|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1307/QĐ-BTTTT 2024 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tần số vô tuyến điện
Số hiệu:
|
1307/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Bùi Hoàng Phương
|
Ngày ban hành:
|
04/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
Ngày 04/8/2024, Bộ Thông tin và truyền thông ban hành Quyết định 1307/QĐ-BTTTT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.Thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
Theo đó, thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ được thực hiện như sau:
(i) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
- Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.
(ii) Cách thức thực hiện:
Thực hiện thông qua một trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
(iii) Thời hạn giải quyết:
- 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức, cá nhân.
Xem chi tiết tại Quyết định 1307/QĐ-BTTTT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1307/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 08 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC TẦN
SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục
tháo gỡ, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng và Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi về phí sử dụng
tần số vô tuyến điện lĩnh vực Tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2024.
Các thủ tục hành chính tại danh
mục kèm theo Quyết định này được giảm 20% phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã
được công bố tại Quyết định số 1603/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Tần số vô tuyến
điện, Viễn thông và Internet thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin
và Truyền thông kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2024, các thủ tục hành chính trên tiếp tục có hiệu
lực thi hành theo Quyết định số 1603/QĐ-BTTTT và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung, thay thế khác (nếu có).
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), Cục TSVTĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hoàng Phương
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN
ĐIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1307/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 08 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1
|
1.010273
|
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
Tần số vô tuyến điện
|
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
|
2
|
1.010274
|
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
Tần số vô tuyến điện
|
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
|
3
|
1.010277
|
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
Tần số vô tuyến điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
4
|
1.010278
|
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số
thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
Tần số vô tuyến điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
5
|
1.010293
|
Cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn
viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc
các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
Tần số vô tuyến điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
6
|
1.010294
|
Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền
dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt
đất; mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không
thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
|
Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
Tần số vô tuyến điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Cấp giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến
điện nội bộ
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6
Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ
đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
- Trung tâm Tần số vô tuyến
điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ
chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung
tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số
vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ; số lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội
bộ theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục
II của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Bản sao hợp pháp hoặc bản
sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn thời hạn (áp dụng đối với cá nhân); Bản sao hợp pháp hoặc bản sao
điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (áp dụng đối với hộ
kinh doanh).
(Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì không yêu cầu nộp bản sao
điện tử hợp pháp các giấy tờ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trong hồ
sơ quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP về Căn cước công dân hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp khi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện tra cứu được các thông tin này tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định
này được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (Mẫu 1g2 Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
)
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài
chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản khai thông tin chung và Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
theo Mẫu 1g2 quy định tại Phụ lục
II của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
|
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 09/11/2022;
- Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số
vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 09/2022/QH15.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KHAI THÔNG
TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào
bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp
lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
Kính gửi: Trung tâm
Tần số vô tuyến điện khu vực...
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
|
|
1.1. Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……..
Ngày cấp:......................................................
Có giá trị đến: ..........................................................
Địa chỉ thường trú:
.........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
1.2. Mã số thuế (đối với tổ chức):
..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................................
Cơ quan quản lý thuế:
....................................................................................................................
|
1.3. Địa chỉ liên lạc: ….....................................................................................................................
|
1.4. Số điện thoại liên hệ:
…...........................................................................................................
|
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC TUYẾN (nếu có
nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài khoản định danh
điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến
theo quy định)
|
Số điện thoại di động: ……………………….……… Email:
……………………………………………..
|
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
|
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức trực tuyến khác:
…………….
|
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối
với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
|
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời gian cấp phép
|
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (tại mục 1) CAM KẾT
CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến
điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người trực tiếp khai thác thiết
bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ
vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng
- ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện,
an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với
bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
|
..…, ngày…tháng…năm…..
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[1]
Họ và tên
|
__________________________
[1] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
1g2, Phụ lục II
BẢN KHAI THÔNG SỐ
KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g2
Áp dụng đối với mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ
□ Cấp
□ Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …….…
Tờ số: ………….../ tổng
số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………..
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
□ Liên lạc nội bộ
□ Điều hành sản xuất
□ Bảo vệ
□ Liên lạc trong nhà hàng, khách sạn
□ Khác: ……………………
|
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP (đối với cấp)
|
□ 1
năm □ 2
năm □ 3
năm □ 10
năm □ Khác: ………………….
|
3. TỔNG SỐ THIẾT BỊ
|
|
4. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
|
Địa chỉ
|
Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường/xã:
|
Quận/ huyện:
|
Tỉnh/thành phố:
|
Vị trí (tọa độ)
|
Kinh độ: ……..……….E
|
Vĩ độ: ……….……..N
|
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
|
5.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất
|
|
|
|
5.2. Các mức công suất phát (W)
|
|
|
|
5.3. Ký hiệu phát xạ
|
|
|
|
5.4. Dải tần thiết bị (MHz)
|
|
|
|
5.5. Độ cao sử dụng tối đa so với mặt đất (m)
|
|
|
|
5.6. Thông tin sửa đổi, bổ sung
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị …...
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị …...
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị …...
|
3. TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ (nếu có)
|
|
4. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Gia hạn
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô
tuyến điện nội bộ
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi hết hạn ít nhất 30
ngày, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ theo
quy định tại tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
và nộp hồ sơ đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
- Trung tâm Tần số vô tuyến
điện khu vực tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực gia hạn giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực cấp giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ hoặc từ
chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03 tháng.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Trung
tâm Tần số vô tuyến điện khu vực (Địa chỉ tra cứu trên website của Cục Tần số
vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực: tra cứu trên website của Cục Tần số vô tuyến điện tại www.rfd.gov.vn);
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (Mẫu 1g2 Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
)
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài
chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần
số vô tuyến điện ngày 09/11/2022;
- Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số
vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 09/2022/QH15.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và
doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1.Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
|
|
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: …………………. Có giá trị
đến: ……………………………………..
Địa chỉ thường trú:
………………………………….…………………………….
|
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….…………………………
|
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
|
1.4. Số điện thoại liên hệ :…………………………………………………………......
|
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
|
Số điện thoại di động:
………............................. Email:…………………………………...........
|
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
|
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác: …………
|
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
|
01 (một) lần cho toàn bộ
thời gian cấp phép
|
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
|
……, ngày….. tháng…..
năm…….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[2]
Họ và tên
|
__________________________
[2] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấy phép(1)
|
Mẫu giấy phép(2)
|
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
|
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
2. CẤP ĐỔI
Số giấy phép(1)
|
Mẫu giấy phép(2)
|
Lý do cấp đổi(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
Bản khai đề nghị gia hạn, cấp
đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi
(2). Mẫu giấy phép: Là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...)
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép ( ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....)
3. Cấp giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng
riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với
mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 tại Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục Tần số
vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp
vụ di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn
28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ
di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03
tháng.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện:
115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo Mẫu 1g1 quy định tại Phụ lục II của
Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Bản sao hợp pháp hoặc bản
sao điện tử hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn thời hạn (áp dụng đối với cá nhân); Bản sao hợp pháp hoặc bản sao
điện tử hợp pháp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (áp dụng đối với hộ
kinh doanh).
(Tổ chức, cá nhân đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp tài khoản định danh điện tử khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì không yêu cầu nộp bản sao
điện tử hợp pháp các giấy tờ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trong hồ
sơ quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP về Căn cước công dân hoặc Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp khi cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện tra cứu được các thông tin này tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định
này được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Tần số vô tuyến điện.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (Mẫu 1g1 Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
)
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài
chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản khai thông tin chung và Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo Mẫu 1g1 quy định tại Phụ lục II
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
- Có giấy phép viễn thông
theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần
số vô tuyến điện ngày 09/11/2022;
- Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số
vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 09/2022/QH15.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
|
|
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
|
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
|
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
|
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
|
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
|
Số điện thoại di động:
…………................................ Email:………………………………...........
|
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
|
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác:…………
|
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
|
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
|
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
|
……, ngày…..
tháng….. năm…….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[3]
Họ và tên
|
__________________________
[3] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
1g1, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g1
Áp
dụng đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
mặt đất
□ Cấp
□
Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Thời hạn sử dụng
|
từ ngày
đến
ngày
|
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
|
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP (đối với cấp)
|
□ 1 năm
□
2 năm
□
3 năm □
10 năm
□ Khác:……………….
|
4. TỔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG
MẠNG
|
|
5. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
|
|
6. CẤU HÌNH MẠNG
|
□ Đơn công
|
□ Song công/ Bán song công
|
Khoảng cách thu/phát (MHz):
|
7. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
DI ĐỘNG
|
7.1. Tên thiết bị/Hãng sản
|
|
|
|
7.2. Các mức công suất phát
|
|
|
|
7.3. Ký hiệu phát xạ
|
|
|
|
7.4. Dải tần thiết bị (MHz)
|
|
|
|
7.5. Ăng-
|
Hệ số khuếch đại (dBi)
|
|
|
|
Độ cao sử dụng tối đa so với
mặt đất) (m)
|
|
|
|
7.6. Thông tin sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị …………
.........................
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị
.....................
.............
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị ............
.................
|
8. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CỐ ĐỊNH (nếu có)
|
8.1. Tên Thiết bị /Hãng sản
xuất
|
|
8.2. Các mức công suất phát
(W)
|
|
8.3. Ký hiệu phát xạ
|
|
8.4. Dải tần thiết bị (MHz)
|
|
8.5. Địa điểm đặt
|
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
|
Quận/ huyện:
|
Tỉnh/thành phố:
|
8.6. Tên/mã trạm (nếu có)
|
|
8.7. Ăng-ten
|
a. Tên (nhãn hiệu)
|
|
b. Dải tần làm việc
|
|
c. Hệ số khuếch đại
|
|
d. Độ cao so với mặt
|
|
đ. Vị trí (tọa độ)
|
Kinh độ:……………….E/
Vĩ độ:…………………..N
|
8.8. Thông tin sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế
cho thiết bị
........................
|
9. TẦN SỐ PHÁT/THU ĐỀ NGHỊ
(nếu có)
|
Tần số phát (MHz):…………..
Tần số thu (MHz):……….
|
10. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Gia hạn giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng
riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi hết hạn ít nhất
30 ngày, tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần
số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất theo quy định tại tại khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục
Tần số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện gia hạn giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc
nghiệp vụ di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời
hạn 28 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ
di động mặt đất hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 03
tháng.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (Mẫu 1g1 Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
)
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài
chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần
số vô tuyến điện ngày 09/11/2022;
- Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số
vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 09/2022/QH15.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân
và doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
|
|
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
|
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
|
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
|
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
|
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
|
Số điện thoại di động:
…………................................ Email:………………………………...........
|
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
|
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức trực
tuyến khác:…………
|
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
|
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
|
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
|
……, ngày…..
tháng….. năm…….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[4]
Họ và tên
|
__________________________
[4] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấy phép(1)
|
Mẫu giấy phép(2)
|
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
|
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
2. CẤP ĐỔI
Số giấy phép(1)
|
Mẫu giấy phép(2)
|
Lý do cấp đổi(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
Bản khai đề nghị gia hạn, cấp
đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi
(2). Mẫu giấy phép: Là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...)
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép ( ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....)
5. Cấp giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền
hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc
nghiệp vụ di động mặt đất; mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô
tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với
cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo
phục vụ đoàn.
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị
phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng viễn thông dùng riêng sử
dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng thông tin vô tuyến điện nội
bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn theo
quy định tại khoản 1 và điểm c, d, đ khoản 3 Điều 6 và khoản 4 Điều 4 Nghị định
số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ đến Cục Tần
số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng
viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn hoặc
từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện theo mẫu tương ứng hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do
trong thời hạn 03 tháng.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thông tin chung và
bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo Mẫu 1a, 1d, 1e, 1g1, 1g2 quy định tại Phụ lục II
(tương ứng với các trường hợp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m, 1l; đối với thiết bị phát thanh,
truyền hình; đối với tuyến truyền dẫn viba; đối với mạng viễn thông dùng
riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; đối với mạng thông tin
vô tuyến điện nội bộ) ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn
khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo Nhà nước,
Chính phủ); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Ban Đối ngoại Trung ương (áp dụng đối với đài vô tuyến điện
của đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo
Đảng); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Văn phòng Quốc hội (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của
đoàn khách nước ngoài thăm, làm việc tại Việt Nam theo lời mời của lãnh đạo
Quốc hội); hoặc
+ Văn bản đề nghị của cơ quan
chủ quản đón đoàn (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của đoàn khách nước
ngoài khác);
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở
Ngoại vụ được phân công quản lý (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của cơ
quan đại diện nước ngoài);
- Văn bản đề nghị của cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Ngoại giao (áp dụng đối với đài vô tuyến điện của phóng
viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn khách nước ngoài);
- Tài liệu chứng minh nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (trong trường hợp cơ quan cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện cần phải xác minh lại thông tin trong bản
khai quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP
để ấn định tần số vô tuyến điện và cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép).
- Tài liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị cấp phép (Trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần phải xác minh
lại thông tin trong bản khai đề nghị cấp phép để ấn định tần số vô tuyến điện
và cấp giấy phép) theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ quan đại diện nước ngoài
có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ
đoàn khách nước ngoài làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (tương ứng theo Mẫu 1a, 1d, 1e, 1g1, 1g2 tại Phụ lục III của Nghị định
số 63/2023/NĐ-CP).
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài
chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản khai thông tin chung và bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác (tương ứng theo Mẫu 1a, 1d, 1e, 1g1, 1g2 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP),
cụ thể:
- Mẫu 1a: Đối với các thiết bị vô
tuyến điện không thuộc các mẫu 1b,
1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m, 1l;
- Mẫu 1d: Đối với thiết bị phát
thanh, truyền hình;
- Mẫu 1e: Đối với tuyến truyền dẫn
viba;
- Mẫu 1g1: Đối với mạng viễn
thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
- Mẫu 1g2: Đối với mạng thông tin
vô tuyến điện nội bộ.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần
số vô tuyến điện ngày 09/11/2022;
- Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số
vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 09/2022/QH15;
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện/ Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực...
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
|
|
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: ……………………. Có giá trị
đến: …………………………………
Địa chỉ thường trú:
………………………………….………………………….
|
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….………………………
|
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
|
1.4. Số điện thoại liên hệ
:……………………………………………………......
|
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng tài
khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo quy định)
|
Số điện thoại di động:
…………................................
Email:………………………………...........
|
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
|
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác:…………
|
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
|
□ 01 (một) lần cho toàn bộ thời
gian cấp phép
|
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
|
……, ngày…..
tháng….. năm…….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[5]
Họ và tên
|
__________________________
[5] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Các
mẫu bản khai thông số kỹ thuật, khai thác, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1a
Áp
dụng đối với các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e,
1g1, 1g2, 1h, 1i, 1m
□ Cấp
□
Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ………/tổng số tờ của Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Thời hạn
|
từ ngày
đến
ngày
|
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
|
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
|
□ 1 năm
□ 2
năm
□
3 năm
□
10 năm
□
Khác
|
4. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
|
4.1. Tên thiết bị/Hãng sản
|
|
4.2. Các mức công suất phát
(W)
|
|
4.3. Ký hiệu phát xạ
|
|
4.4. Độ rộng kênh (nếu có)
|
|
4.5. Dải tần thiết bị
|
Phát
|
|
Thu
|
|
4.6. Tần số phát/thu đề nghị
(nếu có)
|
|
4.7. Độ nhạy máy thu (dBm) (nếu
có)
|
|
4.8. Tên/mã trạm đề nghị (nếu
có)
|
|
4.9. Đối tượng liên lạc (nếu
có)
|
|
4.10. Địa điểm đặt
|
□ Di động
□ Cố định: Kinh độ:.............
E/ Vĩ độ: ………….N
|
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
|
Quận/ huyện:
|
Tỉnh/thành phố:
|
4.11. Thiết bị trong mạng (đối
với Đài bờ)
|
Số lượng thiết bị chính
|
|
Số lượng thiết bị
dự phòng
|
|
4.12. Thông tin sửa đổi, bổ
sung
|
□ Bổ sung □
Hủy bỏ □ Thay thế
cho thiết bị ….
………………….
|
5. ĂNG-TEN
|
5.1. Kiểu (Nhãn hiệu)
|
|
5.2. Dải tần làm việc
|
|
5.3. Hệ số khuếch đại (dBi)
|
|
5.4. Phân cực
|
|
5.5. Hướng tính
|
□ ND
□ D Góc phương vị của
hướng bức xạ chính (º):
………
|
5.6. Độ cao so với mặt đất
(m)
|
|
6. TỔN HAO (dB) (nếu
có)
|
|
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1d
Áp
dụng đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
□
Cấp □
Sửa đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số ………..
Tờ số: ………/ tổng số tờ của Bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác: …………..
1. LOẠI ĐÀI:
|
□ Phát thanh tương tự
□ Phát thanh số
□ Truyền hình số
□
Khác:…………….
|
1.1. Giấy phép hoạt động báo
chí theo quy định đối với Cơ quan báo chí.
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Thời hạn
|
từ ngày
đến
ngày
|
1.2. Giấy phép viễn thông
theo quy định
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Thời hạn
|
từ ngày
đến
ngày
|
1.3. Giấy chứng nhận đăng ký
danh mục kênh chương trình (nếu có)
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Thời hạn
|
từ ngày
đến
ngày
|
2. LOẠI MẠNG
|
□ Đơn tần
□ Đa
tần
□
Khác:…………..
|
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
|
4. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
|
□ 1 năm
□
2 năm
□
3 năm
□
10 năm □
Khác:………….
|
5. DANH MỤC KÊNH CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT SÓNG TRÊN KÊNH TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
|
Tên kênh chương trình
|
Tốc độ bit tối đa/tối thiểu
(Mbit/s)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
|
6.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất
|
|
6.2. Công suất danh định (W)
|
|
6.3. Công suất phát sóng đề
nghị (W)
|
|
6.4. Băng tần thiết bị phát
|
|
6.5. Hệ - tiêu chuẩn
|
|
6.6. Kênh/tần số phát đề nghị
(nếu có)
|
|
6.7. Ký hiệu phát xạ
|
|
6.8. Tên/ Mã trạm
|
|
|
|
6.9. Địa điểm đặt
|
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
|
Quận/ huyện:
|
Tỉnh/thành phố:
|
7. ĂNG-TEN
|
7.1. Kiểu (Nhãn hiệu)
|
|
7.2. Phân cực
|
|
7.3. Hướng tính
|
□ ND
□
D
Góc phương vị của hướng bức xạ
chính (º):
|
7.4. Hệ số khuếch đại (dBi)
|
|
7.5. Độ cao so với mặt đất
(m)
|
|
7.6. Vị trí (tọa độ)
|
Kinh độ:......................
E / Vĩ độ: ............................N
|
7.7. Cấu trúc bố trí
|
|
8. TỔN HAO (dB) (nếu
có)
|
|
9. GIỜ HOẠT ĐỘNG
|
|
10. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT
THANH SỐ MẶT ĐẤT VÀ TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
|
10.1. Khoảng bảo vệ (Guard
interval)
|
|
10.2. Số lượng sóng mang
(Number of carrier)
|
|
10.3. Chế độ thu (Reception
mode)
|
|
10.4. Kiểu điều chế
|
|
10.5. Tỉ lệ mã
|
|
10.6. Pilot pattern
|
|
11. PHẦN KHAI BỔ SUNG ĐỐI
VỚI THIẾT BỊ PHÁT THANH AM BĂNG TẦN MF CẦN ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ (BỔ SUNG CÁC THÔNG
TIN KHÁC THEO QUY ĐỊNH CỦA LIÊN MINH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ - ITU KHI CÓ YÊU CẦU
CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ).
|
11.1. Độ dẫn điện đất (Ground
conductivity- mS/m)
|
|
11.2. Hệ số bảo vệ kênh lân cận
(Adjacent channel protection radio - dB)
|
|
11.3. Tăng ích ăng-ten theo
các hướng: 0, 10, 20, …, 350º (cung cấp đối với ăng-ten có hướng)
|
|
12. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
|
|
13. ĐỐI VỚI ĐÀI PHÁT THANH
KHÔNG PHẢI LÀ CƠ QUAN BÁO CHÍ
|
Xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp huyện sở tại cho phép phát sóng các kênh chương trình được kê khai tại
Mục 3, Mục 5 của bản khai trên hệ thống phát thanh:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ[6]
(Chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức)
Họ và tên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1e
Áp
dụng đối với tuyến truyền dẫn vi ba
□
Cấp □
Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số .........
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
|
Số
|
|
Ngày
|
|
Thời hạn sử
|
từ ngày
đến
ngày
|
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
|
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
|
□ 1 năm
□ 2
năm □ 3 năm
□ 10 năm
□ Khác:…………….
|
4. THÔNG SỐ CỦA TRẠM
|
TRẠM “THỨ NHẤT”
|
TRẠM “THỨ HAI”
|
4.1. Tên/mã trạm đề nghị
|
|
|
4.2. Kinh độ
|
...................................E
|
...................................E
|
4.3. Vĩ độ
|
...................................
|
...................................N
|
4.4. Cự ly tuyến (km)
|
|
|
4.5. Địa điểm đặt
|
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
Phường/xã
|
|
|
Quận/huyện
|
|
|
Tỉnh/thành phố
|
|
|
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
|
5.1.Tên thiết bị
|
|
|
5.2. Hãng sản xuất
|
|
|
5.3. Dải tần số thu (MHz)
|
|
|
5.4. Dải tần số phát (MHz)
|
|
|
5.5. Tần số phát đề nghị
(MHz)
|
|
|
5.6. Băng thông (MHz)
|
|
|
5.7. Công suất phát (dBm)
|
|
|
5.8. Kiểu điều chế
|
|
|
5.9. Hệ số tạp âm (dB) (nếu
có)
|
|
|
5.10. Độ nhạy máy thu (dBm)
(nếu
|
|
|
5.11. Suy hao Tx (dB) (nếu
có)
|
|
|
5.12. Fade margin (dB) (nếu
có)
|
|
|
6. ĂNG-TEN
|
6.1. Tên
|
|
|
6.2. Hãng sản xuất
|
|
|
6.3. Hướng tính
|
|
|
6.4. Kích thước
|
|
|
6.5. Độ cao so với mặt đất
(m)
|
|
|
6.6. Phân cực
|
|
|
6.7. Hệ số khuếch đại (dBi)
|
|
|
6.8. Giản đồ bức xạ ăng-ten
(nếu có)
|
|
|
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
1g1, Phụ lục II
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g1
Áp
dụng đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
mặt đất
□ Cấp
□ Sửa đổi, bổ sung
nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ số: ……………/ tổng số tờ của
Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: ………….
1. GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
THEO QUY ĐỊNH
|
Số
|
|
Ngày cấp
|
|
Thời hạn sử dụng
|
từ ngày
đến
ngày
|
2. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
|
3. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP (đối với cấp)
|
□ 1 năm
□
2 năm
□
3 năm □
10 năm
□ Khác:……………….
|
4. TỔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG
MẠNG
|
|
5. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
|
|
6. CẤU HÌNH MẠNG
|
□ Đơn công
|
□ Song công/ Bán song công
|
Khoảng cách thu/phát (MHz):
|
7. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
DI ĐỘNG
|
7.1. Tên thiết bị/Hãng sản
|
|
|
|
7.2. Các mức công suất phát
|
|
|
|
7.3. Ký hiệu phát xạ
|
|
|
|
7.4. Dải tần thiết bị (MHz)
|
|
|
|
7.5. Ăng-
|
Hệ số khuếch đại (dBi)
|
|
|
|
Độ cao sử dụng tối đa so với
mặt đất) (m)
|
|
|
|
7.6. Thông tin sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị…………
.........................
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị .....................
.............
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị
............
.................
|
8. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
CỐ ĐỊNH (nếu có)
|
8.1. Tên Thiết bị /Hãng sản
xuất
|
|
8.2. Các mức công suất phát
(W)
|
|
8.3. Ký hiệu phát xạ
|
|
8.4. Dải tần thiết bị (MHz)
|
|
8.5. Địa điểm đặt
|
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
|
Quận/ huyện:
|
Tỉnh/thành phố:
|
8.6. Tên/mã trạm (nếu có)
|
|
8.7. Ăng- ten
|
a. Tên (nhãn hiệu)
|
|
b. Dải tần làm việc
|
|
c. Hệ số khuếch đại
|
|
d. Độ cao so với mặt
|
|
đ. Vị trí (tọa độ)
|
Kinh độ:……………….E/ Vĩ độ:…………………..N
|
8.8. Thông tin sửa đổi, bổ
sung (nếu có)
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□
Thay thế cho thiết bị
........................
|
9. TẦN SỐ PHÁT/THU ĐỀ NGHỊ
(nếu có)
|
Tần số phát (MHz):…………..
Tần số thu (MHz):……….
|
10. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN
KHAI THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC 1g2
Áp
dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ
□
Cấp □ Sửa
đổi, bổ sung nội dung cho giấy phép số …………..
Tờ
số: ………/ tổng số tờ của Bản khai thông số kỹ thuật, khai thác: …......….
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
|
□ Liên lạc nội bộ
□ Điều hành sản xuất
□ Bảo vệ
□ Liên lạc trong nhà hàng,
khách sạn
□ Khác:…………….
|
2. THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP (đối với cấp)
|
□ 1 năm
□ 2
năm □
3 năm
□
10 năm
□
Khác:……………
|
3. TỔNG SỐ THIẾT
|
|
4. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
|
Địa chỉ
|
Số nhà, đường phố (thôn xóm),
phường/xã:
|
Quận/ huyện:
|
Tỉnh/thành phố:
|
Vị trí (tọa độ)
|
Kinh độ: ……………….E
|
Vĩ độ: ………….…N
|
5. THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
|
5.1. Tên thiết bị/Hãng sản xuất
|
|
|
|
5.2. Các mức công suất phát
|
|
|
|
5.3. Ký hiệu phát xạ
|
|
|
|
5.4. Dải tần thiết bị (MHz)
|
|
|
|
5.5. Độ cao sử dụng tối đa so
với mặt đất (m)
|
|
|
|
5.6. Thông tin sửa đổi, bổ
sung
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị ……
………
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị ………
………..
|
□ Bổ sung
□ Hủy bỏ
□ Thay thế cho thiết bị………..
|
6. TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ (nếu có)
|
|
7. CÁC THÔNG TIN KHÁC (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Gia hạn giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn
viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các
mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
Trình tự thực hiện:
|
- Trước khi hết hạn ít nhất
30 ngày, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn
viba; mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất;
mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc
các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn, tổ
chức, cá nhân làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP và nộp hồ sơ
đến Cục Tần số vô tuyến điện.
- Cục Tần số vô tuyến điện tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện (thiết bị phát thanh, truyền hình; tuyến truyền dẫn viba; mạng
viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động mặt đất; mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ, các thiết bị vô tuyến điện không thuộc các mẫu 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1g1, 1g2, 1h,1i, 1m) đối với cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn khách nước ngoài, Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn hoặc
từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do trong thời hạn 28 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 8
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
+ Trường hợp số lượng tần số
vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc vượt
quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một tổ chức,
cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện theo mẫu tương ứng hoặc từ chối cấp giấy phép và nêu rõ lý do
trong thời hạn 03 tháng.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần
số vô tuyến điện;
- Nộp qua hệ thống bưu chính;
(Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến
điện: 115 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).
- Nộp trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền
thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần
số vô tuyến điện (http://cappheptanso.dichvucong.mic.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 28 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- 03 tháng trong trường hợp số
lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ
sơ hoặc vượt quá 100 tần số trong các hồ sơ được gửi trong vòng 28 ngày của một
tổ chức, cá nhân.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cơ quan đại diện nước ngoài
có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ
đoàn khách nước ngoài làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện (tương ứng theo Mẫu Mẫu 1a, 1d, 1e, 1g1, 1g2 tại Phụ lục III của Nghị định
số 63/2023/NĐ-CP).
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài
chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Bản khai thông tin chung và bản
khai đề nghị cấp đổi, gia hạn giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 63/2023/NĐ-CP.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
- Có phương án sử dụng tần số
vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
- Có thiết bị vô tuyến điện
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến
điện và tương thích điện từ;
- Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu
có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 09/11/2022;
- Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số
vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật
số 09/2022/QH15.
- Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày
21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016.
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ
khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
- Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân
và doanh nghiệp.
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ,
hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
Mẫu
bản khai thông tin chung, Phụ lục II
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
BẢN
KHAI THÔNG TIN CHUNG
CHÚ Ý: 1.Đọc kỹ phần hướng dẫn
trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp
phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của
pháp luật.
Kính
gửi: Cục Tần số vô tuyến điện
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
|
|
1.1.Số Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân): ……...……
Ngày cấp: …………………. Có giá trị
đến: ……………………………………..
Địa chỉ thường trú:
………………………………….…………………………….
|
1.2.Mã số thuế (đối với tổ chức):
……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………….…………………………..
Cơ quan quản lý thuế:
………………………………….…………………………
|
1.3. Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
|
1.4. Số điện thoại liên hệ :…………………………………………………………......
|
2. ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN TRỰC
TUYẾN (nếu có nhu cầu và chỉ kê khai thông tin này đến khi phải sử dụng
tài khoản định danh điện tử để thực hiện thủ tục hành chính trên hệ thống dịch
vụ công trực tuyến theo quy định)
|
Số điện thoại di động:
……….............................
Email:…………………………………...........
|
3. HÌNH THỨC NHẬN KẾT QUẢ
|
□ Trực tiếp
□ Dịch vụ bưu chính
□ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến
□ Trực tuyến qua hình thức
trực tuyến khác: …………
|
4. NỘP PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN (đối với thời hạn đề nghị cấp phép trên 12 tháng)
|
01 (một) lần cho toàn bộ
thời gian cấp phép
|
5. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(tại mục 1) CAM KẾT CÁC ĐIỀU SAU ĐÂY:
5.1. Thiết bị vô tuyến điện phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện
và tương thích điện từ.
5.2. Người trực tiếp khai
thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư, người
trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện trên đài tàu phải có chứng chỉ vô
tuyến điện viên theo quy định.
5.3. Thực hiện quy định của
pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có
hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
5.4. Thiết kế, lắp đặt đài vô
tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an
toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và quy định
pháp luật có liên quan.
5.5. Kê khai đúng và chịu
hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
|
……, ngày…..
tháng….. năm…….
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của cá nhân đề nghị cấp phép hoặc người có thẩm quyền đại diện
cho tổ chức đề nghị cấp phép và đóng dấu đối với tổ chức)[6]
Họ và tên
|
__________________________
[6] Ký, đóng dấu được
hiểu là ký, đóng dấu/Ký số.
Mẫu
bản khai đề nghị gia hạn, Phụ lục II
BẢN
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, GIA HẠN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. GIA HẠN
Số giấy phép(1)
|
Mẫu giấy phép(2)
|
Thời gian đề nghị gia hạn(3)
|
Số giấy phép viễn thông/ Số giấy phép hoạt động báo chí(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
2.CẤP ĐỔI
Số giấy phép(1)
|
Mẫu giấy phép(2)
|
Lý do cấp đổi(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
Bản
khai đề nghị gia hạn, cấp đổi giấy phép
(1). Số giấy phép: kê khai số
giấy phép cụ thể đề nghị gia hạn, cấp đổi.
(2). Mẫu giấy phép: là mẫu theo
quy định trên giấy phép đã được cấp (ví dụ: Mẫu 1a; Mẫu 1b, Mẫu 1c,...).
(3). Thời gian đề nghị gia hạn:
kê khai thời gian gia hạn giấy phép theo năm (01 năm,...) hoặc theo ngày tháng
cụ thể (ngày/tháng/năm).
(4). Số giấy phép viễn thông/số
giấy phép hoạt động báo chí: kê khai số giấy phép viễn thông/số giấy phép hoạt
động báo chí nếu giấy phép viễn thông/giấy phép hoạt động được cấp trước đây có
thay đổi.
(5). Ghi lý do/nguyên nhân cấp
đổi giấy phép (ví dụ: do giấy phép cũ bị mất, thất lạc, cháy, rách,....).
Quyết định 1307/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1307/QĐ-BTTTT ngày 04/08/2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực Tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
526
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|