BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An
toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/BCSĐ ngày 22/4/2022 của
Ban cán sự đảng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện chuyển đổi số lĩnh vực lao động, người có công và xã hội giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-LĐTBXH ngày 10/8/2021 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021-2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-LĐTBXH ngày
25/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Chương
trình Chuyển đổi số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ
Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số năm
2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám
đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBQG về CĐS (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu VT, TTCNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
KẾ
HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
a) 80% dịch vụ công đủ điều kiện cung cấp toàn
trình, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm các thiết
bị di động.
b) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công toàn
trình và một phần trên tổng số hồ sơ giải quyết đạt ít nhất 50%.
c) 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công trực tuyến
và Hệ thống thông tin một cửa của Bộ được xác thực điện tử.
d) 70% hồ sơ công việc tại Bộ được xử lý trên môi
trường mạng, trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
đ) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác ứng dụng
công nghệ thông tin của Bộ.
e) 100% hệ thống công nghệ thông tin được triển
khai giám sát, điều hành an toàn thông tin và được đảm bảo an toàn thông tin
theo đúng cấp độ.
g) Ứng dụng chữ ký số cho 100% Hệ thống thư điện tử
công vụ của Bộ và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; ứng dụng chữ ký số cho các
văn bản điện tử, các giao dịch của Bộ được thực hiện qua mạng.
h) 25% đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ, ngành được định danh điện tử; thông tin của đối tượng an sinh xã hội được số
hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu của ngành lao động - thương binh và xã hội.
i) 100% người dân và doanh nghiệp khi tham gia Hệ
thống thông tin của Bộ được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất
trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp Chính quyền từ Trung ương đến địa
phương.
k) 50% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định
kỳ và báo cáo thống kê trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số
trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (phụ thuộc tiến độ triển khai của
Chính phủ).
l) 80% các hệ thống thông tin của Bộ có yêu cầu
tích hợp, chia sẻ thông tin được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu.
2. Phát triển kinh tế số, xã hội số
a) Thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số đối với
các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế
số, xã hội số của Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai chi trả qua tài khoản cho
100% các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội (đã đăng ký tài khoản ngân
hàng, ví điện tử, tài khoản mobile money,...) từ ngân sách nhà nước, triển khai
thường xuyên, bảo đảm chính xác, nhanh chóng, tiện lợi, kịp thời.
c) Thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 601/QĐ-LĐTBXH ngày 05/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
II. NHIỆM VỤ
Các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số năm 2024 được
liệt kê tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Công nghệ Thông tin
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu, kịp thời đề xuất với Bộ trưởng những vấn đề phát
sinh để xem xét, giải quyết.
c) Tổ chức kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất
các giải pháp đay mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Tham mưu, trình Bộ bố trí kinh phí đảm bảo nguồn
lực triển khai, đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số năm 2024 của Bộ.
b) Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định hiện hành.
3. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
a) Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn được phân công; trên
cơ sở các mục tiêu và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch
chi tiết để chỉ đạo, triển khai thực hiện trong đó xác định các nội dung nhiệm
vụ cụ thể để phấn đấu đạt các chỉ tiêu đề ra thuộc trách nhiệm của đơn vị phụ
trách.
b) Đôn đốc triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi
số thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị mình.
c) Chủ động đề xuất với Lãnh đạo Bộ những nhiệm vụ
trọng tâm về chuyển đổi số thuộc lĩnh vực phụ trách.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Nền tảng cho chuyển đổi
số
|
|
|
|
|
1.1
|
Nâng cao nhận thức
|
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của lãnh
đạo, cán bộ, người dân và doanh nghiệp về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin, các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
|
Năm 2024
|
1.2
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật,
cơ chế chính sách
|
Thực hiện rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho công
tác chuyển đổi số, thúc đẩy Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đối với lĩnh
vực lao động, người có công và xã hội.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ
|
Năm 2024
|
1.3
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Triển khai Dự án Xây dựng hạ tầng số và Trung tâm
điều hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Trình Bộ phê duyệt Dự án.
- Triển khai thực hiện Dự án sau khi được phê duyệt.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Bộ
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
1.3.2
|
Duy trì và nâng cấp các hệ thống trực tuyến của Bộ
|
Duy trì và nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền
hình, Hệ thống điều hành trực tuyến, Hệ thống hội nghị trực tuyến, Hệ thống mạng
Wifi của Bộ.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Văn phòng Bộ, Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Năm 2024
|
1.3.3
|
Nâng cấp và bổ sung trang thiết bị công nghệ
thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Nâng cấp và bổ sung trang thiết bị công nghệ
thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ; Duy trì, vận hành hạ tầng kỹ thuật của Bộ
và các đơn vị thuộc Bộ.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Kế hoạch -Tài
chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin
|
Năm 2024
|
1.3.4
|
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ
|
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ dựa
trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây (Cloud Computing).
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2024
|
1.3.5
|
Duy trì và vận hành hệ thống công nghệ thông tin
của Bộ và các đơn vị
|
- Nhiệm vụ thực hiện hàng năm bao gồm các hoạt động:
Mua bảo hiểm Trung tâm Tích hợp dữ liệu (TTTHDL), bảo trì, bảo hành bảo dưỡng,
thay thế các thiết bị trong TTTHDL, cập nhật bản quyền phần mềm hệ thống và
các hoạt động liên quan khác.
- Đảm bảo hệ thống đường truyền, các tài nguyên
Internet phục vụ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ.
- Cập nhật bản quyền phần mềm cho các thiết bị bảo
mật, thiết bị VPN tại TTTHDL của Bộ.
- Nâng cao hạ tầng công nghệ thông tin, bản quyền
phần mềm, bảo mật, an toàn thông tin...
- Đảm bảo vận hành ổn định Hệ thống thư điện tử
công vụ của Bộ (@molisa.gov.vn).
- Thực hiện việc cấp mới, sửa đổi thông tin tài
khoản hộp thư điện tử công vụ của Bộ; tiếp tục hỗ trợ kỹ thuật cho người
dùng.
- Cài đặt, cập nhật bản quyền phần mềm diệt virus
cho máy tính của cán bộ, công chức, viên chức nằm trong mạng cục bộ (LAN) của
Bộ.
- Dịch vụ hỗ trợ và cập nhật license cho phần mềm
Mail Gateway.
- Cập nhật bản quyền phần mềm phòng chống mã độc
cho hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2024
|
1.4
|
Phát triển dữ liệu số
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Triển khai Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Xây dựng, nâng cấp và cập nhật các cơ sở dữ liệu
của ngành theo Quyết định số 634/QĐ-LĐTBXH
ngày 02/6/2021 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Theo tiến độ của
Chính phủ
|
1.4.2
|
Triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Triển khai các nhiệm vụ tại Quyết định của Bộ năm
2024 về triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin, các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ Công an, Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
1.4.3
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số
về lao động, việc làm và an sinh xã hội
|
- Xây dựng và tổ chức triển khai nền tảng dữ liệu
số về lao động, việc làm và an sinh xã hội.
- Từng bước thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và
cung cấp dữ liệu mở phục vụ phân tích, dự báo, công bố thị trường lao động và
thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Năm 2024
|
1.4.4
|
Xây dựng và triển khai Cơ sở dữ liệu tích hợp của
Bộ
|
- Xây dựng và tổ chức triển khai Cơ sở dữ liệu
tích hợp của Bộ.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành; mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu; tổng hợp dữ liệu tạo lập các chỉ
tiêu báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ LĐTBXH, Các đơn vị liên quan thuộc bộ, ngành khác
|
Năm 2024
|
1.4.5
|
Triển khai số hóa dữ liệu
|
Thực hiện triển khai số hóa dữ liệu chuyên ngành
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Năm 2024
|
1.4.6
|
Triển khai định danh điện tử đối với các đối tượng
an sinh xã hội
|
- Phối hợp với Bộ Công an để xác thực thông tin đối
tượng an sinh xã hội do Bộ, ngành quản lý.
- Triển khai gắn mã định danh điện tử đối với các
đối tượng an sinh xã hội.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ LĐTBXH, Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Công an
|
Năm 2024
|
1.4.7
|
Duy trì và cập nhật Bộ chuẩn trao đổi dữ liệu điện
tử lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
|
Cập nhật, duy trì và triển khai Bộ chuẩn trao đổi
dữ liệu điện tử lĩnh vực lao động, người có công và xã hội của Bộ theo Quyết
định số 1371/QĐ-LĐTBXH ngày 03/12/2021.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thường xuyên
|
1.4.8
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
1.4.9
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ công chức, viên chức
và người lao động
|
Tiếp tục quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu về công
chức, viên chức và người lao động các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Xây dựng nền tảng số
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Duy trì, cập nhật nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu dùng chung LGSP của Bộ
|
Thực hiện duy trì, cập nhật nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu dùng chung LGSP (Local Government Service Platform) của Bộ. Đảm
bảo kết nối thông suốt với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
(NGSP).
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
1.5.2
|
Xây dựng nền tảng công nghệ phục vụ việc giao kết
hợp đồng lao động điện tử giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tổ chức
hướng dẫn người lao động và người sử dụng lao động triển khai thực hiện ký kết
hợp đồng lao động điện tử
|
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp xây dựng nền tảng
số hợp đồng lao động điện tử hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
thực hiện giao kết hợp đồng lao động điện tử.
- Tổ chức hướng dẫn người lao động và người sử dụng
lao động triển khai giao kết hợp đồng lao động điện tử.
|
Cục Quan hệ lao động
và Tiền lương
|
Vụ Pháp chế, Trung
tâm Công nghệ Thông tin
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
1.6
|
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Tăng cường năng lực bảo mật cho hệ thống công nghệ
thông tin của Bộ
|
Tăng cường năng lực bảo mật cho hệ thống công nghệ
thông tin của Bộ.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
1.6.2
|
Đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thông thông
tin của Bộ và các đơn vị theo cấp độ
|
- Triển khai đánh giá, phê duyệt cấp độ an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin của Bộ và các đơn vị theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
- Thực hiện các phương án bảo đảm an toàn thông
tin đối với các hệ thông thông tin của Bộ và các đơn vị theo cấp độ được phê
duyệt.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Văn phòng Bộ và
các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
1.6.3
|
Xây dựng, duy trì và vận hành Trung tâm điều hành
Giám sát an toàn thông tin (SOC)
|
- Triển khai các phương án tăng cường bảo mật.
- Triển khai và vận hành Hệ thống quản lý sự kiện
an toàn thông tin.
- Kết nối với Trung tâm điều hành an toàn thông
tin mạng Quốc gia.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
2
|
Phát triển Chính phủ số
|
|
|
|
|
2.1
|
Phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
- Duy trì và phát triển Cổng Thông tin điện tử Bộ;
Xây dựng và nâng cấp các Trang/Cổng thông tin điện tử, từng bước tích hợp các
trang thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ với Cổng Thông tin điện tử Bộ
theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ.
- Duy trì và đẩy mạnh triển khai Hệ thống Tiếp nhận,
xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, cử tri và Đại biểu Quốc
hội thuộc Hệ thống thông tin Bộ với Người dân và Doanh nghiệp.
- Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm
tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ
quan nhà nước; ứng dụng công nghệ thông tin thu thập thông tin dư luận xã hội
về các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ, ngành.
|
Các đơn vị thuộc Bộ,
Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2024
|
2.2
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả,
toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC của Bộ; duy trì vận hành hiệu quả Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của Bộ.
|
Các đơn vị quản lý
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC
|
Văn phòng Bộ, Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Công nghệ Thông tin và các
đơn vị có liên quan
|
Năm 2024
|
2.3
|
Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ,
cung cấp bổ sung các dịch vụ công trực tuyến mới, tích hợp với Cổng dịch vụ
công trực tuyến của Bộ, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Văn phòng Bộ, các
đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
3
|
Phát triển kinh tế số,
xã hội số
|
Triển khai chi trả cho người dân được hưởng chính
sách an sinh xã hội bằng phương thức không dùng tiền mặt: Thúc đẩy việc triển
khai chi trả qua tài khoản cho các đối tượng được hưởng trợ cấp từ ngân sách
nhà nước, trong đó bao gồm người khuyết tật, người có công.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin, Cục Bảo trợ xã hội, Cục người có công
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
4
|
Đào tạo bồi dưỡng nguồn
nhân lực về chuyển đổi số
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng về chuyển đổi số cho lãnh đạo
và cán bộ công chức, viên chức trong Bộ
|
Trung tâm Đào tạo
bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Năm 2024
|
5
|
Chuyển đổi số trong các
lĩnh vực chuyên ngành
|
|
|
|
|
5.1
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
- Cập nhật, duy trì dữ liệu cho phần mềm kết nối
chia sẻ dữ liệu và hệ thống thông tin quản lý Giáo dục nghề nghiệp.
- Triển khai nhiệm vụ được giao theo Quyết định số
2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 601/QĐ-LĐTBXH ngày
05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Duy trì hoạt động của Trung tâm dữ liệu giáo dục
nghề nghiệp và bàn giao Trung tâm dữ liệu giáo dục nghề nghiệp cho Trung tâm
Công nghệ Thông tin.
- Duy trì, vận hành các phần mềm của Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp.
|
Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
5.2
|
Lao động - Việc làm
|
Triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin
trong lĩnh vực việc làm và các dự án thành phần của Đề án.
|
Cục Việc làm
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin, các đơn vị liên quan
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
5.3
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Vận hành, duy trì hệ thống CSDL về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục vụ tốt hơn nữa trong
việc cung cấp DVC trực tuyến trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài; Duy trì vận hành và cập nhật dữ liệu thường xuyên trên
hệ thống.
|
Cục Quản lý lao động
ngoài nước
|
Trung tâm Lao động
ngoài nước
|
Thường xuyên
|
Xây dựng trình Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện
Đề án chuyển đổi số của Trung tâm Lao động ngoài nước đến năm 2030
|
Trung tâm Lao động
ngoài nước
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Cục Quản lý lao động ngoài nước
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
Nâng cấp các phần mềm, ứng dụng, trang thông tin
điện tử hiện có
|
Trung tâm Lao động
ngoài nước
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Trung tâm Công nghệ Thông tin
|
Năm 2024
|
5.4
|
Quan hệ lao động và tiền lương
|
Xây dựng trình Bộ phê duyệt chủ trương đầu tư, Dự
án Xây dựng hệ thống thông tin số liệu, dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà
nước về quan hệ lao động và tiền lương.
|
Cục Quan hệ lao động
và Tiền lương
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
5.5
|
An toàn lao động
|
- Duy trì phần mềm và cập nhật cơ sở dữ liệu về
an toàn vệ sinh lao động.
- Duy trì phần mềm dịch vụ công trực tuyến về kiểm
tra hàng hóa nhập khẩu và kết nối một cửa quốc gia.
- Duy trì phần mềm dịch vụ công trực tuyến về
lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
|
Cục An toàn lao động
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin, các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
5.6
|
Người có công
|
Tiếp tục triển khai hệ thống CSDL người có công với
cách mạng.
|
Cục Người có công
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Tiếp tục triển khai và nâng cấp phần mềm Quản lý
tài chính trợ cấp ưu đãi người có công.
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Cục Người có công,
Vụ Kế hoạch-Tài chính
|
Thường xuyên
|
5.7
|
Bảo trợ xã hội
|
- Duy trì, vận hành các ứng dụng công nghệ thông
tin trong lĩnh vực bảo trợ xã hội.
- Duy trì và vận hành hệ thống thông tin quản lý
đối tượng bảo trợ xã hội (MIS POSASoft).
- Tiếp tục triển khai Đề án xây dựng CSDL quốc
gia về an sinh xã hội, ứng dụng CNTT vào giải quyết chính sách an sinh xã hội
đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030.
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
5.8
|
Giảm nghèo bền vững
|
Tiếp tục đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
án xây dựng cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo.
|
Văn phòng quốc gia
về giảm nghèo
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Cục Bảo trợ xã hội
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
5.9
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Duy trì và cập nhật các CSDL về phòng, chống tệ nạn
xã hội.
|
Cục Phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Thường xuyên
|
5.10
|
Trẻ em
|
- Tiếp tục duy trì và cập nhật CSDL trẻ em.
- Nâng cấp các ứng dụng CNTT vận hành CSDL trẻ em
thực hiện Đề án 06; Xây dựng phần mềm theo dõi, tổng hợp và quản lý chỉ tiêu
thống kê về trẻ em theo Thông tư 13/2021/TT-BLĐTBXH.
|
Cục Trẻ em
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động Quỹ và quản
lý trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn được nhận hỗ trợ từ Quỹ tích hợp với
cơ sở dữ liệu trẻ em của Bộ LĐTBXH
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em
Việt Nam
|
Cục Trẻ em, Trung
tâm Công nghệ Thông tin
|
Năm 2024
|
5.11
|
Thanh tra
|
Duy trì trang thông tin điện tử thanhtralaodong.gov.vn
và trang thông thông tin điện tử ethanhtra.molisa.gov.vn; nâng cấp phần mềm ứng
dụng trong công tác báo cáo kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
nâng cấp phần mềm tự kiểm tra pháp luật lao động.
|
Thanh tra Bộ
|
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
|
Thường xuyên
|
5.12
|
Nghiên cứu khoa học và thông tin
|
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong triển khai và ứng
dụng kết quả nghiên cứu khoa học lĩnh vực lao động - xã hội.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn và ứng dụng dữ
liệu lớn (big data) trong hoạt động nghiên cứu;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học công
nghệ và số hóa phục vụ nghiên cứu, quản lý nhà nước lĩnh vực lao động - xã hội.
|
Viện Khoa học lao
động và Xã hội
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm 2024 và các
năm tiếp theo
|
Danh
sách phát hành Quyết định CĐS năm 2024
1. Bộ trưởng;
2. Các Thứ trưởng;
3. Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số;
4. Bộ Thông tin và Truyền thông
5. Văn phòng Bộ;
6. Vụ Kế Hoạch - Tài chính;
7. Trung tâm Công nghệ Thông tin;
8. Vụ Tổ chức cán bộ;
9. Vụ Bảo hiểm xã hội;
10. Vụ Bình đẳng giới;
11 .Vụ Pháp chế;
12. Vụ Hợp tác quốc tế;
13. Thanh tra Bộ;
14. Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;
15. Cục Việc làm;
16. Cục Quản lý lao động ngoài nước;
17. Cục An toàn lao động;
18. Cục Người có công;
19. Cục Bảo trợ xã hội;
20. Cục Trẻ em;
21. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội;
22. Tổng Cục Giáo dục nghề nghiệp;
23. Viện Khoa học Lao động và Xã hội;
24. Báo Dân trí;
25. Tạp chí Lao động và Xã hội;
26. Trường Đại học Lao động - Xã hội;
27. Trường Đại học Sư phạm - Kỹ thuật Nam Định;
28. Trường Đại học Sư phạm - Kỹ thuật Vinh;
29. Trường Đại học Sư phạm - Kỹ thuật Vĩnh Long;
30. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ;
31. Trường Cao đẳng kỹ nghệ II;
32. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Dung Quất;
33. Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam;
34. Trung tâm Lao động ngoài nước;
35. Trung tâm Phục hồi chức năng và trợ giúp trẻ
khuyết tật;
36. Trung tâm Phục hồi chức năng và trợ giúp trẻ
khuyết tật Thụy An;
37. Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Hà Nội;
38. Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Cần
Thơ;
39. Trung tâm Chỉnh hình và Phục hồi chức năng TP.
Hồ Chí Minh;
40. Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi chức năng tâm thần
Việt Trì;
41. Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Đà Nẵng;
42. Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Quy
Nhơn;
43. Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng TP.
Hồ Chí Minh;
44. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực I;
45. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực
II;
46. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn Khu vực
III;
47. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
48. Văn phòng Quốc gia giảm nghèo.