ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1136/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 31 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN: ỨNG DỤNG VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Công nghệ
thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ, về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ, về Quản lý
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông, quy
định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ,
về Chính phủ điện tử;
Căn cứ
văn bản số
573/CV-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc quyết
định chủ trương đầu tư dự án Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 872/SKHĐT-TĐ ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: Ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 và Tờ trình số
197/TTr-STTTT (kèm theo hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án) ngày 03 tháng 3
năm 2016 của Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: Ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2016-2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền
thông.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Hà Thành.
4. Mục tiêu đầu tư: Xây dựng kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam; đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng nền tảng
chung, ứng dụng công nghệ thông tin, đảm
bảo kết nối và chia sẻ liên thông với các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu quốc gia của Chính phủ, các Bộ, ngành và các địa phương
thông qua trục kết nối quốc gia; nâng cấp và triển khai phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc; phần mềm một cửa điện tử liên
thông đến tất cả các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; đồng thời
đảm bảo tính bảo mật, an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thông
tin của tỉnh.
5. Quy mô, nội dung đầu tư:
a. Đầu tư về hạ tầng;
Trang thiết bị cho bộ phận một cửa tại
12 đơn vị cấp tỉnh, 07 đơn vị cấp huyện gồm: Máy chủ (19 bộ); lưu điện máy chủ
(19 bộ); ổ cứng lưu trữ dữ liệu (19 cái); tủ mạng (19 cái); phần mềm bản quyền
WinsvrStd 2012R2 SNGL OLP NL 2Proc (19 license); máy trạm (95 cái); hệ thống xếp
hàng tự động (19 bộ); lưu điện máy trạm (95 cái); máy photocopy (19 cái); máy
in nhiệt (19 cái); tăng âm (19 cái); loa (38 cái); bộ chuyển mạch (19 cái); máy
in (19 cái); thiết bị đọc mã vạch (19 cái); máy tính AIO màn hình cảm ứng (19
cái); ổ cắm điện 3m (95 cái); cáp tín hiệu âm thanh (380m).
Trang thiết bị tại Trung tâm an ninh
mạng an toàn dữ liệu gồm: Bộ máy chủ Blade (khung máy chủ 01 bộ và máy chủ
blade 06 cái); phần mềm ảo hóa (01 bộ); tủ C-Rack 42U-D1200 (02 cái); máy phát điện dự phòng (01 cái); bộ lưu điện máy chủ (01 bộ);
thiết bị tường lửa Firewall (02 bộ); thiết bị định tuyến Router (02 bộ); thiết
bị chuyển mạch Switch (02 cái); thiết bị lưu trữ Storage (01 bộ); hệ thống
acqui (01 bộ); bộ tủ phân phối nguồn (01 bộ).
Thiết bị đảm bảo an ninh mạng và an
toàn dữ liệu cho 06 đơn vị thí điểm dịch vụ công mức độ 4: Máy chủ (06 bộ); lưu
điện máy chủ (06 cái); Firewall (06 cái).
b. Đầu tư về phần mềm:
- Xây dựng kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Thanh Hóa đảm bảo phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam;
- Đầu tư nền tảng chung kết nối, chia
sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh LGSP;
- Xây dựng các phần mềm vận hành nền
tảng LGSP tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng hệ thống nền tảng ứng dụng
chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa (Core Platform);
- Nâng cấp và xây dựng mới các ứng dụng
dùng chung, cải cách hành chính tuân thủ tiêu chuẩn kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Đào tạo, chuyển giao công nghệ.
(Chi
tiết theo hồ sơ dự án đã được thẩm định kèm theo Tờ trình số 872/SKHĐT-TĐ ngày 18/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư)
6. Địa điểm đầu tư: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
7. Thiết kế sơ bộ
và thiết bị:
- Theo kết quả thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông tại văn bản số 01/KQTĐ-STTTT ngày 17/01/2016 và
thuyết minh dự án đã được thẩm định kèm theo Tờ trình số 872/SKHĐT-TĐ ngày
18/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Giải pháp thiết kế sơ bộ cho phép
chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo: Cập nhật khung kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố để điều chỉnh kiến
trúc chính quyền của tỉnh và các nhiệm vụ của dự án cho phù hợp.
8. Tổng mức đầu tư: 48.695 triệu đồng
(Bốn mươi tám tỷ, sáu trăm chín mươi lăm triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí thiết bị: 40.526 triệu đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 616 triệu đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư: 2.709 triệu
đồng;
- Chi phí khác: 417 triệu đồng;
- Chi phí dự phòng: 4.427 triệu đồng.
(Có
phụ biểu chi tiết kèm theo).
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Trung ương từ chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2018 và vốn ngân
sách địa phương.
10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm
2016-2018.
Điều 2.
1. Trên cơ sở nội
dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông (Chủ đầu
tư) có trách nhiệm:
a) Trong giai đoạn lập thiết kế thi
công và dự toán, yêu cầu thực hiện thẩm định, xin ý kiến của Cục Tin học hóa -
Bộ Thông tin và Truyền thông trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Triển khai thực hiện đầu tư theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch
UBND tỉnh về các quyết định của mình có liên quan.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa và các
đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm chủ động giải quyết
các công việc liên quan đến ngành; hướng dẫn, giúp đỡ Sở Thông tin và Truyền
thông trong quá trình triển khai thực hiện; đồng thời kiểm tra việc thực hiện của
Chủ đầu tư, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- TTr. Tỉnh ủy (để BC);
- TTr. HĐND tỉnh (để BC);
- CT UBND tỉnh (để BC);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
PHỤ BIỂU CHI TIẾT
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI:
Dự án: Ứng dụng
và phát triển Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020.
(Kèm theo Quyết định số: 1136/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
HẠNG
MỤC CHI PHÍ
|
Cách
tính
|
Thành
tiền
|
TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ (G)
|
|
48.695
|
I
|
CHI PHÍ THIẾT BỊ (Gtb)
|
Gtb
|
40.526
|
1
|
Chi phí thiết bị phần cứng, lắp đặt
thiết bị
|
Gtb1
|
18.126,4
|
2
|
Chi phí phần mềm, chi phí cài đặt,
hiệu chỉnh phần mềm, chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ
|
Gpm
|
22.399,1
|
II
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN (Gql)
|
(Gtb1*1,5301% + Gpm*1,7875%)/1,1
|
616
|
III
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ (Gtv)
|
|
2.709
|
1
|
Xây dựng kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Thanh Hóa
|
Dự
toán
|
487
|
2
|
Chi phí khảo sát lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi
|
Dự
toán
|
169,2
|
3
|
Chi phí lập dự án
|
Gtb1*0,4839%
+ Gpm*0,7795%
|
262,3
|
4
|
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và
khả thi của dự án
|
Gtb1*0,0579%
+ Gpm*0,0691%
|
26,0
|
5
|
Chi phí khảo sát lập thiết kế kỹ
thuật thi công và dự toán
|
Tạm
tính
|
55,0
|
6
|
Chi phí lập thiết kế thi công và dự
toán
|
Gtb1*0,6693% + Gpm*2,7330%
|
733,5
|
7
|
Chi phí thẩm tra thiết kế
|
Gtb1*0,1159% + Gpm*0,1359%
|
51,4
|
8
|
Chi phí thẩm tra dự toán
|
Gtb1*0,1119% + Gpm*0,1310%
|
50,9
|
9
|
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT
|
(Gtb+Gpm+Gxdkt)*0,2%
|
81,1
|
10
|
Chi phí giám sát thi công
|
Gtb1*1,4793% + Gpm*1,7907%
|
669,2
|
11
|
Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu
tư
|
Gql*20%
|
123,2
|
IV
|
CHI PHÍ KHÁC (Gk)
|
|
417
|
1
|
Lệ phí thẩm định dự án
|
G*0,015%
|
9,3
|
2
|
Thẩm định giá thiết bị
|
|
27,5
|
3
|
Thẩm định KQĐT
|
(Gtb+Gpm)*0,05%
|
20,3
|
4
|
Thẩm định HSMT
|
(Gtb+Gpm)*0,05%
|
20,3
|
5
|
Kiểm toán
|
G*0,758%*70%
|
258,4
|
6
|
Thẩm tra phê
duyệt quyết toán dự án
|
G*0,479%*50%*70%
|
81,6
|
V
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG (Gdp)
|
(I+II+III+IV)*10%
|
4.427
|