BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT “KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY
DỰNG NĂM 2023”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 -
2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định
hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1533/QĐ-BXD ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2023”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TTTT(3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 119/QĐ-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 52-NQ/TW;
- Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/08/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0; Kiến trúc Chính phủ điện tử/Kiến
trúc Chính quyền điện tử của bộ/tỉnh;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”.
- Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 505/QĐ-TTg
ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS
ngày 15/6/2022 của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chuyển đổi số Ban hành Kế hoạch
hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng
quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025,
tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1004/QĐ-BXD
ngày 31/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số
ngành Xây dựng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 1533/QĐ-BXD
ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 1361/QĐ-BXD
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ Xây dựng, phiên bản 2.2;
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đáp
ứng các yêu cầu xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử, yêu cầu về nhiệm vụ
chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
- Ứng dụng công nghệ thông minh và tiên tiến phục vụ
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử hướng
đến Chính phủ số.
- Nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp,
minh bạch hóa quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ
Xây dựng; nâng cao chất lượng dịch vụ công của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng và triển khai các cơ sở dữ liệu tập
trung, cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
đáp ứng yêu cầu chia sẻ dữ liệu dùng chung trên phạm vi toàn quốc.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ
thông tin đáp ứng được nhu cầu làm chủ công nghệ, hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu, hạ tầng kỹ thuật phục vụ yêu cầu thực hiện Chính phủ điện tử, Chính phủ số
tại cơ quan Bộ Xây dựng.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ công tác
chỉ đạo điều hành cơ quan Bộ Xây dựng
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng được thực hiện dưới dạng văn bản điện
tử, thông qua Cổng thông tin điện tử, hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ
thống thư điện tử (trừ văn bản mật).
- 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, thông
qua hệ thống kênh truyền số liệu riêng, trục liên thông văn bản quốc gia.
- Tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại Bộ Xây dựng được
xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện
tử công vụ trong công việc.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia lớp
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng chuyển đổi số, kỹ năng quản lý
nghiệp vụ trên nền tảng số (việc sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc).
- Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, hạ tầng, thiết bị
để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công
việc hành chính của Bộ Xây dựng.
- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin điện tử phục vụ
các hoạt động chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ
Xây dựng.
b. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các
hệ thống của Bộ Xây dựng từ trung ương đến địa phương.
- Tối thiểu từ 60% trở lên tỷ lệ hồ sơ trên Hệ thống
giải quyết Thủ tục hành chính trực tuyến Bộ Xây dựng được giải quyết.
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý
hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần
- Tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng
về việc giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng.
- Tối thiểu 60% các hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp dã triển khai được kết nối liên thông
qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Thông tin người dân và doanh nghiệp đã
được số hóa và lưu trữ ở các CSDL quốc gia không phải cung cấp lại.
c. Bảo đảm an toàn thông tin
- Phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn hoàn thiện,
duy trì các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo cấp độ kết hợp với tổ
chức và triển khai báo đảm an toàn thông tin cho hệ thống theo mô hình 4 lớp tại
Bộ Xây dựng; kết nối, chia sẻ thông tin giám sát ATTT với Trung tâm Giám sát an
toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện giám
sát, kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, an ninh mạng đối với hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng do Trung tâm
Thông tin quản lý và vận hành.
- Tăng cường khả năng phát hiện, cảnh báo sớm các
nguy cơ mất an toàn thông tin, nguy cơ bị tấn công mạng.
- Nâng cao nhận thức của toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động về trách nhiệm và tầm quan trọng của việc đảm bảo
an toàn thông tin, an toàn mạng.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
- Thực hiện phổ biến, tuyên truyền về Ngày Chuyển đổi
số quốc gia 10/10/2023 bao gồm: mở chuyên mục về Chuyển đổi số trên cổng thông
tin điện tử Bộ Xây dựng, viết tin bài phổ biến, tuyên truyền về Tháng 10 -
Tháng tiêu dùng số.
- Thực hiện thiết kế và treo pano, áp phích tuyên
truyền về ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 với chủ đề Tháng 10 - Tháng tiêu
dùng số.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm về Chuyển đổi
số trong ngành Xây dựng.
1.2. Chai sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về
chuyển đổi số
- Phát động phong trào thi đua sáng tạo, cải tiến,
đề xuất phương thức, cách làm hay, cách làm đổi mới có tính đột phá trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh của ngành Xây dựng.
- Đăng tải thông tin về tấm gương, sáng kiến, cách
làm về Chuyển đổi số trong ngành Xây dựng lên chuyên mục Chuyển đổi số trên Cổng
thông tin của Bộ.
1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc
gia” trên Zalo
- Thực hiện hoạt động thông tin tuyên truyền về
kênh Chuyển đổi số Quốc gia trên ứng dụng Zalo và vận động, hướng dẫn cán bộ
công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại Bộ Xây dựng thực hiện
đăng ký tài khoản.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tại cơ quan Bộ Xây dựng tham gia Kênh truyền thông
“Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo.
2. Thể chế số
- Hoàn thành xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ
liệu quốc gia về hoạt động xây dựng và trình Chính phủ ban hành năm 2023.
- Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số
Bộ Xây dựng.
- Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình giải
quyết TTHC nội bộ.
- Ban hành danh mục dịch vụ công toàn trình và một
phần của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng, ban hành, cập nhật các kế hoạch, quy chế,
quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng và
các đơn vị trực thuộc năm 2023.
- Xây dựng dự thảo Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia làm
cơ sở áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Lộ
trình áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng theo
sự phân công của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số, phát
triển Chính phủ số ngành Xây dựng năm 2024.
3. Hạ tầng số
- Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết
bị hạ tầng mạng tại Trung tâm dữ liệu (Data Center) của Bộ Xây dựng nhằm đảm bảo
hạ tầng CNTT của Bộ luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số,
xây dựng Chính phủ số Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp, duy trì kênh truyền Internet, đường
truyền dữ liệu Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách
tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ, công
chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng năm 2023.
- Xây dựng nền tảng điện toán đám mây riêng của
ngành Xây dựng (AGC) có kết nối liên thông đến nền tảng điện toán đám mây Chính
phủ (CGC).
- Duy trì, vận hành và đảm bảo hoạt động của Mạng
truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ tại Bộ Xây dựng.
4. Dữ liệu số
- Hoàn thành xây dựng Kho dữ liệu dùng chung ngành
Xây dựng.
- Thực hiện số hoá và tạo lập dữ liệu số các nhiệm
vụ khoa học công nghệ khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ Xây dựng.
- Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát
thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế.
- Thực hiện số hóa, tạo lập dữ liệu số các hồ sơ
nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ.
- Xây dựng CSDL Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng CSDL và thực hiện số hóa Kết quả thẩm định
của các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để
quản lý.
- Xây dựng CSDL về các dự án đã được chấp thuận
công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
Xây dựng.
- Xây dựng CSDL, số hoá hồ sơ đoàn thanh tra theo
quy định của pháp luật.
- Thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số về hồ sơ
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ Xây
dựng.
- Tiếp tục thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ và tạo
dữ liệu số trên Hệ thống lưu trữ điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng nhằm bảo đảm
quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá
trình hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc
trong cả nước.
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng.
- Cập nhật CSDL về tổ chức, cá nhân được cấp chứng
chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số
trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và chỉ
số giá xây dựng.
- Tiếp tục số hóa và cập nhật tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.
5. Nền tảng số
- Cập nhật, nâng cấp định kỳ nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng.
- Thuê dịch vụ CNTT ứng dụng hệ thống thông tin địa
lý (GIS) trong công khai thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng
thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam.
6. Nhân lực số
- Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ
năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.
- Nghiên cứu biên soạn hệ thống kiến thức, kỹ năng
bồi dưỡng chuyên sâu về chuyển đổi số, ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 theo
các lĩnh vực hoạt động của ngành Xây dựng cho cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động ngành Xây dựng.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ
năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số.
- Nghiên cứu, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ ngành Xây dựng trong xu hướng chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp
4.0.
7. An toàn thông tin mạng
7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
- Xây dựng, rà soát, cập nhật hồ sơ cấp độ an toàn
hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng và
các đơn vị thuộc Bộ.
- Tổ chức thẩm định, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn các đơn vị quản lý, vận
hành hệ thống thông tin của Bộ và các đơn vị trực thuộc, các đơn vị tham gia
phát triển phần mềm xây dựng hồ sơ đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng
- Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phải được
thực hiện xuyên suốt, đồng bộ trong quá trình thiết kế, tạo lập, nâng cấp, vận
hành, bảo trì và ngưng sử dụng hạ tầng, hệ thống thông tin, phần mềm, dữ liệu tại
cơ quan Bộ Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ.
- Trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin mạng và an
ninh mạng gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cá nhân trực
tiếp liên quan.
7.3. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn
thông tin mạng
- Đầu tư nâng cấp, duy trì, thay thế trang thiết bị
bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại cơ quan Bộ Xây dựng.
- Trang bị phần mềm diệt Virus cho các máy tính làm
việc của cán bộ CCVC Bộ Xây dựng.
- Hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm
an toàn thông tin mô hình 4 lớp.
- Thực hiện giám sát an toàn thông tin thường
xuyên, liên tục đối với toàn bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng; áp dụng
hệ thống quản lý an toàn thông tin mạng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào
hoạt động của cơ quan Bộ.
- Triển khai, nâng cấp và duy trì Trung tâm giám
sát và điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ Xây dựng.
7.4. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an toàn
thông tin
- Định kỳ rà soát, kiện toàn nhân lực an toàn thông
tin, bảo đảm đơn vị chuyên trách An toàn thông tin mạng của Bộ có tối thiểu 05
chuyên gia về an toàn thông tin, ứng cứu sự cố.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về
an toàn thông tin cho cán bộ công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan Bộ
Xây dựng.
8. Chính phủ số
- Xây dựng Đề án thành lập Cổng thông tin giám sát
trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của các hệ thống cấp nước.
- Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong tiếp
nhận, xử lý và phát hành văn bản điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai kênh tương tác trực tuyến
giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý dự án và tiến
độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Xây dựng.
- Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số
Bộ Xây dựng.
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm họp trực tuyến đa nền
tảng tại cơ quan Bộ Xây dựng.
- Nâng cấp hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản.
- Tiếp tục triển khai thuê dịch vụ CNTT đối với các
Hệ thống thông tin, Dịch vụ công trực tuyến do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao cho Bộ Xây dựng: Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông
tin QLVB và điều hành của Bộ Xây dựng; Hệ thống Dịch vụ công cung cấp thông tin
quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Hệ thống
Dịch vụ công toàn quốc Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện
được bán, cho thuê mua; Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực tuyến
toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
9. Các nhiệm vụ khác
- Đảm bảo thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ
Xây dựng.
- Thông tin về hoạt động khoa học công nghệ và môi
trường ngành Xây dựng.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về tài chính
- Huy động các nguồn lực để triển khai các dự án
các nhiệm vụ theo Kế hoạch, bao gồm:
- Đăng ký, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Nguồn vốn đầu tư công; kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh
tế; chi thường xuyên và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Thuê dịch vụ Công nghệ thông tin.
2. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT,
chuyển số và an toàn thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại
các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc
thuận lợi để thu hút được nhân lực về CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao
làm việc tại các bộ phận chuyên trách CNTT của Bộ.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức và nhân sự của các bộ phận
chuyên trách về CNTT, ATTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng.
3. Giải pháp khác
- Xây dựng kênh truyền thông và thông tin phổ biến
tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số của người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng, ban hành các quy định hoặc quy chế khai
thác, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
công nghệ để nghiên cứu triển khai xây dựng các nền tảng số phục vụ công tác quản
lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng mô hình thí điểm triển khai ứng dụng
CNTT phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ đến một số đơn vị hành chính, sự
nghiệp thuộc Bộ và Sở Xây dựng, sau đó rút kinh nghiệm triển khai rộng rãi trên
phạm vi cả nước.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc ứng dụng
CNTT tại các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng định kỳ hàng Quý.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này sẽ
được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định
hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Thông tin
- Là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai Kế hoạch, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ về
các kết quả thực hiện.
- Xây dựng trình Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản
có liên quan về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số ngành Xây dựng.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên
quan tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, dự án đã được duyệt và đề xuất nhiệm vụ
mới về ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong công tác hiện đại hóa hành chính tại
cơ quan Bộ Xây dựng, bảo đảm đồng bộ quy trình công việc giữa các đơn vị thuộc
Bộ và kết nối liên thông giữa các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
2. Văn phòng Bộ
- Đề xuất các quy trình, yêu cầu về hiện đại hóa
hành chính nhà nước Bộ Xây dựng phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo
Bộ.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc triển
khai, giám sát thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Ưu tiên đăng ký, bố trí ngân sách trong năm 2023
để triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tại Kế hoạch
này.
- Thẩm định các dự án ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ
- Rà soát, đề xuất các nhiệm vụ chuyển đổi số phục
vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo tại đơn vị để Trung tâm Thông tin tổng hợp, báo
cáo Lãnh đạo Bộ đưa vào Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm phù hợp với Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Bộ Xây dựng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
VII. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Chi tiết xem Phụ
lục kèm theo)
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 119/QĐ-BXD ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ Xây dựng)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
|
Kết quả đạt được
|
1 - NHẬN THỨC SỐ
|
1
|
Thực hiện phổ biến, tuyên truyền về Ngày Chuyển đổi
số quốc gia 10/10/2023.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 với chủ đề
Tháng 10 - Tháng tiêu dùng số được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trong cán
bộ công chức, viên chức, người lao động Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp
trên Chuyên mục Chuyển đổi số trên Cổng thông tin Bộ Xây dựng.
|
2
|
Thực hiện thiết kế và treo pano, áp phích tuyên
truyền về Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 với chủ đề Tháng 10 - Tháng tiêu
dùng số.
|
2023
|
Văn phòng Bộ
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Thực hiện treo banner, áp phích tuyên truyền, quảng
bá về Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10/2023 với chủ đề Tháng 10 - Tháng tiêu
dùng số.
|
3
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm về Chuyển đổi
số trong ngành Xây dựng.
|
2023
|
Học viện AMC
|
TTTT, Báo Xây dựng,
Tạp chí xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
Trong năm 2023, tổ chức tối thiểu 01 cuộc hội thảo,
tọa đàm về Chuyển đổi số trong ngành Xây dựng.
|
4
|
Thực hiện hoạt động thông tin tuyên truyền về
kênh Chuyển đổi số Quốc gia trên ứng dụng Zalo và vận động, hướng dẫn cán bộ
công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại Bộ Xây dựng thực hiện
đăng ký tài khoản
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Kênh Chuyển đổi số Quốc gia trên ứng dụng Zalo được
tuyên truyền, phổ biến ở chuyên mục Chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ.
Thực hiện giới thiệu, vận động cán bộ CCVC người
lao động đang làm việc tại Bộ Xây dựng tham gia kênh Chuyển đổi số trên Zalo.
|
5
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tại cơ quan Bộ Xây dựng tham gia Kênh truyền thông
“Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Tài liệu hướng dẫn tham gia kênh truyền thông “Chuyển
đổi số quốc gia” trên Zalo được xây dựng và biên tập để phát hành đến từng
đơn vị.
|
II -THỂ CHẾ SỐ
|
6
|
Hoàn thành xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ
liệu quốc gia về hoạt động xây dựng và trình Chính phủ ban hành năm 2023.
|
2023
|
Cục QLHĐXD
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động xây dựng được hoàn thiện và trình Chính phủ ban hành.
|
7
|
Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số
Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng được cập
nhật kịp thời các nội dung phù hợp sự phát triển của Chính phủ điện tử Bộ Xây
dựng hướng đến Chính phủ số.
|
8
|
Cập nhật và điều chỉnh quy định, quy trình giải
quyết TTHC nội bộ.
|
2023
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ tham gia giải quyết TTHC
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Quy định, quy trình giải quyết TTHC nội bộ đáp ứng
yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần.
|
9
|
Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật
các kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt
động của Bộ Xây dựng và các đơn vị trực thuộc năm 2023.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn
thông tin mạng trong hoạt động của Bộ Xây dựng được ban hành
|
10
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số, phát
triển Chính phủ số Bộ Xây dựng năm 2024.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Chi thường xuyên
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, phát triển
Chính phủ số Bộ xây dựng năm 2024.
|
11
|
Rà soát và xây dựng dự thảo, trình ban hành danh
mục dịch vụ công toàn trình và một phần của Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ tham gia giải quyết TTHC
|
Ngân sách nhà nước
|
Danh mục dịch vụ công toàn trình và một phần Bộ
Xây dựng được ban hành.
|
12
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Lộ
trình áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng
theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ.
|
2023
|
Viện Kinh tế Xây dựng
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Lộ trình
áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng theo sự
phân công của Thủ tướng Chính phủ.
|
13
|
Xây dựng dự thảo Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia làm
cơ sở áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng.
|
2023
|
Trong Công ty Tư vấn
Xây dựng Việt Nam
|
Viện Kinh tế Xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
- Tiêu chuẩn quốc gia Công trình xây dựng - Tổ chức
thông tin về công trình xây dựng - Phần 2: Khung phân loại;
- Tiêu chuẩn quốc gia Tổ chức và số hoá thông tin
về nhà và công trình dân dụng, bao gồm mô hình hoá thông tin công trình (BIM)
- Quản lý thông tin sử dụng Mô hình hoá thông tin công trình - Phần 1: Khái
niệm và nguyên tắc:
- Tiêu chuẩn quốc gia Tổ chức và số hoá thông tin
về nhà và công trình dân dụng, bao gồm mô hình hoá thông tin công trình (BIM)
- Quản lý thông tin sử dụng Mô hình hoá thông tin công trình
- Phần 2: Phân phối thông tin trong các giai đoạn
của dự án.
|
III - HẠ TẦNG SỐ
|
14
|
Nâng cấp, bổ sung, thay thế máy chủ, trang thiết
bị hạ tầng mạng tại Trung tâm dữ liệu (Data Center) của Bộ Xây dựng nhằm đảm
bảo hạ tầng CNTT của Bộ luôn sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi
số, xây dựng Chính phủ số Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Văn phòng Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống máy chủ, hạ tầng CNTT hoạt động ổn định,
đáp ứng yêu cầu triển khai xây dựng Chính phủ điện tử tại Bộ Xây dựng.
|
15
|
Nâng cấp, duy trì kênh truyền internet, đường truyền
dữ liệu Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Chi thường xuyên
|
Kênh truyền internet và đường truyền dữ liệu được
đảm bảo hoạt động ổn định, thông suốt.
|
16
|
Nâng cấp, thay thế máy tính để bàn, máy tính xách
tay, trang thiết bị văn phòng đáp ứng yêu cầu trong công việc của cán bộ,
công chức, viên chức làm việc tại Bộ Xây dựng năm 2023.
|
2023
|
Văn phòng Bộ, TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Máy tính và trang thiết bị văn phòng cho cán bộ
công chức, viên chức đáp ứng các yêu cầu của công việc.
|
17
|
Xây dựng nền tảng điện toán đám mây riêng của
ngành Xây dựng (AGC) có kết nối liên thông đến nền tảng điện toán đám mây
Chính phủ (CGC).
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Bộ Xây dựng có một nền tảng điện toán đám mây
riêng (AGC) phục vụ hoạt động của ngành xây dựng đồng thời có kết nối liên
thông chia sẻ dữ liệu đến nền tảng điện toán đám mây Chính phủ.
|
IV - DỮ LIỆU SỐ
|
18
|
Hoàn thành xây dựng Kho dữ liệu dùng chung ngành
Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Vốn đầu tư công
|
Kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng được đưa
vào vận hành, khai thác sử dụng.
|
19
|
Thực hiện số hoá và tạo lập dữ liệu số các nhiệm
vụ khoa học công nghệ khai thác trong phạm vi cơ quan Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Vụ KHCN
|
Sự nghiệp khoa học
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu nhiệm vụ KHCN và Môi trường
Bộ Xây dựng được cập nhật dữ liệu đầy đủ từ năm 2022 trở về trước.
|
20
|
Xây dựng CSDL, số hóa các dự án điều tra khảo sát
thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế.
|
2023
|
Vụ KHTC
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống CSDL và dữ liệu hồ sơ dự án điều tra khảo
sát thuộc nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế được xây dựng và cập nhật.
|
21
|
Thực hiện số hóa, tạo lập dữ liệu số các hồ sơ
nâng cấp đô thị để công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ.
|
2023
|
Cục PTĐT
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu hồ sơ nâng cấp đô thị để
công khai và phục vụ công tác quản lý của Bộ được nâng cấp, bổ sung dữ liệu số.
|
22
|
Xây dựng CSDL Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
2023
|
Vụ VLXD
|
Viện VLXD, TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống CSDL và dữ liệu về nguồn nguyên liệu
dùng cho sản xuất vật liệu xây dựng được xây dựng và cập nhật.
|
23
|
Xây dựng CSDL và thực hiện số hóa Kết quả thẩm định
của các dự án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để
quản lý.
|
2023
|
Cục QL HĐXD, Cục
HTKT, Cục KTXD
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Thực hiện số hóa các Kết quả thẩm định của các dự
án đã được thẩm định do các Cục, Vụ chức năng của Bộ làm đầu mối để quản lý.
|
24
|
Xây dựng CSDL về các dự án đã được chấp thuận
công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
Xây dựng.
|
2023
|
Cục Giám định
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Thực hiện số hóa các dự án đã được chấp thuận
công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
Xây dựng.
|
25
|
Xây dựng CSDL, số hoá hồ sơ đoàn thanh tra theo
quy định của pháp luật.
|
2023
|
Thanh tra Bộ
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Thực hiện số hóa hồ sơ thanh tra do Thanh tra Bộ
thực hiện để quản lý.
|
26
|
Thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số về hồ sơ
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan trực thuộc Bộ
Xây dựng.
|
2023
|
Vụ TCCB
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Dữ liệu số hóa hồ sơ cán bộ công chức, viên chức
đang làm việc tại cơ quan Bộ Xây dựng được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
|
27
|
Tiếp tục thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ và tạo
dữ liệu số trên Hệ thống lưu trữ điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng nhằm bảo đảm
quản lý tập trung thống nhất tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá
trình hoạt động của các cơ quan nhà nước.
|
2023
|
Văn phòng Bộ
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Hồ sơ, tài liệu đang được lưu trữ tại kho lưu trữ
cơ quan Bộ Xây dựng sẽ được tiếp tục số hóa và cập nhật vào hệ thống lưu trữ
điện tử của cơ quan Bộ Xây dựng. Dữ liệu số hóa hồ sơ, tài liệu đang được lưu
trữ tại Lưu trữ Cơ quan Bộ Xây dựng tiếp tục được số hóa và cập nhật vào Hệ
thống lưu trữ điện tử.
|
28
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về hành nghề kiến trúc
trong cả nước.
|
2023
|
Vụ QHKT
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống CSDL về hành nghề kiến trúc, quy hoạch
trong cả nước được xây dựng và cập nhật.
|
29
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây
dựng.
|
2023 - 2024
|
TTTT
|
Cục QLHĐ Xây dựng
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2023 về cơ bản hoàn thành xây dựng phần mềm
quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
|
30
|
Xây dựng CSDL về nguồn nhân lực trong các cơ quan
quản lý nhà nước ngành Xây dựng.
|
2023
|
AMC
|
Vụ TCCB và các địa
phương
|
Ngân sách nhà nước
|
Đến hết năm 2023, hoàn thành xây dựng CSDL thông
tin nguồn nhân lực, năng lực của cán bộ công chức, viên chức ngành Xây dựng.
Kết nối liên thông đến các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu khác có liên
quan.
|
31
|
Cập nhật CSDL về tổ chức, cá nhân được cấp chứng
chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định.
|
2023
|
Cục Quản lý HĐXD
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Bổ sung CSDL về tổ chức, cá nhân được cấp chứng
chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng năm 2023.
|
32
|
Tiếp tục số hóa và cập nhật tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung.
|
2023
|
Vụ KHCN
|
Các viện nghiên cứu
và các đơn vị có liên quan
|
Sự nghiệp khoa học
|
Năm 2023, tiếp tục số hóa các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật xây dựng để cập nhật vào CSDL tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng.
|
33
|
Tiếp tục thực hiện số hóa và tạo lập dữ liệu số
trên Hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức xây dựng, giá xây dựng công trình và
chỉ số giá xây dựng.
|
2023
|
Cục Kinh tế Xây dựng
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2023, tiếp tục số hóa các định mức, suất vốn
đầu tư xây dựng, giá vật liệu xây dựng để cập nhật vào CSDL về định mức xây dựng,
giá xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng.
|
V - NỀN TẢNG SỐ
|
34
|
Cập nhật, nâng cấp định kỳ nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
|
Ngân sách nhà nước
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung
(LGSP) Bộ Xây dựng được nâng cấp, cập nhật định kỳ, thường xuyên hoạt động ổn
định.
|
35
|
Thuê dịch vụ CNTT ứng dụng hệ thống thông tin địa
lý (GIS) trong công khai thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên
Cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam.
|
2023
|
TTTT
|
Vụ QHKT
|
Ngân sách nhà nước
|
Thí điểm công khai thông tin các đồ án quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị tại 1 số địa phương trên nền tảng GIS.
|
VI - NHÂN LỰC SỐ
|
36
|
Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ
năng ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng.
|
2023
|
Học viện AMC
|
Vụ TCCB, TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ
Xây dựng có đầy đủ kỹ năng cơ bản về ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu của công
việc hàng ngày.
|
37
|
Nghiên cứu biên soạn hệ thống kiến thức, kỹ năng
bồi dưỡng chuyên sâu về chuyển đổi số, ứng dụng Cách mạng công nghiệp 4.0 theo
các lĩnh vực hoạt động của ngành Xây dựng cho cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động ngành Xây dựng.
|
2023
|
Học viện AMC
|
Vụ TCCB, TTTT
|
Sự nghiệp khoa học
|
Nội dung giáo trình, hàm lượng kiến thức đào tạo,
bồi dưỡng về chuyển đổi số được cập nhật, bổ sung, hiệu chỉnh nhằm đáp ứng
yêu cầu của quá trình chuyển đổi số và sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0
|
38
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, nâng cao kỹ
năng nghiệp vụ cho bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số.
|
2023
|
Học viện AMC
|
Vụ TCCB, TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại Bộ
Xây dựng được nâng cao nhận thức kỹ năng nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu chuyển đổi
số.
|
39
|
Nghiên cứu, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ ngành Xây dựng trong xu hướng chuyển đổi số và cách mạng công nghiệp
4.0.
|
2023
|
Học viện AMC
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống đào tạo trực tuyến của Học viện được xây
dựng, nâng cấp, cập nhật; Hệ thống in chứng chỉ tự động; Cơ sở dữ liệu bài giảng
trực tuyến được xây dựng và cập nhật.
|
VII - AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
|
40
|
Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
mạng theo cấp độ kết hợp với triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống
theo mô hình 4 lớp tại Bộ Xây dựng; kết nối, chia sẻ thông tin giám sát ATTT
với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC).
|
2023
|
TTTT
|
VP Bộ, Các Cục, Vụ,
Thanh tra Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
- Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng công
nghệ thông tin Bộ Xây dựng hoạt động an toàn, ổn định.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu về ATTT với các đơn vị
liên quan theo quy định.
|
41
|
Đề xuất nhiệm vụ tổng thể về bảo đảm an toàn
thông tin, an ninh mạng phục vụ công tác chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ số
tại cơ quan Bộ Xây dựng, đáp ứng quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính
phủ.
|
2023
|
TTTT
|
VP Bộ, Các Cục, Vụ,
Thanh tra Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Danh mục nhiệm vụ, giải pháp tổng thể về bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh mạng đối với HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT tại cơ quan
Bộ Xây dựng.
|
42
|
Thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với toàn
bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin đối với toàn
bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng.
|
43
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin đối
với toàn bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin đối với toàn
bộ HTTT, CSDL, hạ tầng CNTT của Bộ Xây dựng.
|
44
|
Rà soát, cập nhật, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống
thông tin thường xuyên và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho hệ thống
hạ tầng và ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ Xây dựng đáp ứng các yêu cầu của
các cấp độ theo quy định.
|
45
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về
an toàn thông tin, an ninh mạng và đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ.
|
2023
|
TTTT
|
Vụ TCCB, AMC
|
Ngân sách nhà nước
|
Nhận thức về đảm bảo an toàn theo cấp độ của bộ
công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại Bộ Xây dựng được nâng
cao.
|
46
|
Tổ chức diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin
tại cơ quan Bộ Xây dựng; cử cán bộ tham gia diễn tập thực chiến về ứng cứu sự
cố an toàn thông tin, an ninh mạng do cơ quan chức năng điều phối.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả trong hoạt động ứng cứu
sự cố an toàn thông tin; chủ động ứng phó, kịp thời xử lý các tình huống gây
mất an toàn thông tin mạng tại cơ quan Bộ Xây dựng.
|
47
|
Trang bị phần mềm diệt Virus cho máy chủ tại
Trung tâm dữ liệu và máy tính làm việc của cán bộ CCVC Bộ Xây dựng
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Máy chủ tại Trung tâm dữ liệu và máy tính của các
cán bộ công chức, viên chức tại Bộ Xây dựng được trang bị bản quyền phần mềm
diệt virus.
|
VIII - CHÍNH PHỦ SỐ
|
48
|
Xây dựng Đề án thánh lập Cổng thông tin giám sát
trực tuyến về chỉ số cấp nước và chất lượng nước sạch của các hệ thống cấp nước
|
2023
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
TTTT, Sở XD các địa
phương và các đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Trình Thủ tướng Chính phủ Đề án
|
49
|
Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong tiếp
nhận, xử lý và phát hành văn bản điện tử tại cơ quan Bộ Xây dựng theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Toàn bộ văn bản đến, văn bản đi của Bộ Xây dựng
(trừ văn bản mật, văn bản đặc thù) được ký số hoàn toàn và được quản lý trên
Hệ thống, được gửi nhận trên Trục liên thông văn bản quốc gia
|
50
|
Xây dựng hệ thống thông tin Quản lý dự án và tiến
độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Xây dựng.
|
2023
|
Vụ KHTC
|
TTTT
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống thông tin Quản lý dự án và tiến độ giải
ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Xây dựng được đưa vào sử dụng.
|
51
|
Xây dựng và triển khai kênh tương tác trực tuyến
giữa Bộ Xây dựng và người dân, doanh nghiệp.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Kênh tương tác trực tuyến giữa Bộ Xây dựng và người
dân, doanh nghiệp được xây dựng và đưa vào hoạt động.
|
52
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống thông tin xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch
vụ công quốc gia.
|
2023
|
TTTT
|
Thanh tra Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống thông tin xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực xây dựng kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
|
53
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Phần mềm QLVB và điều
hành.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Phần mềm QLVB và điều hành cơ quan Bộ Xây dựng vận
hành tại địa chỉ: https:/qlvb.xaydung.gov.vn
|
54
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công
cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
2023
|
TTTT
|
Vụ QHKT
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống dịch vụ công cung cấp thông tin quy hoạch
xây dựng toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dvcquyhoach.xaydung.gov.vn
|
55
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống Dịch vụ công
toàn quốc Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán,
cho thuê mua.
|
2023
|
TTTT
|
Cục QLN và TT BĐS
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống dịch vụ công thông báo nhà ở hình thành
trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua trong toàn quốc tích hợp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dvcnhao.xaydung.gov.vn
|
56
|
Thuê dịch vụ CNTT sử dụng Hệ thống dịch vụ công cấp
giấy phép xây dựng trực tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
2023
|
TTTT
|
Cục QLHĐXD
|
Ngân sách nhà nước
|
Hệ thống dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trực
tuyến toàn quốc tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://capphep.xaydung.gov.vn
|
57
|
Xây dựng đề án và thực hiện triển khai thư viện số
Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Văn phòng Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Đề án, kế hoạch thực hiện triển khai và hệ thống
thư viện số Bộ Xây dựng.
|
58
|
Nghiên cứu xây dựng phần mềm họp trực tuyến đa nền
tảng tại cơ quan Bộ Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Văn phòng Bộ
|
Sự nghiệp khoa học
|
Phần mềm họp trực tuyến Bộ Xây dựng hoạt động
trên nhiều nền tảng thiết bị và hệ điều hành phổ biến hiện nay.
|
59
|
Nâng cấp hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường
bất động sản
|
2023
|
TTTT
|
Cục QLN&TTBĐS
|
Ngân sách nhà nước
|
Năm 2023, hoàn thành nâng cấp phần mềm hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ.
|
IX-CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
|
60
|
Đảm bảo thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ
Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Thông tin, tuyên truyền về chính sách pháp luật,
các hoạt động của ngành Xây dựng trên Cổng TTĐT Bộ Xây dựng.
|
61
|
Thông tin về hoạt động khoa học công nghệ và môi
trường ngành Xây dựng.
|
2023
|
TTTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Ngân sách nhà nước
|
Thông tin tuyên truyền về hoạt động KHCN&MT của
ngành Xây dựng trên Trang thông tin KHCN & môi trường ngành Xây dựng.
|