BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 135/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-BNV ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Nội vụ đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1105/QĐ-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số của Bộ Nội vụ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
893/QĐ-BNV ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Danh mục
điện tử dùng chung ngành Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 708/QĐ-BNV ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
899/QĐ-BNV ngày 11 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt
điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Chuyển đổi số của Bộ Nội vụ giai đoạn 2021
- 2025 và định hướng đến năm 2030 để nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của Bộ
Nội vụ - giai đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số
01/QĐ-BNV ngày 01 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương
trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số của Bộ Nội vụ năm 2024.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (để thực hiện);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, TTTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
I. Căn cứ lập
kế hoạch
1. Các văn bản của Đảng,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030";
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 6074/BTTTT-CĐSQG ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện
Chuyển đổi số cấp bộ, cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam,
phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
2. Các văn bản của Bộ Nội vụ
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/BCSĐ
ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Nội vụ về Chuyển đổi số đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 892/QĐ-BNV
ngày 23 tháng 10 năm 2020 Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành về việc ban hành Kiến
trúc Chính phủ điện tử Bộ Nội vụ phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 53/QĐ-BNV ngày 20 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-BNV ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Nội vụ đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 708/QĐ-BNV ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-BNV
ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Danh mục điện tử
dùng chung ngành Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-BNV
ngày 11 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt điều chỉnh
chủ trương đầu tư Dự án “Chuyển đổi số của Bộ Nội vụ giai đoạn 2021 - 2025 và định
hướng đến năm 2030 để nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của Bộ Nội vụ - giai
đoạn 2”;
Căn cứ Quyết định số 964/QĐ-BNV
ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt chức năng,
tiêu chí quản lý các hệ thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của
Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV
ngày 01 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công
tác của Bộ Nội vụ năm 2024.
II. Mục tiêu
- Đảm bảo 100% các ứng dụng, hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) có dữ liệu dùng chung hiện có được kết nối,
chia sẻ dữ liệu với CSDL Ngành Nội vụ thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu cấp bộ (LGSP).
- Đảm bảo 100% các thông tin tổng
hợp báo cáo từ các Bộ, ngành, địa phương không sử dụng báo cáo giấy (trừ báo
cáo mật) được tổng hợp trực tuyến qua trục liên thông dữ liệu LGSP, thông qua
việc cấp tài khoản SSO của Bộ Nội vụ, sẵn sàng tích hợp vào hệ thống nghiệp vụ
chuyên ngành.
- Đảm bảo 100% hệ thống thông
tin sử dụng dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức.
- Đảm bảo 100% văn bản trao đổi
giữa Bộ Nội vụ với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và được
ký số bởi chữ ký chuyên dùng trừ các văn bản có nội dung thuộc danh mục bí mật
nhà nước.
- Hoàn thành xây dựng, nâng cấp
các hệ thống thông tin, phần mềm, CSDL ứng dụng chuyên ngành theo các lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, đảm bảo kết nối với Trung tâm điều hành thông
minh và các CSDL quốc gia có liên quan, CSDL tích hợp của ngành phục vụ nhu cầu
quản lý nhà nước của Bộ, tạo môi trường làm việc điện tử thống nhất; nâng cao
chỉ số chuyển đổi số của Bộ Nội vụ.
- Duy trì việc cập nhật, khai
thác CSDL quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước;
phát huy giá trị dữ liệu trong công tác quản lý nhà nước về CBCCVC của Bộ Nội vụ.
- Hoàn thiện và đưa vào vận
hành nền tảng quản trị công việc thống nhất (SSO) cho phép người sử dụng (tất cả
cán bộ, công chức, viên chức Bộ Nội vụ) đăng nhập một lần, trải nghiệm xuyên suốt,
đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện tử, lịch làm việc, họp trực
tuyến, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ tệp tin và các chức năng khác hỗ trợ công vụ.
- Hoàn thành kho dữ liệu điện tử
dùng chung; đưa vào khai thác, vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu tích hợp ngành Nội
vụ và Trung tâm điều hành thông minh Bộ Nội vụ (IOC), tích hợp đầy đủ dữ liệu
chuyên ngành Nội vụ phục vụ hỗ trợ, giám sát, chỉ đạo điều hành các hoạt động của
Bộ Nội vụ trên cơ sở dữ liệu cập nhật tự động, thời gian thực.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện
Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công
nghệ điện toán đám mây phục vụ kiểm soát, cung cấp dịch vụ hạ tầng tối ưu với
hiệu năng cao của các đơn vị trong Bộ.
- Đổi mới công tác quản lý đảng
viên, 100% đảng viên được quản lý trên hệ thống điện tử.
- Đảm bảo 100% cán bộ, công chức,
viên chức của Bộ Nội vụ được tập huấn, bồi dưỡng phổ cập kiến thức, kỹ năng số
cơ bản; 80% cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ được tập huấn về an toàn
thông tin.
III. Nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm
1. Tăng
cường nhận thức về chuyển đổi số
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên
chức các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ về Chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện
tử Bộ Nội vụ và qua kênh Zalo OA của Bộ Nội vụ.
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, kiến thức về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Bộ Nội
vụ, kết hợp phương pháp đào tạo truyền thống và thông qua các nền tảng công nghệ
số đặc biệt là Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (MOOC).
- Tổ chức hội nghị, tập huấn phổ
biến, quán triệt việc tuân thủ kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ cho công chức,
viên chức liên quan trực tiếp đến triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về
chuyển đổi số; lồng ghép nội dung chuyển đổi số trong các hoạt động hợp tác quốc
tế (đề án, dự án, hội nghị, hội thảo, bản ghi nhớ, thoả thuận hợp tác...) của Bộ
Nội vụ với các đối tác nước ngoài.
- Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng an toàn thông tin mạng cho công chức,
viên chức Bộ Nội vụ.
- Tổ chức các cuộc họp trực tuyến
theo chủ đề bảo đảm phù hợp với định hướng của Chính phủ trong Chuyển đổi số.
2. Hoàn
thiện môi trường pháp lý
- Hoàn thiện Dự thảo Luật Lưu
trữ sửa đổi trình Quốc hội.
- Dự thảo Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ (sửa đổi).
- Dự thảo Thông tư của Bộ Nội vụ
hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số.
- Ban hành Thông tư của Bộ Nội
vụ quy định về mẫu thẻ công chức, viên chức điện tử.
- Nghiên cứu ban hành văn bản để
tạo cơ chế thúc đẩy chuyển đổi số trong Bộ theo hướng ưu tiên bố trí kinh phí từ
nguồn ngân sách cho chuyển đổi số; chính sách đãi ngộ nhằm thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao làm công tác chuyển đổi số.
- Ban hành văn bản nhắc nhở, chấn
chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số năm 2024.
- Ban hành Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ, phiên bản 3.0.
- Ban hành Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về Danh mục mã định danh điện tử các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ Nội vụ (Sửa đổi Quyết định số 661/QĐ-BNV).
3. Phát
triển hạ tầng số
- Cải tạo, mở rộng Trung tâm
tích hợp dữ liệu của Bộ Nội vụ theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
phục vụ kiểm soát, cung cấp dịch vụ hạ tầng tối ưu với hiệu năng cao của các
đơn vị trong Bộ, đảm bảo an toàn thông tin tối thiểu cấp độ 3 trở lên phục vụ
phát triển Chính phủ số của Bộ Nội vụ theo yêu cầu đặt ra.
- Triển khai hệ thống giám sát
tập trung về an toàn thông tin trên không gian mạng cho phép đơn vị vận hành có
thể nhìn được tổng thể các nguy cơ tấn công mạng đối với các hệ thống thông tin
của Bộ Nội vụ, thậm chí đến từng máy tính cụ thể bên trong mỗi hệ thống nhằm giảm
thiểu chi phí đầu tư, nhân lực vận hành.
- Trang bị bản quyền phần mềm
diệt virus cho tất cả máy tính của công chức, viên chức đảm bảo an toàn, bảo mật
thông tin.
- Triển khai kế hoạch dự phòng,
sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của các hệ thống thông tin đặt tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống
sau khi gặp sự cố.
- Đảm bảo kỹ thuật và công nghệ
về hạ tầng công nghệ thông tin khi kết nối hệ thống thông tin của Bộ Nội vụ vào
mạng Quốc gia theo mô hình thống nhất.
- Chuyển các Hệ thống thông
tin, dữ liệu do các đơn vị thuộc Bộ thuê tại các nhà cung cấp dịch vụ về Trung
tâm tích hợp dữ liệu của Bộ, rà soát các hệ thống hiện có để bảo đảm vận hành
thống nhất, kết nối, đồng bộ dữ liệu với Trung tâm điều hành thông minh IOC và
Cổng thông tin điện tử của của Bộ.
- Thành lập Tổ công tác quản trị
vận hành Trung tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ (IOC) an toàn hiệu quả,
theo đó, cần chú trọng đến nguồn nhân lực có kiến thức chuyên sâu về công nghệ
thông tin đảm bảo công tác quản trị, vận hành lâu dài.
4. Hoàn thiện
các nền tảng số và phát huy dữ liệu số
- Tiếp tục triển khai Dự án Chuyển
đổi số của Bộ Nội vụ giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 để nâng
cao hiệu quả quản lý, điều hành của Bộ Nội vụ - giai đoạn 2.
- Tiếp tục hoàn thiện các hạng
mục xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp ngành Nội vụ và Trung tâm điều hành thông
minh Bộ Nội vụ (IOC) đảm bảo 100% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu hiện có
được kết nối, chia sẻ dữ liệu với trung tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ.
- Triển khai Đề án “Hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030” năm 2024.
- Xây dựng Cổng dữ liệu mở cổng
thành phần của Cổng dữ liệu quốc gia để công bố, cung cấp các bộ dữ liệu mở có chất
lượng và giá trị khai thác cao, mở dữ liệu theo quy định của pháp luật để phục
vụ chuyển đổi số toàn diện theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020.
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu thẻ
cán bộ, công chức, viên chức điện tử kết nối với cổng Thông tin điện tử của Bộ
Nội vụ.
- Xây dựng Kế hoạch phát huy
giá trị dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan nhà nước để vận hành trong cả hệ thống chính trị trừ khối đảng
và các cơ quan đoàn thể.
- Nghiên cứu thí điểm đổi mới
quy trình công tác cán bộ của Bộ Nội vụ khi sử dụng CSDL quốc gia về CBCCVC,
báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ Nội vụ.
- Hoàn thiện các hệ thống thông
tin tuân thủ Nghị định số 42/2002/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ về quy định cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên môi trường mạng:
- Đôn đốc các đơn vị đang quản
lý các dịch vụ công trực tuyến đảm bảo ít nhất 50% các dịch vụ trực tuyến của Bộ
Nội vụ được đưa lên toàn trình đồng thời tích hợp trên hệ thống một cửa điện tử
và dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nội vụ.
- Đôn đốc các đơn vị trực thuộc
Bộ Nội vụ chuyển đổi tên miền đang sử dụng sang tên miền dành cho các đơn vị trực
thuộc Bộ Nội vụ.
5. Nhân lực
số
- Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, kỹ năng sử dụng công nghệ số, cho công chức, viên chức, người lao động
trong Bộ phù hợp với vị trí việc làm, nhằm tăng cường lực lượng nòng cốt, lan tỏa
kiến thức, kỹ năng phục vụ công tác chuyển đổi số.
- Đề xuất tuyển dụng kỹ sư công
nghệ thông tin (CNTT), an toàn thông tin bổ sung cho Tổ Chuyển đổi số của các
đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ. Nghiên cứu, áp dụng cơ chế thuê chuyên gia, kỹ sư
vận hành hệ thống và an toàn, an ninh mạng của Bộ Nội vụ.
- Phân công cụ thể để giao
trách nhiệm, đôn đốc, đánh giá việc hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể đối với từng
thành viên Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ Nội vụ.
6. Bảo đảm
an toàn, an ninh mạng
- Tiếp tục triển khai, nâng cấp,
phát triển trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết nối
và chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia (Cục An toàn thông tin). Hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô
hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Triển khai phần mềm phòng chống
mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia (NCSC) cho toàn bộ máy trạm, máy chủ theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT ngày 17/7/2018 của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
- Các hệ thống thông tin hiện
có và sau khi đầu tư xây dựng phải được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ
liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn
vị nghiệp vụ của Bộ Công an trong việc bảo đảm an toàn, an ninh mạng của Bộ Nội
vụ.
- Giám sát, phát hiện, ngăn chặn,
rà soát, xử lý IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc; chủ
động ứng phó các mối đe dọa, tấn công mạng và ứng cứu sự cố, khôi phục hoạt động
bình thường của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
- Xây dựng phương án ứng cứu xử
lý sự cố tấn công mạng với từng hệ thống thông tin.
- Triển khai đảm bảo an toàn,
an ninh mạng theo mô hình nhiều lớp, tuân thủ hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Chủ động tham gia các hoạt động
của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia. Tăng cường cung cấp
thông tin, chia sẻ kinh nghiệm xử lý sự cố an toàn mạng.
Danh mục nhiệm vụ (Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
ngân sách nhà nước bao gồm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
được cân đối hàng năm cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; kinh phí từ nguồn
thu sự nghiệp, nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công.
Kinh phí đầu tư cho an toàn
thông tin sử dụng vốn đầu tư công thực hiện theo quy định của Luật đầu tư công. Đối với dự án để xây dựng mới
hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin… được bố trí trong vốn đầu tư của dự
án tương ứng. Kinh phí để xây dựng hồ sơ cấp độ, đánh giá an toán thông tin cho
hệ thống CNTT đã thực hiện trước đây bố trí từ nguồn chi thường xuyên để thực
hiện.
Kinh phí thực hiện việc đào tạo,
bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, khảo sát, diễn tập … được
cân đối, bố trí từ nguồn chi thường xuyên trong dự toán ngân sách hàng năm của
bộ theo phân cấp của Luật ngân sách nhà nước.
Đối với các hoạt động đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin khác được quy định tại mục c, d, đ khoản
1, khoản 2 và ưu tiên đối với mục a, b khoản 1 điều 51 điều
51 Nghị định 73/2019/NĐ-CP sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên, thực hiện
theo quy định của pháp luật về mua sắm hàng hóa nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan, đơn vị.
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ
của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công -
tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
V. Tổ chức
thực hiện
1. Các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ
Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ Nội vụ chỉ đạo, tổ chức lập kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được phân công theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đảm bảo kết quả
đầu ra và phân rõ thời gian thực hiện.
- Hàng tháng, quý các đơn vị có
trách nhiệm gửi báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này về Trung tâm Thông tin - Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ tại
hội nghị giao ban tháng của Bộ và theo yêu cầu đột xuất.
2. Trung tâm Thông tin
Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả, xây dựng báo cáo tháng hoặc đột xuất
gửi Lãnh đạo Bộ;
Nghiên cứu, tổng hợp đề xuất của
các đơn vị, trình Lãnh đạo Bộ xem xét điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp
với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong Bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Phối hợp với Văn phòng Bộ,
Trung tâm Thông tin và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ kiểm tra, rà soát các đề
án, dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; tham mưu
Lãnh đạo Bộ xem xét, bố trí nguồn kinh phí đúng theo quy định.
4. Vụ Tổ chức cán bộ
Chủ trì, phối hợp với Trung tâm
Thông tin tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng về
chuyển đổi số cho công chức, viên chức của Bộ Nội vụ theo Kế hoạch này.
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm
vụ Chuyển đổi số năm 2024 của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Vụ Tổ chức cán
bộ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và Trung tâm Thông tin tham mưu, đề xuất
với Hội đồng đánh giá, xếp loại của Bộ có hình thức đánh giá, xếp loại, khen
thưởng phù hợp đối với các đơn vị thực hiện tốt Chuyển đổi số.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ chủ động phối hợp với Trung tâm Thông tin tổng
hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ
NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 23 tháng 02 năm 2024)
STT
|
Danh mục nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn thành
|
Kết quả
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Văn bản giao nhiệm vụ
|
Phân công Thành viên BCĐ Chỉ đạo thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Hoàn thiện môi trường pháp
lý
|
1.
|
Dự án Luật Lưu trữ (sửa đổi)
|
6/2024
|
Luật Lưu trữ (sửa đổi) được
ban hành
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 799/QĐTTg ngày 06/7/2022 - Nhiệm vụ chuyển tiếp
năm 2023
|
Ông Đặng Thanh Tùng
|
|
2.
|
Nghị định quy định chi tiết một
số điều của Luật Lưu trữ (sửa đổi)
|
12/2024
|
Dự thảo Nghị định
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
|
Ông Đặng Thanh Tùng
|
Trình Lãnh đạo Bộ Dự thảo Nghị
định
|
3.
|
Thông tư hướng dẫn nghiệp vụ
lưu trữ tài liệu lưu trữ số
|
12/2024
|
Dự thảo Thông tư
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
|
Ông Đặng Thanh Tùng
|
Trình Lãnh đạo Bộ Dự thảo
Thông tư
|
4.
|
Thông tư quy định mẫu thẻ và
việc quản lý, sử dụng thẻ đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
03/2024
|
Thông tư được ban hành
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp năm 2023
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
5.
|
Quyết định ban hành Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ, phiên bản 3.0
|
8/2024
|
Quyết định được ban hành
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
6.
|
Quyết định ban hành Danh mục
mã định danh điện tử các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ (Sửa đổi Quyết
định số 661/QĐ- BNV)
|
02/2024
|
Quyết định được ban hành
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
7.
|
Xây dựng, ban hành văn bản nhắc
nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số năm 2024
|
03/2024
|
Công văn được ban hành
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 922/QĐ- BTTTT ngày 20/5/2022
|
Bà Nguyễn Bích Thủy
|
|
II
|
Xây dựng, hoàn thiện các
CSDL, nền tảng dữ liệu số và phát huy dữ liệu số của Bộ Nội vụ
|
1.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về Tổ
chức, bộ máy
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Vụ Tổ chức - Biên chế
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Vũ Hải Nam
|
|
2.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về
Chính quyền địa phương và địa giới hành chính
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Vụ Chính quyền địa phương
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Phan Trung Tuấn
|
|
3.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về Hội,
quỹ, tổ chức phi chính phủ
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Vụ Tổ chức phi chính phủ
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Bà Thang Thị Hạnh
|
|
4.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về Tôn
giáo
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ-BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Vũ Hoài Bắc
|
|
5.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về Thi
đua - Khen thưởng
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Phạm Huy Giang
|
|
6.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
Kiểm định chất lượng đầu vào công chức
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Tuấn Ninh
|
|
7.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về quản
lý Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Tuấn Ninh
|
|
8.
|
Báo cáo yêu cầu chức năng,
tiêu chí quản lý của cơ sở dữ liệu về Nhân tài
|
10/2024
|
Báo cáo
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 899/QĐ- TTg
ngày 31/7/2023; Quyết định số 708/QĐ-BNV
ngày 11/9/2023
|
Ông Nguyễn Tuấn Ninh
|
|
9.
|
Báo cáo nghiên cứu xây dựng nền
tảng số về tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số:
|
6/2024
|
Báo cáo
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các đơn vị liên quan
|
Công văn số 773/BNV- VP ngày
28/02/2023
|
Ông Nguyễn Tuấn Ninh
|
|
10.
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
chức năng, tính năng, các trường thông tin của CSDLQG về CBCCVC phù hợp với
tình hình thực tế làm cơ sở điều chỉnh kế hoạch thuê dịch vụ trong các năm tiếp
theo
|
6/2023
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung
chức năng, tính năng của Phần mềm
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông
tin; Các đơn vị liên quan
|
Văn bản số 831/BCĐCĐS ngày
05/10/2023
|
Ông Nguyễn Tuấn Ninh
|
|
11.
|
Xây dựng Kế hoạch phát huy
giá trị dữ liệu về CBCCVC để vận hành trong cả hệ thống chính trị (trừ khối đảng
và các cơ quan đoàn thể)
|
5/2023
|
Kế hoạch
|
Vụ Công chức - Viên chức
|
Các đơn vị liên quan
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024 của
Bộ Nội vụ
|
Ông Nguyễn Tuấn Ninh
|
|
12.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý công tác pháp chế của Bộ Nội vụ
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Hệ thống phần mềm
|
Vụ Pháp chế
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Văn Thủy
|
|
13.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý, phục vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Hệ thống phần mềm
|
Thanh tra Bộ
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Mạnh Khương
|
|
14.
|
Xây dựng Phần mềm báo cáo thống
kê ngành Nội vụ
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Phần mềm
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Bà Nguyễn Bích Thủy
|
|
15.
|
Mua sắm phần mềm thương mại:
Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp; Phần mềm Quyết toán tài chính; Phần mềm
Quản lý tài sản
|
Tiến độ phụ thuộc vào dự án
chuyển đổi số giai đoạn 2 của Bộ Nội vụ
|
Phần mềm
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Bà Nguyễn Bích Thủy
|
|
16.
|
Nghiên cứu phương án phối hợp
với tập đoàn công nghệ thông tin để có phần mềm cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên
ngành trong bối cảnh nguồn kinh phí hiện tại của Bộ
|
6/2024
|
Đề xuất phương án cụ thể
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024
|
Bà Nguyễn Bích Thủy
|
|
17.
|
Xây dựng Phần mềm một cửa điện
tử và dịch vụ công trực tuyến (Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính)
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Phần mềm được xây dựng
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
|
18.
|
Bổ sung và tích hợp các nguồn
dữ liệu cho CSDL tích hợp ngành Nội vụ phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin có liên quan
|
Tiến độ phụ thuộc vào dự án
chuyển đổi số giai đoạn 2 của Bộ Nội vụ
|
CSDL được tích hợp
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
|
19.
|
Phần mềm theo dõi nhiệm vụ
phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ
|
Tiến độ phụ thuộc vào dự án
chuyển đổi số giai đoạn 2 của Bộ Nội vụ
|
Phần mềm được xây dựng
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
|
20.
|
Phần mềm quản lý văn bản mật
|
Tiến độ phụ thuộc vào dự án
chuyển đổi số giai đoạn 2 của Bộ Nội vụ
|
Phần mềm
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
|
21.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu khoa học
công nghệ của ngành Nội vụ
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Anh Tuấn
|
|
22.
|
Trang thông tin điện tử của
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Trang thông tin được nâng cấp
|
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Anh Tuấn
|
|
23.
|
Trang thông tin Tạp chí điện
tử Tổ chức nhà nước
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Trang thông tin được nâng cấp
|
Tạp chí Tổ chức nhà nước
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Trần Nghị
|
|
24.
|
Xây dựng Phần mềm thu thập
thông tin về các hoạt động của Bộ Nội vụ trên không gian mạng
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Phần mềm
|
Tạp chí Tổ chức nhà nước
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Trần Nghị
|
|
25.
|
Xây dựng Hệ thống đào tạo, bồi
dưỡng trực tuyến của Bộ Nội vụ
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Hệ thống phần mềm
|
Học viện Hành chính Quốc gia
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Bá Chiến
|
|
26.
|
Triển khai Đề án Học viện
Hành chính Quốc gia số
|
12/2024
|
Đề án được phê duyệt
|
Học viện Hành chính Quốc gia
|
Các đơn vị liên quan
|
Đơn vị đăng ký
|
Ông Nguyễn Bá Chiến
|
|
27.
|
Báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu
thống kê quốc gia về giới, công tác cán bộ nữ thuộc phạm vi, trách nhiệm của
Bộ Nội vụ
|
12/2024
|
Báo cáo
|
Vụ Công tác thanh niên
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 2282/QĐ-TTg
ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình “Tăng
cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở
các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030;
- Khai thác số liệu từ Phần mềm
thống kê của Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì.
- Đơn vị đăng ký
|
Ông Hoàng Quốc Long
|
|
28.
|
Xây dựng Phần mềm nghiệp vụ cải
cách hành chính
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Phần mềm được xây dựng
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Phạm Minh Hùng
|
|
29.
|
Triển khai Đề án “Hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2021 - 2030” năm 2024
|
12/2024
|
Thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ cải cách hành chính của Chính phủ năm 2024
|
Vụ Cải cách hành chính
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 20/QĐ- BNV
ngày 12/01/2024
- Đơn vị đăng ký
|
Ông Phạm Minh Hùng
|
|
30.
|
Phần mềm quản lý công tác xây
dựng Đảng, sổ tay đảng viên điện tử trong Đảng bộ Bộ Nội vụ
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Phần mềm được xây dựng
|
Đảng ủy Bộ Nội vụ
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Tiến Đạo
|
|
31.
|
Bổ sung các chức năng hạng mục
Danh mục điện tử dùng chung của Bộ Nội vụ thuộc Nền tảng tích hợp, trao đổi,
chia sẻ dữ liệu (LGSP)
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
32.
|
Nâng cấp hệ thống Cơ sở dữ liệu
CBCCVC của Bộ Nội vụ
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
CSDL được xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ; Vụ Tổ chức cán
bộ; Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
33.
|
Nâng cấp phần mềm Quản lý văn
bản điện tử (Voffice)
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Phần mềm được xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
34.
|
Xây dựng Thư viện số Bộ Nội vụ
|
Tiến độ chi tiết tại phụ lục
2
|
Thư viện số được xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định 899/QĐ- BNV ngày
11/11/2023
- Nhiệm vụ chuyển tiếp năm
2023
- Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
35.
|
Triển khai, tích hợp Cổng dữ
liệu mở trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ
|
11/2024
|
Cổng thông tin điện tử
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
Đơn vị đăng ký
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
36.
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin
tiếp nhận và trả lời PAKN và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
11/2024
|
Hệ thống được nâng cấp
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ; Các đơn vị liên
quan
|
- Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
- Đơn vị đăng ký
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
37.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu thẻ
cán bộ, công chức, viên chức điện tử
|
7/2024
|
CSDL được xây dựng
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
- Đơn vị đăng ký
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
III
|
Thông tin tuyên truyền;
Đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số, phát triển nguồn nhân lực
|
1.
|
Nghiên cứu, đề xuất đẩy mạnh
thông tin, truyền thông chính sách qua nền tảng số để thực hiện hiện các tin
bài dạng Infographic, Podcast
|
5/2024
|
Báo cáo
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
- Đơn vị đăng ký
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
2.
|
Xây dựng Bộ tài liệu bồi dưỡng
về Chuyển đổi số và An toàn, an ninh mạng phục vụ công chức, viên chức ngành
Nội vụ
|
10/2024
|
Bộ tài liệu
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
- Đơn vị đăng ký
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
3.
|
Xây dựng (thử nghiệm) Bài giảng
trực tuyến về An toàn thông tin trên nền tảng số
|
10/2024
|
Bài giảng trực tuyến
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
- Quyết định số 01/QĐBNV ngày
01/01/2024
- Đơn vị đăng ký
|
Ông Nguyễn Thanh Bình
|
|
4.
|
Xây dựng chuyên mục thông tin
công khai thông tin trên Cổng Thông tin điện tử theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin
|
10/2024
|
Chuyên mục thông tin công
khai thông tin trên Cổng Thông tin điện tử
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương
|
Các đơn vị liên quan
|
Đơn vị đăng ký
|
Ông Phạm Huy Giang
|
|
5.
|
Tham mưu, đề xuất kế hoạch
tuyển dụng công chức có trình độ chuyên ngành công nghệ thông tin theo Nghị định
số 140/2017/NĐ- CP ngày 05/12/2017 của
Chính phủ cho các đơn vị trong Bộ
|
5/2024
|
Kế hoạch tuyển dụng công chức,
viên chức năm 2024 của Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Thông tin
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024
|
Ông Nguyễn Hữu Tuấn
|
|
6.
|
Thống kê, rà soát tổng thể
công chức, viên chức của Bộ Nội vụ có chuyên ngành công nghệ thông tin
|
4/2024
|
Báo cáo thống kê công chức,
viên chức của Bộ Nội vụ có trình độ chuyên ngành công nghệ thông tin
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024
|
Ông Nguyễn Hữu Tuấn
|
|
7.
|
Tổ chức lớp tập huấn, cập nhật
kiến thức chuyên sâu về chuyển đổi số cho đội ngũ công chức, viên chức của Bộ
|
6/2024
|
Văn bản triệu tập công chức,
viên chức tham gia lớp tập huấn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Thông tin; Các đơn
vị liên quan
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024
|
Ông Nguyễn Hữu Tuấn
|
|
8.
|
Tham mưu, đề xuất trưng tập,
điều động, biệt phái công chức, viên chức có trình độ chuyên ngành công nghệ
thông tin về các đơn vị có nhu cầu, phục vụ tăng cường nguồn nhân lực tại chỗ
cho công tác chuyển đổi số của Bộ
|
5/2024
|
Quyết định trưng tập, điều động,
biệt phái
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Thông tin; Các đơn
vị liên quan
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024
|
Ông Nguyễn Hữu Tuấn
|
|
9.
|
Nghiên cứu, tham mưu thí điểm
thực hiện sơ yếu lý lịch điện tử vào công tác quản lý cán bộ, công chức, viên
chức của Bộ
|
11/2024
|
Báo cáo nghiên cứu, đề xuất
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm Thông tin; Các đơn
vị liên quan
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024
|
Ông Nguyễn Hữu Tuấn
|
|
10.
|
Kiện toàn lại Tổ công tác vận
hành Trung tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ (IOC)
|
6/2024
|
Quyết định
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Thông tin; Các đơn
vị liên quan
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
|
11.
|
Phát động phong trào thi đua
về chuyển đổi số của Bộ
|
4/2024
|
Phong trào thi đua được phát
động
|
Công đoàn Bộ Nội vụ
|
Trung tâm Thông tin
|
605/TB-BNV ngày 02/02/2024 của
Bộ Nội vụ
|
Bà Nguyễn Bích Thủy - Chủ tịch
Công đoàn Bộ
|
|
IV
|
Nhiệm vụ khác
|
1.
|
Chỉnh lý và số hóa kết quả
khen thưởng cấp nhà nước từ năm 2016 đến năm 2023
|
9/2024
|
700 m tài liệu rời lẻ được chỉnh
lý, scan 50.000 trang A4, nhập liệu 8.000.000 trường thông tin
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương
|
Các đơn vị liên quan
|
Đơn vị đăng ký
|
Ông Phạm Huy Giang
|
|
2.
|
Khảo sát, thống kê danh mục
các cơ quan, tổ chức, đoàn thể phục vụ việc triển khai định danh của tổ chức
|
4/2024
|
Dữ liệu các cơ quan, tổ chức,
đoàn thể.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Quyết định số 72/QĐ- BNV ngày
13/02/2023
|
Bà Nguyễn Bích Thủy
|
|
|
Tổng: 57 nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Tiến độ thời gian thực
hiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu/phần mềm của Bộ Nội vụ thể
hiện chi tiết tại phụ lục II, thời gian hoàn thành cụ thể phụ thuộc vào dự án
chuyển đổi số giai đoạn 2 của Bộ Nội vụ gồm các nhiệm vụ tại mục II của phụ lục
danh mục nhiệm vụ, gồm các mục sau: Từ mục số 1 đến 7; từ mục số 12 đến 24 và mục
số 28,31,32,33,34,35.
(2) Tổng số 57 nhiệm vụ
trong đó: 26 nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2023 sang tại Quyết định số 899/QĐ-BNV
ngày 11/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương
đầu tư Dự án “Chuyển đổi số của Bộ Nội vụ giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến
năm 2030 để nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của Bộ Nội vụ - giai đoạn 2.
PHỤ LỤC 2:
TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN,
CSDL CHUYÊN NGÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 899/QĐ-BNV NGÀY 11/11/2023
(Kèm theo Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 23 tháng 02 năm 2024)
STT
|
Danh mục nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn thành
|
Kết quả
|
Đơn vị đơn thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thành viên BCĐ Chỉ đạo thực hiện
|
1.
|
Hoàn thành phê duyệt BCNCKT đối
với các CSDL chuyên ngành, CSDL/phần mềm của Bộ (Bước 1)
|
Tháng 3/2024
|
Quyết định phê duyệt dự án
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông
tin
|
Bà Nguyễn Bích Thủy
|
2.
|
Phê duyệt dự toán, Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn, ký hợp đồng với đơn vị Tư vấn lập Thiết kế
chi tiết (Bước 2)
|
02 tháng sau Bước 1 (Tháng 5)
|
Hợp đồng được ký kết
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
3.
|
Xây dựng, hoàn thành phê duyệt
thiết kế chi tiết của dự án (Bước 3)
|
03 tháng sau khi hoàn thành
Bước 2 (Tháng 8)
|
Quyết định
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
4.
|
Hoàn thành lựa chọn nhà thầu,
ký kết hợp đồng với đơn vị thi công (Bước 4)
|
02 tháng sau khi hoàn thành
Bước 3 (Tháng 10)
|
Hợp đồng được ký kết với đơn
vị thi công
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
5.
|
Hoàn thành xây dựng CSDL
chuyên ngành, CSDL/phần mềm của Bộ và kết nối IOC (Bước 5)
|
02 tháng sau khi hoàn thành
Bước 4 (Tháng 12)
|
Phần mềm
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Ông Vũ Đăng Minh
|
6.
|
Triển khai cập nhật dữ liệu
ban đầu lên CSDL chuyên ngành, CSDL/phần mềm của Bộ (Bước 6)
|
Ngay sau khi hoàn thành xong
bước 5
|
CSDL ban đầu được cập nhật
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Ông Vũ Đăng Minh
|