|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
119/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Khoa
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
119/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BỔ SUNG TTHC VÀO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Công văn 285/CCTTHC ngày
08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính
của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn bị công bố cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30
của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 04 thủ tục
hành chính (TTHC) vào Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông được công bố kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND, ngày
17/8/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính hành
chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ
quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (bản điện tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Công tác UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30 tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
1. Lĩnh vực Viễn thông, Internet
1.1. Báo cáo Sở Thông tin và
Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet
|
Trình tự thực hiện:
|
Trước ngày 10 hàng tháng, các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm báo cáo trực tiếp hoặc
hướng dẫn các chi nhánh, các đơn vị thành viên hoạt động trên địa bàn các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình phát triển thuê bao và
dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông của tháng trước đó cho các Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cách thức thực hiện:
|
- Qua mạng Internet (thư điện tử
và qua trang thông tin điện tử);
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Báo cáo tháng theo mẫu biểu
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả:
|
|
Phí, lệ phí:
|
Không thu phí, lệ phí
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Mẫu báo cáo
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông
ngày 25/5/2002;
- Nghị định số 160/2004/NĐ-CP
ngày 03/09/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT
ngày 12/11/2008 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet và Truyền
thông tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND
ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc
Giang.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
......,
ngày ... tháng ...năm...
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông (tên tỉnh/thành phố):....
BÁO
CÁO THỐNG KÊ VỀ MẠNG LƯỚI VÀ DỊCH VỤ INTERNET
Tháng
...../200......
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số giấy phép ..... cấp ngày......
có hiệu lực đến ngày.......
I. Phát triển thuê bao Internet
(1):
TT
|
Hình
thức truy nhập
Quận, huyện, thị xã
|
Thuê
bao Internet gián tíêp
|
Thuê
bao xDSL (3)
|
Thuê
bao điện thoại di động sử dụng Internet (5)
|
Thuê
bao Leased line (Quy đổi ra 64kpbs)
|
Thuê
bao CATV
|
Thuê
bao FTTH
|
Thuê
bao khác (6)
|
Trả
trước (2)
|
Trả
sau
|
Cá
nhân
|
Cơ
quan, tổ chức
|
Điểm
công cộng
|
Đại
lý
|
Điểm
BĐVH xã
|
Điểm
truy nhập khác (4)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Báo cáo tổng số thuê bao đang
tồn tại và đang hoạt động tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo tháng.
(2) Kể cả bằng thẻ trả trước và
bằng mã truy nhập qua mạng điện thoại.
(3) Chỉ tính thuê bao đến các tổ
chức, cá nhân là người sử dụng cuối (end user).
(4) Các điểm truy nhập công cộng
khác tại cấp xã, phường như trạm y tế, thư viện, trường học, ....
(5) Máy điện thoại cầm tay, điện
thoại cố định CDMA,....
(6) Trường hợp có thuê bao khác cần
ghi rõ là loại hình thuê bao gì, ví dụ Wifi, Wimax....
II. Dịch vụ ứng dụng Internet
trong viễn thông:
1. Các dịch vụ ứng dụng Internet
trong viễn thông đang cung cấp:
2. Dịch vụ thư điện tử:
- Tổng số hộp thư điện tử
(account):
3. Dịch vụ gửi tin nhắn từ Internet
vào mạng viễn thông di động/mạng viễn thông cố định
- Số lượng khách hàng (account):
4. Dịch vụ điện thoại Internet:
- Tên miền trang chủ cung cấp dịch
vụ:
- Loại hình dịch vụ điện thoại
Internet đâng cung cấp:
- Địa điểm đặt các máy chủ cung cấp
dịch vụ: (ghi rõ số nhà, tên đường phố, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố)
- Tổng lưu lượng điện thoại
Internet:
- Số lượng và các loại thẻ Internet
đang phát hành:
+ Thẻ trả trước: (số lượng, tổng
lưu lượng theo phút)
+ Thẻ trả sau: (số lượng, tổng lưu
lượng theo phút)
Người lập biểu:
- Họ tên, đơn vị công tác, số điện thoại, địa chỉ email
- Ký (đối với trường hợp báo cáo bằng văn bản)
|
Thủ trưởng đơn vị
- Họ tên, chức vụ
- Ký tên, đóng dấu (trường hợp báo cáo bằng văn bản)
|
2. Lĩnh vực Báo chí
2.1. Cấp Giấy phép Trưng bày
tủ thông tin.
|
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan nước ngoài có nhu cầu
đặt tủ thông tin, biển hiệu trước trụ sở phải làm đơn xin phép UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền thông).
- Trường hợp cơ quan đại diện nước
ngoài có trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn bản cho
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Thông tin và Truyền thông);
đồng thời thông báo cho Sở Ngoại vụ.
- Sở Thông tin và Truyền thông
xem xét việc cấp phép và trả lời.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại các Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn xin phép ghi rõ: mục đích,
nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính
|
Thời hạn giải quyết:
|
- Không quy định
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả:
|
- Giấy phép
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996
ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước
ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 84/TTLB ngày
31/12/1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin- Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành
Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các
cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND
ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc
Giang.
|
2.2. Cho phép tổ chức hoạt
động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài.
|
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan nước ngoài tổ
chức chiếu phim, triển lãm, hội thảo và tổ chức các hoạt động khác liên quan
đến thông tin, báo chí có mời công dân Việt Nam tham dự phải xin phép UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền thông) nơi định tổ
chức.
- Cơ quan đại diện nước ngoài có
trụ sở ở các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn bản cho UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở Thông tin và Truyền thông); đồng
thời thông báo cho Sở Ngoại vụ.
- Sở Thông tin và Truyền thông thẩm
định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ có văn bản trả lời.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận và trả kết
quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đối với cơ quan đại diện
nước ngoài:
- Đơn xin phép ghi rõ: mục đích,
nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
- Văn bản thông báo cho Sở ngoại
vụ ghi rõ: nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
+ Đối với cơ quan nước ngoài:
- Đơn xin phép ghi rõ: mục đích,
nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản
chính.
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì Sở Thông tin và Truyền
thông phải trả lời và nêu rõ lý do.
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả:
|
- Văn bản chấp thuận
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định 67/CP ngày 31/10/1996
ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước
ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 84/TTLB ngày
31/12/1996 của liên bộ Văn hóa - Thông tin - Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành
Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các
cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND
ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc
Giang.
|
3. Thẩm định dự án Thông tin và
Truyền thông
3.1. Thủ tục thẩm định thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán công trình hoặc hạng mục công trình xây dựng
chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa:
Địa chỉ: Đường
Hoàng Văn Thụ kéo dài (đối diện Kho bạc Nhà nước);
Thời gian: Sáng
8h00 đến 11h00
Chiều 13h30 đến
16h00
Cán bộ kiểm tra hồ sơ, viết giấy
biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả.
Bước 2: Phòng Kế hoạch - Tài
chính thẩm định hồ sơ; trình ký Lãnh đạo Sở Kết quả thẩm định thiết kế BVTC
và tổng dự toán.
Bước 3: Công dân xuất trình giấy
hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Bộ phận và trả kết
quả - Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình hoặc Công văn đề nghị
thẩm định thiết kế BVTC và dự toán;
2. Thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán.
3. Chứng thư thẩm định giá hoặc
Báo giá của 03 đơn vị khác nhau đối với các thiết bị được sử dụng trong thiết
kế.
4. Văn bản về chủ trương đầu tư
của cấp có thẩm quyền (Nộp bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc nộp
bản photo so bản gốc).
5. Biên bản thống nhất số liệu
khảo sát hiện trạng kỹ thuật có xác nhận của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (nếu
thuê đơn vị tư vấn).
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn, thiết kế (Nộp bản chính hoặc bản
sao có công chứng hoặc nộp bản photo so bản gốc).
7. Bản sao điện tử toàn bộ hồ sơ (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả:
|
Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán (theo mẫu phụ lục 01 Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình).
|
Phí, lệ phí:
|
Theo Thông tư 109/2000/TT-BTC
ngày 13/11/2000 Về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định
đầu tư.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Tờ trình (theo mẫu khuyến nghị
đính kèm Thủ tục này) hoặc Công văn đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11,
ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP,
ngày 10/2/2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày
6/11/2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND
ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc
Giang.
|
(Chủ
đầu tư)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
TỜ
TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH …
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số … ngày … tháng
… năm … của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ văn bản số … ngày … của …
về chủ trương đầu tư dự án (nếu có) …;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên
quan).
(Tên Chủ đầu tư) kính trình
Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán công trình: …………………….. với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập thiết kế bản
vẽ thi công:
4. Tổ chức thực hiện khảo sát xây
dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Mục tiêu, quy mô và hình thức
đầu tư xây dựng:
7. Diện tích sử dụng đất:
8. Tổng mức đầu tư:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
9. Nguồn vốn đầu tư:
10. Thời gian thực hiện:
(Tên Chủ đầu tư) kính trình
Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Giang thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán của công trình nói trên.
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu: …
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 119/QĐ-UBND ngày 23/11/2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
2.234
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|