|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1395/QĐ-UBND 2018 thủ tục Phát thanh truyền hình Ủy ban nhân dân huyện Đắk Nông
Số hiệu:
|
1395/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1395/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 06
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng
3 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 529/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng
4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực xuất bản, in và
phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 31/STTTT-VP ngày 30 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông
tin điện tử; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và Phát
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; UBND các huyện, thị xã niêm yết,
công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu VT, TTHCC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin
điện tử
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp
trực tiếp quản lý điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND các huyện, thị
xã hoặc qua Qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ
chức, cá nhân biết.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp
huyện.
Bước 2. Trong thời gian 9,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND
cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả
cho tổ chức, cá nhân biết.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Chưa có thông tư quy định lệ phí cụ thể của Bộ
tài chính
|
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
chứng nhận;
- Các tài liệu có liên quan đến các thông tin
thay đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng gửi hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp
huyện.
Bước 2. Trong thời gian 4,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND
cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả
cho tổ chức, cá nhân biết.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Chưa có thông tư quy định lệ phí cụ thể của Bộ
tài chính
|
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
|
3
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/ thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm là cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp
huyện.
Bước 2. Trong thời gian 4,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND
cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả
cho tổ chức, cá nhân biết.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Chưa có thông tư quy định lệ phí cụ thể của Bộ
tài chính
|
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp
huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp
huyện.
Bước 2. Trong thời gian 4,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND
cấp huyện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả
cho tổ chức, cá nhân biết.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Chưa có thông tư quy định lệ phí cụ thể của Bộ
tài chính
|
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
Lĩnh vực Xuất bản, in và Phát hành.
|
1
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cơ sở hoạt động dịch vụ photocopy
phải thực hiện khai báo hoạt động với UBND cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước
khi hoạt động tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp
huyện.
Bước 2. Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ UBND cấp huyện cập nhật thông tin vào cơ sở
dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ UBND
cấp huyện, bộ phận tiếp nhận kết quả có trách nhiệm thông báo kết quả cho tổ
chức.
2. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
|
2
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch
vụ photocopy
|
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi
tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một
trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho UBND cấp
huyện.
Bước 2. Trong thời hạn 4,5 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách
nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để
quản lý.
2. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
|
Quyết định 1395/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1395/QĐ-UBND ngày 06/09/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, in và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh Đắk Nông
954
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|