|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1349/QĐ-UBND Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ Vĩnh Long 2016
Số hiệu:
|
1349/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1349/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 21 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2016
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày
18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP, ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND, ngày
09/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa
học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long;
Xét Tờ trình số 234/TTr-SKHCN, ngày 12/5/2016
của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Danh mục nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục 17 nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN) cấp tỉnh năm 2016 (kèm theo danh mục các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ).
Điều
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xét chọn, tuyển chọn các
cá nhân, tổ chức thực hiện 17 nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2016
Ban hành kèm theo Quyết định số 1349/QĐ-UBND ngày
21/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên đề tài/ dự án
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả và sản phẩm
|
Hình thức tổ chức thực hiện
|
1
|
Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Vĩnh Long 40 năm xây dựng và phát triển (1975-2015).
|
Sưu tầm và biên soạn
bản thảo “ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long 40 năm xây dựng và phát
triển (1975 - 2015)”.
|
- Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài.
- Bản thảo “Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long 40 năm xây dựng và phát triển (1975 - 2015)”.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện: Giao trực tiếp Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh Vĩnh Long.
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng
chương trình đào tạo vận động viên các đội tuyển trẻ và năng khiếu thể thao tỉnh
Vĩnh Long.
|
Xây dựng bộ chương
trình đào tạo vận động viên trẻ và năng khiếu của 3 môn thể thao trọng điểm tỉnh
Vĩnh Long đảm bảo tính khả thi, khoa học và tiên tiến.
|
- 01 Bộ test tuyển
sinh vận động viên năng khiếu theo từng môn của 3 môn thể thao về: độ tuổi,
thể hình, thể lực, kỹ thuật và thi đấu thể thao.
- 3 bộ chương trình
đào tạo vận động viên năng khiếu và trẻ thể thao tỉnh Vĩnh Long của 3 môn thể
thao.
- 3 bộ test kiểm tra
đánh giá vận động viên năng kiếu thể thao theo từng bộ môn của 3 môn thể thao
và theo từng năm đào tạo, từ năm thứ 1 đến năm thứ 7.
- 3 bộ giáo trình kiến
thức cơ bản cho vận động viên năng khiếu và vận động viên trẻ thể thao về: Đạo
đức thể thao và dinh dưỡng thể thao; lý luận thể thao và sinh lý thể thao.
- Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
Giao trực tiếp: Trường
Năng khiếu Thể dục Thể thao tỉnh Vĩnh Long.
|
3
|
Nghiên cứu chế biến
đa dạng các sản phẩm từ trái thanh trà tỉnh Vĩnh Long.
|
Xác định thành phần
dinh dưỡng, các thành phần hoạt tính sinh học của trái Thanh trà.
Đề xuất quy trình chế
biến một số sản phẩm khai thác tốt giá trị dinh dưỡng từ trái Thanh trà,
thích hợp ở qui mô nhỏ.
Chuyển giao quy
trình chế biến.
|
- Báo cáo khoa học về
thành phần dinh dưỡng, các thành phần hoạt tính sinh học của trái Thanh trà.
Các quy trình chế biến
trái thanh trà.
- Các sản phẩm chế
biến khai thác tốt giá trị dinh dưỡng từ trái Thanh trà, đạt tiêu chuẩn an
toàn thực phẩm theo qui định hiện hành.
- Tập huấn và chuyển
giao quy trình công nghệ.
- Báo cáo tổng kết
đê tài.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Tuyển chọn
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng
đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Long.
|
Nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực tiễn, xây dựng đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh
Long.
|
- Báo cáo tổng kết đề
tài.
- Dự thảo “Đề án
phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Long”, đảm bảo các yêu cầu:
+ Đánh giá SWOT hiện
trạng công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Long.
+ Phân tích nguyên
nhân gốc rễ của các hạn chế bất cập khó khăn hiện nay.
+ Đề xuất các mục
tiêu và giải pháp khắc phục và cải thiện.
+ Lộ trình thực hiện
+ Xác định các nguồn
lực và cơ chế chính sách thực hiện.
- Đề xuất các chương
trình, dự án thực hiện.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Tuyển chọn
|
5
|
Nghiên cứu biện pháp
bảo quản dây khoai lang và thân bắp và đánh giá ảnh hưởng của việc bổ sung
trong khẩu phần đến năng suất của bò thịt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
- Đánh giá biến động
hàm lượng dinh dưỡng trong dây khoai lang và thân bắp ủ chua theo thời gian bảo
quản.
Xác định tỉ lệ các
chất bổ sung/chất hấp thụ và phương pháp phù hợp để bảo quản dây khoai lang
và thân bắp ủ chua đảm bảo được chất lượng và thành phần dinh dưỡng sau khi ủ.
- Xác định khối lượng
(dây khoai lang ủ chua và thân bắp ủ chua) và ảnh hưởng của việc sử dụng
trong khẩu phần đến khả năng tăng trưởng, năng suất của bò thịt.
- Đánh giá hiệu quả
kinh tế của việc sử dụng các phụ phẩm này trong chăn nuôi bò thịt.
|
Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính:
- Báo cáo đánh giá
biến động hàm lượng dinh dưỡng trong dây khoai lang và thân bắp ủ chua theo
thời gian bảo quản.
Báo cáo tỉ lệ các chất
bổ sung/chất hấp thụ và phương pháp phù hợp để bảo quản dây khoai lang và
thân bắp ủ chua đảm bảo được chất lượng và thành phần dinh dưỡng sau khi ủ.
- Quy trình bảo quản
dây khoai lang và thân bắp ủ chua (từ 6 - 9 tháng). Phương pháp bảo quản đơn
giản và sử dụng chất bổ sung/chất hấp thụ sẵn có và rẻ tiền mà các hộ chăn
nuôi có thể dễ dàng áp dụng trong điều kiện thực tế.
- Báo cáo xác định
và đề xuất mức độ sử dụng (dây khoai lang và thân bắp ủ chua) tối ưu trong khẩu
phần giúp tăng năng suất bò thịt.
- Báo cáo đánh giá
hiệu quả kinh tế của việc sử dụng các phụ phẩm này trong chăn nuôi bò thịt.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Tuyển chọn
|
6
|
Khảo nghiệm, hỗ trợ
công nhận giống quốc gia cho giống đậu bắp xanh T2007 (do nông dân Lê Văn Trung
- Hợp tác xã Thành Lợi huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long lai tạo).
|
- Thực hiện khảo
nghiệm giống Đậu bắp xanh T2007 (đăng ký khảo nghiệm, hoàn thiện qui chuẩn khảo
nghiệm theo yêu cầu của Cục Trồng trọt, tiến hành khảo nghiệm ).
- Lập hồ sơ khoa học
đăng ký công nhận giống sản xuất thử.
- Tổ chức sản xuất
thử và hoàn tất thủ tục xin công nhận giống quốc gia cho giống Đậu bắp xanh
T2007.
- Xây dựng vùng
nguyên liệu và chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ Đậu bắp xanh T2007.
|
* Báo cáo khoa học tổng
kết dự án, kèm theo các sản phẩm chính:
- Giống Đậu bắp xanh
T2007 được công nhận giống sản xuất thử.
- Giống Đậu bắp xanh
T2007 được công nhận giống cấp Quốc gia.
- Qui trình sản xuất
giống Đậu bắp xanh T2007.
- Vùng nguyên liệu sản
xuất giống Đậu bắp xanh T2007.
- Chuỗi liên kết sản
xuất và tiêu thụ Đậu bắp xanh T2007.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Dự án KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Giao trực tiếp:
Trung tâm giống nông
nghiệp tỉnh Vĩnh Long.
|
7
|
Nghiên cứu biện pháp
quản lý tổng hợp, phòng trị bệnh cháy lá cây hành lá (Allium fistulosum L.) ở
tỉnh Vĩnh Long.
|
- Đánh giá thực trạng
sản xuất và tình hình dịch bệnh trên cây hành lá (Allium fistulosum L.) ở tỉnh
Vĩnh Long.
- Xây dựng quy trình
và mô hình quản lý tổng hợp, phòng trị bệnh cháy lá trên cây hành lá (Allium
fistulosum L.) ở tỉnh Vĩnh Long.
|
* Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính:
- Báo cáo đánh giá
thực trạng sản xuất và tình hình dịch bệnh trên cây hành lá ở tỉnh Vĩnh Long.
- Quy trình và mô
hình quản lý tổng hợp, phòng trị bệnh cháy lá trên cây hành lá ở tỉnh Vĩnh
Long (đảm bảo quản lý được bệnh cháy lá trên hành một cách bền vững và thân
thiện với môi trường).
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện: Giao trực tiếp Chi cục cây trồng và bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh
Long.
|
8
|
Nghiên cứu khảo nghiệm,
đánh giá và tuyển chọn các giống lúa thích ứng với biến đổi khí hậu trong điều
kiện canh tác bất lợi (đất bị xâm nhập mặn, phèn và hạn) tại các vùng nhiễm mặn
của tỉnh Vĩnh Long.
|
- Tuyển chọn được
1-2 giống lúa sinh trưởng, phát triển tốt, chịu phèn, hạn (cấp 1-3), mặn (3-
4o/oo), năng suất đạt 6-7 tấn/ha, chống chịu sâu bệnh
chính (cấp 3-5), có phẩm chất tốt phù hợp với điều kiện canh tác lúa vùng nhiễm
mặn và cơ cấu sản xuất lúa vùng nhiễm mặn tại tỉnh Vĩnh Long.
|
* Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính:
- Chọn được 1-2 giống
lúa sinh trưởng, phát triển tốt, chịu phèn, hạn (cấp 1-3), mặn (3-4 o/oo,
xác định thời điểm và thời gian chống chịu), năng suất đạt 6-7 tấn/ha chống
chịu sâu bệnh chính (cấp 3-5), có phẩm chất tốt phù hợp với điều kiện canh
tác lúa vùng nhiễm mặn và cơ cấu sản xuất lúa vùng nhiễm mặn tại tỉnh Vĩnh
Long.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Giao trực tiếp:
Trung tâm giống nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long.
|
|
|
- Đề xuất quy trình
kỹ thuật canh tác các giống lúa mới phù hợp với từng vùng sinh thái và giải pháp
cung cấp giống mới cho nhu cầu tỉnh Vĩnh Long.
|
- Mô hình trình diễn
các giống lúa mới có khả năng thích ứng tốt với điều kiện bất lợi (hạn, phèn,
mặn) của biến đổi khí hậu.
Quy trình kỹ thuật
canh tác các giống lúa mới thích ứng với điều kiện bất lợi (hạn, phèn, mặn)
phù hợp với từng vùng sinh thái tỉnh Vĩnh Long.
- Giải pháp cung cấp
giống mới cho nhu cầu tỉnh Vĩnh Long.
|
|
9
|
Thử nghiệm nuôi cá
Hô (Catlocarpio siamenis) thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long.
|
- Thử nghiệm nuôi cá
Hô (Catlocarpio siamenis) thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long.
- Đánh giá hiệu quả
kinh tế và đề xuất quy trình nuôi cá Hô thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh
Long đạt hiệu quả kinh tế cao.
|
* Báo cáo khoa học tổng
kết dự án, kèm theo các sản phẩm chính:
- Mô hình thực tế
nuôi cá Hô thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả kinh tế cao
(Diện tích ao nuôi: 2000 - 5000m2; Mật độ nuôi: 1,5 con/m2
, cỡ giống 5- 10gr/con).
- Quy trình nuôi cá
Hô thương phẩm trong ao đất ở tỉnh Vĩnh Long (chọn giống, mật độ, thức ăn,
chăm sóc, thu hoạch,...). Dự kiến kết quả: Tỷ lệ sống: 70 - 80%; Năng suất
nuôi: 15 - 20 tấn/ha ; cỡ thu hoạch từ 1,5 - 2 kg/con (tùy thời gian nuôi); Hệ
số thức ăn (FCR): 2,0 - 2,5 với thức ăn công nghiệp có độ đạm: 26-30%; Thời gian
nuôi: 18 - 20 tháng ; Tỷ suất lợi nhuận: 35 - 40%.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Dự án KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Tuyển chọn
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng và
nhân rộng mô hình nuôi thâm canh cua đồng trong ao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
Hỗ trợ xây dựng,
nhân rộng mô hình nuôi thâm canh cua đồng trong ao trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
|
* Báo cáo khoa học tổng
kết dự án, kèm theo các sản phẩm chính:
- Các mô hình thực tế
nuôi thâm canh cua đồng trong ao đạt hiệu quả kinh tế cao (dự kiên cho 1 điểm
mô hình: Diện tích ao nuôi 500 m2, mật độ 30con/m2,
kích cỡ thả giống 500-600 con/kg, thời gian nuôi 5 tháng, cỡ thu hoạch 20
con/kg, năng suất 1kg/m2; Tỉ suất lợi nhuận trên 50%).
- Báo cáo kết quả hỗ
trợ thực hiện các mô hình nuôi.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Dự án KH&CN.
Phương thức triển
khai thực hiện:
2. Giao trực tiếp:
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Vĩnh Long.
|
11
|
Nghiên cứu, đề xuất quy
trình chẩn đoán, phòng và trị bệnh cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong
bè ở tỉnh Vĩnh Long.
|
- Đánh giá hiện trạng
tình hình dịch bệnh trên cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi bè ở tỉnh Vĩnh
Long.
- Xác định được tác
nhân gây bệnh trên cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh
Long, kể cả các bệnh xuất hiện từng tháng trong năm (đặc biệt quan tâm bệnh
phù mắt, xuất huyết,...).
- Nghiên cứu, đề xuất
quy trình chẩn đoán, quy trình phòng và qui trình trị bệnh cho cá Điêu hồng
(Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả cao với tỷ lệ sống
> 70% và mang tính bền vững cho môi trường.
|
* Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính:
- Báo cáo đánh giá
thực trạng tình hình dịch bệnh (đặc biệt bệnh phù mắt, xuất huyết) trên cá
Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long.
- Dữ liệu về các bệnh
thường gặp và thời điểm xuất hiện bệnh trong chu kỳ nuôi cá Điêu hồng
(Oreochromis sp.) nuôi trong bè ở tỉnh Vĩnh Long.
- Quy trình chẩn đoán,
quy trình phòng và qui trình trị bệnh cho cá Điêu hồng (Oreochromis sp.) nuôi
trong bè ở tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả cao với tỷ lệ sống > 70% và mang
tính bền vững cho môi trường.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Tuyển chọn
|
12
|
Thử nghiệm xây dựng
một số mô hình AQUAPONIC nuôi thủy sản ở tỉnh Vĩnh Long.
|
- Xác định được cơ sở
khoa học và mô hình Aquaponic (nuôi thủy sản kết hợp rau màu hữu cơ thân thiện
môi trường) thích hợp cho điều kiện ở tỉnh Vĩnh Long (quan tâm các đối tượng
thủy sản như: cá Điêu hồng, cá Trê, cá Lóc).
- Thử nghiệm xây dựng
một số mô hình Aquaponic trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả cao.
Đề xuất giải pháp
nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Báo cáo khoa học tổng
kết đề tài, kèm theo các sản phẩm chính:
- Báo cáo về cơ sở
khoa học và mô hình Aquaponic (nuôi thủy sản kết hợp rau màu hữu cơ thân thiện
môi trường) thích hợp cho điều kiện ở tỉnh Vĩnh Long (với các đối tượng thủy
sản như: cá Điêu hồng, cá Trê, cá Lóc).
Qui trình kỹ thuật
Aquaponic nuôi thủy sản kết hợp rau màu hữu cơ đạt năng suất cao, an toàn thực
phẩm và có khả năng ứng dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh (Dự kiến kết quả:
năng suất cá: cá Điêu hồng (10-15 kg/m3), cá Trê (10-15 kg/m3);
cá Lóc (15-25 kg/m3); Năng suất rau màu sạch từ 4-8 kg/m2
(tính theo khay hay kệ trồng rau) hoặc 15 - 25 kg/m3 nước nuôi cá;
Tỷ suất lợi nhuận đạt 35-40%).
- Giải pháp nhân rộng
mô hình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Tuyển chọn
|
13
|
Nghiên cứu mô hình
đa dạng hoá sinh kế thích ứng với xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu
tại tỉnh Vĩnh Long.
|
- Đánh giá được ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn lên các sông, rạch
chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Đánh giá được tác
động của xâm nhập mặn tới sinh kế của cộng đồng dân cư ở những khu vực dễ bị
tổn thương.
- Xây dựng được một
số mô hình thí điểm thực tế đa dạng hoá sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng
với xâm nhập mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại tỉnh
Vĩnh Long.
|
- Báo cáo khoa học tổng
hợp kết quả đề tài.
- Các sản phẩm kèm
theo:
+ Báo cáo đánh giá
hiện trạng xâm nhập mặn các sông, rạch chính trên địa bàn tỉnh.
+ Báo cáo tính toán
diễn biến xâm nhập mặn trên các sông, rạch chính tỉnh Vĩnh Long theo các kịch
bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
+ Báo cáo đánh giá ảnh
hưởng của xâm nhập mặn tới sinh kế của cộng đồng dân cư ở những khu vực dễ bị
tổn thương.
+ Đề xuất các mô hình
và giải pháp đa dạng hoá sinh kế và tăng cường năng lực thích ứng với xâm nhập
mặn trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
+ Báo cáo kết quả
xây dựng được một số mô hình thí điểm thực tế đa dạng hoá sinh kế đạt hiệu
quả.
+ Bộ bản đồ kết quả
tính toán diễn biến xâm nhập mặn theo kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển
dâng.
+ Bộ bản đồ chỉ số tổn
thương sinh kế theo hiện trạng và kịch bản xâm nhập mặn.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Tuyển chọn
|
14
|
Xây dựng bản đồ địa
chất thành phố Vĩnh Long và đề xuất giải pháp nền móng.
|
- Xây dựng bản đồ, mặt
cắt địa chất trên địa bàn thành phố Vĩnh Long.
- Đánh giá chung về
sự phân bố đất yếu và cấu tạo địa chất tổng thể của khu vực thành phố Vĩnh
Long.
- Đề xuất giải pháp
nền móng cho từng khu vực với từng loại hình công trình và tải trọng.
|
* Báo cáo khoa học tổng
hợp kết quả đề tài. Các sản phẩm kèm theo:
- Bản đồ địa chất và
mặt cắt địa chất thành phố Vĩnh Long.
- Giải pháp nền móng
cho các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Tuyển chọn
|
15
|
Ứng dụng quy trình định
lượng giám sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong môi trường nước mặt, thực
phẩm (rau củ) tại tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC)
|
- Thẩm định quy
trình định lượng dư lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật phổ biến tại tỉnh
Vĩnh Long bằng phương pháp HPLC.
- Ứng dụng quy trình
trong khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với môi trường nước mặt, thực
phẩm (rau củ) tại tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp HPLC.
- Đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong môi trường nước
mặt, thực phẩm (rau củ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
* Báo cáo khoa học tổng
hợp kết quả đề tài. Các sản phẩm kèm theo:
- Quy trình định lượng
dư lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật phổ biến tại tỉnh Vĩnh Long bằng
phương pháp HPLC.
- Báo cáo kết quả ứng
dụng quy trình trên để khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với môi
trường nước mặt, thực phẩm (rau củ) tại tỉnh Vĩnh Long.
- Báo cáo xây dựng
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong môi
trường nước mặt, thực phẩm (rau củ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Giao trực tiếp:
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
- Đơn vị phối hợp
chính, ứng dụng kết quả: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Vĩnh Long.
|
16
|
Tỉ lệ viêm phổi cộng
đồng và sự đề kháng kháng sinh ở người lớn đến khám tại các bệnh viện thuộc tỉnh
Vĩnh Long.
|
- Xác định tỉ lệ
viêm phổi cộng đồng ở người lớn đến khám tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh
Long.
- Xác định tác nhân
(vi khuẩn) gây viêm phổi cộng đồng người lớn tại các bệnh viện thuộc tỉnh
Vĩnh Long.
- Xác định tỉ lệ và
chủng loại vi khuẩn kháng thuốc.
|
* Báo cáo khoa học tổng
hợp kết quả đề tài. Các sản phẩm kèm theo:
- Báo cáo đánh giá tỉ
lệ viêm phổi cộng đồng ở người lớn đến khám tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh
Long.
- Báo cáo tỉ lệ tác
nhân (vi khuẩn) gây viêm phổi cộng đồng người lớn tại các bệnh viện thuộc tỉnh
Vĩnh Long.
- Báo cáo đánh giá
tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi cộng đồng ở người lớn
tại các bệnh viện thuộc tỉnh Vĩnh Long.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Giao trực tiếp: Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Long.
- Đơn vị phối hợp
chính: Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
|
17
|
Nghiên cứu thực
trạng nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai và đánh giá hiệu quả dự phòng lây truyền
HIV từ mẹ sang con bằng phác đồ kết hợp 3 loại thuốc ARV tại tỉnh Vĩnh Long.
|
- Xác định tỷ
lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại tỉnh Vĩnh Long.
- Khảo sát một
số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại Vĩnh
Long.
- Đánh giá
hiệu quả can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng phác đồ kết hợp
03 loại thuốc ARV.
|
* Báo cáo
khoa học tổng hợp kết quả đề tài. Các sản phẩm
kèm theo:
- Báo cáo đánh giá tỷ
lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại tỉnh Vĩnh Long.
- Báo cáo đánh giá
các yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại Vĩnh Long.
- Báo cáo đánh giá
hiệu quả can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng phác đồ kết hợp
03 loại thuốc ARV.
|
1. Hình thức nhiệm vụ
KH&CN:
- Đề tài KH&CN.
2. Phương thức triển
khai thực hiện:
- Giao trực tiếp: Bệnh
viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long.
- Đơn vị phối hợp
chính: Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh
Vĩnh Long.
|
Quyết định 1349/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1349/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngày 21/06/2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
1.072
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|