|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1332/QĐ-BYT năm 2024 về Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu:
|
1332/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thí điểm Sổ sức khỏe điện tử trên ứng dụng VNeID
Ngày 21/5/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định 1332/QĐ-BYT về Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID.Nội dung Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID
Theo đó, Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID có các nội dung sau:
- Thông tin hành chính bao gồm: Họ và tên; Ngày sinh; Giới tính; Dân tộc; Quốc tịch; Nghề nghiệp; Điện thoại; Số định danh cá nhân/ CCCD, Ngày cấp, Nơi cấp; Địa chỉ nơi cư trú; Mã số thẻ BHYT, Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu; Thời hạn thẻ; Họ tên người đại diện, Số định danh cá nhân/ CCCD, Mối quan hệ; Điện thoại.
- Tiền sử (tổng hợp từ bản ghi dữ liệu lịch sử khám, chữa bệnh): Tiền sử dị ứng, Tiền sử bệnh tật, Tiền sử tiêm chủng.
- Thông tin đợt khám chữa bệnh (báo cáo khi kết thúc đợt khám chữa bệnh): Mã CSKCB; Tên CSKCB thực hiện khám chữa bệnh.
+ Thông tin đợt khám chữa bệnh: Lý do đến khám bệnh; Mã CSKCB; Tên CSKCB thực hiện khám chữa bệnh; Ngày đến khám; Hình thức khám, chữa bệnh; Ngày giờ vào viện; Ngày giờ ra viện; Kết quả điều trị; Tình trạng ra viện; Mã CSKCB; Tên CSKCB nơi sẽ chuyển người bệnh đến.
+ Chẩn đoán xác định khi ra viện: Chẩn đoán xác định khi ra viện (theo HSBA, đơn thuốc, giấy chuyển tuyến)
+ Chỉ số theo dõi chính
+ Kết quả xét nghiệm có giá trị
+ Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
+ Thuốc đã điều trị, đơn thuốc đã kê
+ Phẫu thuật, thủ thuật đã thực hiện
+ Tóm tắt hồ sơ bệnh án, tình trạng người bệnh: Tóm tắt tiền sử, bệnh sử và diễn biến lâm sàng; Tóm tắt kết quả cận lâm sàng có giá trị; Tóm tắt phương pháp điều trị đã thực hiện; Hướng điều trị tiếp theo, kê đơn, lời dặn, lịch tái khám; Bác sĩ điều trị, Số điện thoại liên hệ của bác sĩ (nếu có).
Nội dung “Sổ sức khoẻ điện tử” được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tạo lập, ký số và để tích hợp trên ứng dụng VNeID.
Phạm vi thí điểm Sổ sức khỏe điện tử
“Sổ sức khoẻ điện tử” để áp dụng thí điểm cho người bệnh, sử dụng tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân và các nhu cầu khác của người dân phù hợp với các quy định của pháp luật.
Chuẩn và định dạng liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử thực hiện theo quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan.
Việc hiển thị các nội dung thông tin trong Sổ sức khoẻ điện tử trên ứng dụng điện tử bảo đảm đầy đủ, thuận tiện khi sử dụng, dễ truy cập, dễ xem, thuận tiện tra cứu.
Quyết định 1332/QĐ-BYT có hiệu lực từ ngày 21/5/2024.
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1332/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH SỔ SỨC KHOẺ ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ TÍCH HỢP TRÊN ỨNG DỤNG VNEID
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 (Đề án 06/CP);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này thí điểm “Sổ sức khoẻ điện
tử” phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID (Phụ lục
kèm theo). Nội dung “Sổ sức khoẻ điện tử” được
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tạo lập, ký số và để tích hợp trên ứng dụng VneID.
Điều 2. “Sổ sức khoẻ điện tử” để áp dụng thí điểm cho người bệnh, sử
dụng tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân và các nhu cầu
khác của người dân phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 3. Chuẩn và định dạng liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử thực
hiện theo quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám
định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên
quan.
Điều 4. Việc hiển thị các nội dung thông tin trong Sổ sức khoẻ điện
tử trên ứng dụng điện tử bảo đảm đầy đủ, thuận tiện khi sử dụng, dễ truy cập, dễ
xem, thuận tiện tra cứu.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng, Cục
trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Tư pháp, Lao động-TB&XH;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Tổ công tác Đề án 06/CP;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC
“SỔ SỨC KHOẺ ĐIỆN TỬ” PHỤC VỤ TÍCH HỢP TRÊN ỨNG DỤNG
VNEID
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
A. NỘI DUNG THÔNG TIN
I. THÔNG TIN HÀNH CHÍNH
Họ và tên: …………………….Ngày sinh: ………………..Giới tính:
………………………
Dân tộc: ………Quốc tịch:………..Nghề nghiệp………….….Điện
thoại:…………….
Số định danh cá nhân/ CCCD: …………………Ngày cấp………….
Nơi cấp……….
Địa chỉ nơi cư trú: (Thôn/xóm; số nhà, đường phố):
………………………………
Xã/Phường: ……………….Quận/Huyện: ………………..Tỉnh/TP
………………..
Mã số thẻ BHYT:………………….Nơi đăng ký khám, chữa bệnh
ban đầu ………..
Thời hạn thẻ: Từ ngày …………………..Đến
ngày…………………………………
Họ tên người đại diện:……………….Số định danh cá nhân/
CCCD: …………………
Mối quan hệ:………………………….Điện thoại…………………………………..
II. TIỀN SỬ
(tổng hợp từ bản ghi dữ liệu lịch sử khám, chữa
bệnh)
1. Tiền sử dị ứng
TT
|
Dị ứng
|
Dị nguyên
|
Biểu hiện
|
Mã ICD-10[1]
|
Thời gian ghi nhận
|
[+]
|
|
|
|
|
|
2. Tiền sử bệnh tật
TT
|
Ngày vào viện -
Ngày ra viện
|
Nơi khám, chữa bệnh
|
Chẩn đoán xác định
khi ra viện
|
Mã ICD-10[2]
|
Thời gian ghi nhận
|
[+]
|
|
|
|
|
|
3. Tiền sử tiêm chủng
TT
|
Vắc xin
|
Kháng nguyên
|
Mũi tiêm
|
Nơi tiêm
|
Ngày tiêm
|
[+]
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN ĐỢT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(báo cáo khi kết thúc đợt khám chữa bệnh)
Mã CSKCB ………Tên CSKCB thực hiện khám chữa bệnh:…………………….
1. Thông tin đợt khám, chữa bệnh
Lý do đến khám bệnh: …………………………………………………………..
Mã CSKCB ………….Tên CSKCB đã chuyển người bệnh đi:
………………
Ngày đến khám: …………………….. Hình thức khám, chữa bệnh:
…………
Ngày giờ vào viện: …………………….. Ngày giờ ra viện:
………………..
Kết quả điều trị: ........................... Tình
trạng ra viện: …………………….
Mã CSKCB:............ Tên CSKCB nơi sẽ chuyển người
bệnh đến: ………………..
2. Chẩn đoán xác định khi ra viện
Chẩn đoán xác định khi ra viện (theo HSBA, đơn thuốc,
giấy chuyển tuyến):……………
…………………………………………………………………………….
TT
|
Chẩn đoán của bác
sĩ
|
Mã ICD
|
Tên theo ICD
|
[+]
|
|
|
|
3. Chỉ số theo dõi chính
TT
|
Mã chỉ số
|
Tên chỉ số
|
Kết quả, giá trị
|
Kết luận
|
Ngày giờ thực hiện
|
1
|
|
Nhóm máu ABO*
|
|
|
|
2
|
|
Chiều cao*
|
|
|
|
3
|
|
Cân nặng*
|
|
|
|
[+]
|
|
|
|
|
|
4. Kết quả xét nghiệm có giá trị
TT
|
Mã xét nghiệm
|
Tên xét nghiệm
|
Kết quả
|
Khoảng tham chiếu
|
Ngày giờ thực hiện
|
[+]
|
|
|
|
|
|
5. Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
TT
|
Mã CĐHA
|
Tên chẩn đoán hình
ảnh, thăm dò chức năng
|
Kết quả
|
Kết luận
|
Ngày giờ thực hiện
|
[+]
|
|
|
|
|
|
6. Thuốc đã điều trị, đơn thuốc đã kê
TT
|
Mã thuốc
|
Tên thuốc, hàm lượng
|
Số lượng
|
Liều dùng
|
Cách dùng
|
[+]
|
|
|
|
|
|
7. Phẫu thuật, thủ thuật đã thực hiện
TT
|
Mã PTTT
|
Tên phẫu thuật thủ
thuật
|
Mô tả (nếu có)
|
Ngày giờ thực hiện
|
[+]
|
|
|
|
|
8. Tóm tắt hồ sơ bệnh án, tình trạng người bệnh
8.1 Tóm tắt tiền sử, bệnh sử và diễn biến
lâm sàng: ………………………………..
8.2 Tóm tắt kết quả cận lâm sàng có giá trị:……………………………………………
8.3 Phương pháp điều trị đã thực hiện: …………………………………………………..
8.4 Hướng điều trị tiếp theo, đơn thuốc, lời dặn, lịch
tái khám: ……………………….
Bác sĩ điều trị: …………………..Số điện thoại liên lạc (nếu
có): …………………………
B. CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN
STT
|
Trường thông
tin
|
Hiển thị (+
là có hiển thị)
|
|
I. THÔNG TIN HÀNH CHÍNH
|
|
|
1.1. Thông tin định danh
|
|
1
|
Họ và tên
|
+
|
2
|
Ngày tháng năm sinh
|
+
|
3
|
Giới tính
|
+
|
4
|
Dân tộc
|
+
|
5
|
Quốc tịch
|
|
6
|
Nghề nghiệp
|
+
|
7
|
Số định danh cá nhân / Số thẻ Căn cước
|
+
|
8
|
Mã số thẻ BHYT
|
+
|
9
|
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu[3]
|
+
|
10
|
Số điện thoại liên hệ
|
+
|
|
1.2. Địa chỉ nơi cư trú[4]
|
|
11a
|
Nơi cư trú hiện tại: thôn xóm, số nhà, đường phố
...
|
+
|
11b
|
Nơi cư trú hiện tại: tỉnh, thành phố
|
+
|
11c
|
Nơi cư trú hiện tại: huyện, quận, thị xã
|
+
|
11d
|
Nơi cư trú hiện tại: xã, phường, thị trấn
|
+
|
|
1.3. Thông tin người giám hộ, người chăm
sóc chính, người đại diện (nếu có)[5]
|
|
12
|
Họ và tên
|
+
|
13
|
Mối quan hệ
|
+
|
14
|
Số định danh công dân, thẻ căn cước[6]
|
+
|
15
|
Số điện thoại liên hệ của người đại diện
|
+
|
|
II. TIỀN SỬ
|
|
16
|
Ngày khám bệnh, ngày ra viện
|
+
|
17a
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
-
|
17b
|
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
+
|
18
|
Chẩn đoán xác định khi ra viện
|
+
|
19a
|
Mã bệnh theo ICD-10[7]
|
+
|
19b
|
Tên bệnh theo ICD-10
|
|
|
III. THÔNG TIN ĐỢT KHÁM CHỮA BỆNH
|
|
|
3.1. Thông tin đợt khám, chữa bệnh
|
|
20a
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh khám
và điều trị
|
-
|
20b
|
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh
khám và điều trị
|
+
|
21a
|
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã chuyển người
bệnh đi (nếu có)
|
-
|
21b
|
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã chuyển người
bệnh đi (nếu có)
|
+
|
22
|
Lý do đến khám bệnh, chữa bệnh
|
+
|
23
|
Loại hình khám bệnh, chữa bệnh[8]
|
|
24
|
Ngày giờ vào viện, đến khám
|
+
|
25
|
Ngày giờ ra viện (kết thúc đợt điều trị)
|
+
|
26
|
Kết quả điều trị
|
+
|
27
|
Tình trạng ra viện
|
+
|
28a
|
Mã cơ sở KCB nơi chuyển người bệnh đến do cơ quan
có thẩm quyền cấp (nếu có)
|
-
|
28b
|
Tên cơ sở KCB nơi chuyển người bệnh đến (nếu có)
|
+
|
|
3.2. Chẩn đoán xác định khi ra viện
|
|
29
|
Chẩn đoán xác định khi ra viện
|
+
|
30a
|
Mã bệnh theo ICD-10
|
+
|
30b
|
Tên bệnh theo ICD-10[9]
|
+
|
31
|
Ghi chú (bổ sung các thông tin nếu cần thiết)
|
+
|
|
3.3. Kết quả cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
có giá trị[10]
|
|
32a
|
Mã nhóm cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
|
|
32b
|
Nhóm cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
|
+
|
33a
|
Mã cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
|
-
|
33b
|
Tên cận lâm sàng, chỉ số theo dõi
|
+
|
34a
|
Mã chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi chi tiết
|
-
|
34b
|
Tên chỉ số cận lâm sàng, chỉ số theo dõi chi tiết
|
+
|
35
|
Kết quả
|
+
|
36
|
Kết luận
|
+
|
37
|
Ngày giờ thực hiện
|
+
|
38
|
Liên kết đến kết quả cận lâm sàng trên hệ thống
khác[11]
|
|
|
3.4. Thuốc đã điều trị, đơn đã kê
|
|
39a
|
Mã thuốc điều trị
|
-
|
39b
|
Tên thuốc, hàm lượng
|
+
|
39c
|
Đơn vị tính
|
+
|
39d
|
Đường dùng
|
+
|
39e
|
Số lượng
|
+
|
39g
|
Liều dùng
|
+
|
39h
|
Cách dùng
|
+
|
|
3.5. Phẫu thuật, thủ thuật đã thực hiện
|
|
40a
|
Mã phẫu thuật, thủ thuật
|
-
|
40b
|
Tên phẫu thuật, thủ thuật
|
+
|
|
3.6 Tóm tắt quá trình điều trị, tình trạng
người bệnh
|
|
41
|
Tóm tắt tiền sử, bệnh sử và diễn biến lâm sàng
|
+
|
42
|
Tóm tắt kết quả cận lâm sàng có giá trị
|
+
|
43
|
Tóm tắt phương pháp điều trị đã thực hiện
|
+
|
44
|
Hướng điều trị tiếp theo, kê đơn, lời dặn, lịch
tái khám
|
+
|
45
|
Bác sĩ điều trị
|
+
|
46
|
Số điện thoại liên hệ của bác sĩ (nếu có)
|
+
|
[1] mã kèm tên bệnh
theo ICD-10, nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;” và mã đầu
tiên là mã bệnh chính.
[2] mã kèm tên bệnh
theo ICD-10, nếu nhiều mã thì mỗi mã cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;” và mã đầu
tiên là mã bệnh chính.
[3] Nơi quản lý hồ
sơ sức khỏe của người bệnh
[4] Căn cứ để chuyển
dữ liệu về hệ thống hồ sơ sức khỏe của địa phương quản lý
[5] Được phép quản
lý sổ sức khỏe trong trường hợp chủ thể định danh điện tử không tự quản lý được
sổ sức khỏe
[6] Được phép hiển
thị thông tin sức khỏe trên VNeID
[7] Mã kèm tên bệnh
theo ICD-10 phân biệt giữa mã và tên bệnh bằng dấu “-”, nếu nhiều mã thì mỗi mã
cách nhau bằng dấu “;” và mã đầu tiên luôn là mã bệnh chính;
[8] Danh mục mã
dùng chung ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-BYT
ngày 15/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
[9] Bệnh đầu tiên
là bệnh chính
[10] Danh mục: chỉ
số theo dõi và chỉ số cận lâm sàng chi tiết
[11] Nếu có nhiều
liên kết, mỗi liên kết cách nhau bởi dấu “;”
Quyết định 1332/QĐ-BYT năm 2024 về Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1332/QĐ-BYT ngày 21/05/2024 về Sổ sức khỏe điện tử phục vụ tích hợp trên ứng dụng VNeID do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
7.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|