- Nghị định số 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
- Thông tư
số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều,
khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày
27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi,
bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11
tháng 01 năm 2010.
Mẫu số 20
3. Cấp giấy phép bưu chính trong phạm vi nội tỉnh:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định,
nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và
Truyền thông (hoặc nộp qua hệ thống bưu chính).
Bước 2:
- Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ (trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh các giấy tờ cần thiết theo quy
định).
- Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (người nhận có thể trực
tiếp đến nhận kết quả hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay, người được ủy quyền
khi đến nhận kết quả phải có giấy ủy quyền đúng theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính,
chuyển phát.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ
sơ:
- Giấy đề
nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt
động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của bản sao.
- Điều lệ tổ chức
và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có)
- Phương án kinh
doanh, gồm:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại
diện, chi nhánh, trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và
các thông tin liên quan khác.
+ Địa bàn dự kiến
cung ứng dịch vụ.
+ Hệ thống và phương
thức quản lý, điều hành dịch vụ.
+ Quy trình cung
ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung
ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh
nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối
hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường
thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ).
+ Các biện pháp
đảm bảo an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin
trong hoạt động bưu chính.
+ Phân tích tính
khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về số
lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ
lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
- Mẫu hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu
chính.
- Mẫu biểu trưng,
nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh
nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có).
- Bảng giá cước
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về
bưu chính.
- Quy định về mức
giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại,
quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Thỏa thuận với
doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp
tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị
cấp phép.
- Tài liệu đã được
hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài (quy
định tại điểm k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP).
Số lượng hồ sơ: 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản
chính và 02 bộ là bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí:
- Phí: 10.750.000
đồng.
- Lệ phí: 200.000
đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp cung ứng
dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức
vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam.
- Mức vốn tối thiểu quy định tại khoản
1 Điều 5 Nghị định 47/2011/NĐ-CP phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu
chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép
trong hoạt động bưu chính.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
(Tên doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: ……………………
(tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP
............................................;
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ quan cấp giấy
phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng
chữ in hoa) ..............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày ………………………… tại
..............................
4. Vốn điều lệ:
..............................................................................................
5. Điện thoại: ……………………… Fax:
...................................................
6. Website (nếu có) …………… E-mail:
....................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên …………………… Giới tính:
.........................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................
Quốc tịch ……………………… Sinh ngày:
...............................................
Số CMND/hộ chiếu …………… Cấp ngày …………. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................
Điện thoại: …………………… E-mail:
......................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………… Giới tính:
............................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................
Điện thoại: ………………… E-mail:
..........................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép:
................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
......................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:
...............................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ...................................................................................................................
2.
...................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp)
sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và
các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
4. Cấp văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định,
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và
Truyền thông (hoặc nộp qua hệ thống bưu chính).
Bước 2:
- Công chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ (trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh các giấy tờ cần thiết theo quy
định).
- Ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (người nhận có thể trực
tiếp đến nhận kết quả hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay, người được ủy quyền
khi đến nhận kết quả phải có giấy ủy quyền đúng theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Hồ sơ chuyển qua hệ thống bưu chính,
chuyển phát.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ
sơ:
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính đối với các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu
chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
- Văn bản thông
báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Các tài liệu
quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
đối với các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính
được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
- Văn bản thông
báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Bản sao văn bản
chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài
vào Việt Nam;
- Bản sao giấy
phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
đã được cấp do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của bản sao;
- Hợp đồng với
đối tác nước ngoài;
- Tài liệu đã được
hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;
- Các tài liệu
quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ.
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
đối với các trường hợp quy định tại Điểm g, h Khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính
được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
- Văn bản thông
báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);
- Bản sao giấy
phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu
xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản gốc
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
h) Lệ phí:
- Phí:
+ Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến
02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
cung ứng dịch vụ gói, kiện: 1.250.000 đồng.
+ Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí: 200.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật
Bưu chính ngày 17/6/2010.
- Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép
trong hoạt động bưu chính.
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …….(tên
cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP
....................................................;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu
chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa
................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.............................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập): .................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ……. cấp ngày ………… tại
............................
4. Vốn điều lệ:
.............................................................................................
5. Điện thoại: ………………………. Fax:
.................................................
6. Website (nếu có) ……………. E-mail:
...................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………….. Giới tính:
..............................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Quốc tịch ……………… Sinh ngày:
...........................................................
Số CMND/hộ chiếu ………………. Cấp ngày …………. tại
.....................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................
Điện thoại: ……………… E-mail:
..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................
Điện thoại: …………………… E-mail:
......................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động
bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu
chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
...................................................................................................................
2.
...................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài
liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|