ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1118/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ, VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 371/TTr- STTTT ngày 22/3/2019, về việc phê duyệt
Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019 - 2020, định hướng đến 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, về một số nhiệm
vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định
hướng đến 2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN DÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN
2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1118 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 (sau
đây viết tắt là Nghị quyết số 17); Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế
hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17 trên địa bàn tỉnh với những nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp, tổ chức thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Nghị quyết số 17, tạo sự chuyển biến
rõ rệt về nhận thức và hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và sự đồng thuận cao ở các cấp, các ngành,
các cơ quan về phát triển Chính quyền điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng
đến 2025.
b) Xác định các nội dung trọng
tâm, nhiệm vụ cụ thể để UBND tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, có trọng tâm, trọng điểm tổ chức thực hiện
thắng lợi các mục tiêu về phát triển Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Lãnh đạo các cấp, các ngành,
cơ quan, đơn vị phải xác định việc phát triển Chính quyền điện tử là nhiệm vụ
trọng tâm, cấp thiết, thường xuyên, lâu dài; là yếu tố quan trọng bảo đảm thực
hiện thành công các khâu đột phá chiến lược, cần chú trọng, ưu tiên trong các
quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, địa phương, đơn vị từ đó tập trung
lãnh đạo, chỉ đạo ở cơ quan, đơn vị mình.
b) Ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin (CNTT) trong tất cả các lĩnh vực, trong đó trọng tâm ứng dụng
CNTT trong quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao,
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người
dân và doanh nghiệp ngày càng hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
Triển khai thực hiện hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 17 trên địa bàn tỉnh, xây dựng và phát
triển Chính quyền điện tử tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước; đổi mới lề lối, phương thức làm việc của cán bộ,
công chức, viên chức; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh của tỉnh, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá,
cải cách hành chính, hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hoá minh
bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng Chính quyền điện
tử trên cơ sở lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ. Định hướng
phát triển Chính quyền điện tử tỉnh dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới
Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số.
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ
tầng CNTT trên cơ sở bảo đảm tính kế thừa, tận dụng những thành tựu, kết quả đã
có, phù hợp với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực
CNTT và truyền thông của tỉnh để phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa.
2. Các chỉ
tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2019 - 2020
a) Hoàn thiện các chính sách đẩy
mạnh triển khai ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; triển khai xây
dựng Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa; triển khai ứng dụng CNTT
theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung
ương.
b) Hoàn thành xây dựng và đưa
vào sử dụng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh để kết nối, liên thông
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh và kết nối với nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của quốc gia.
c) Tăng cường khai thác, cung cấp
các dịch vụ CNTT sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh, xác định đây
là hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin Chính quyền
điện tử và liên thông, chia sẻ dữ liệu.
d) 20% số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử tỉnh được xác thực
định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh.
e) 100% các dịch vụ công trực
tuyến được thực hiện ở mức độ 3 (theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hàng
năm), tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4 bảo đảm theo
quy định tại Thông tư số 32/2017/TT-BTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và đảm bảo khả
năng truy cập thuận tiện đối với Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện
tử của cơ quan nhà nước; được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và được
tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
f) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đạt từ 20% trở lên; 100%
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua hệ thống thông tin
một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện.
g) 20% dịch vụ công trực tuyến
sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 50% dịch vụ công
trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
h) 100% các Cổng/Trang thông tin
điện tử các cơ quan nhà nước tỉnh công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
i) Duy trì 100% các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện được triển khai phần mềm Quản lý văn
bản và Hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ; 90% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện
tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện
và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm
hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
k) Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
l) Rút ngắn từ 30% - 50% thời
gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin
phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
2.2. Giai đoạn 2021 - 2025
a) Tiếp tục phát triển các hệ
thống nền tảng phát triển Chính quyền điện tử, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu của tỉnh phù hợp với lộ trình phát triển Chính phủ điện tử.
b) 100% các dịch vụ công trực
tuyến phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được thực hiện ở mức
độ 4 và được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
c) 40% số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh.
d) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối
thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành
chính.
e) 60% các hệ thống thông tin của
tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp được đưa vào vận hành, khai thác
và kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; khai thác, sử dụng
hiệu quả thông tin điện tử của người dân, doanh nghiệp trên các cơ sở dữ liệu
quốc gia.
f) 90% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
g) 80% báo cáo định kỳ (không
bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý,
chỉ đạo, điều hành.
h) Triển khai Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại UBND cấp huyện; đến cuối
năm 2025, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống tại các cuộc họp của
UBND cấp huyện.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Xây dựng,
hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai xây
dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh
a) Xây dựng ban hành các quy chế,
quy định của tỉnh: Quy định quản lý chữ ký số chuyên dùng; Quy định tiếp nhận,
xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh; Quy định Quản
lý, vận hành và cung cấp thông tin cho Cổng Dịch vụ công tỉnh; Quy định, quy chế
vận hành, khai thác, cập nhật các cơ sở dữ liệu ngành trên địa bàn tỉnh,…
b) Xây dựng, cập nhật ban hành
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh, hệ thống mã định danh văn bản - chia sẻ
thông tin giữa các hệ thống thông tin của tỉnh,...
c) Triển khai áp dụng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, triển khai ứng dụng CNTT trong phát triển Chính quyền
điện tử tỉnh theo các quy định của các Bộ, ngành Trung ương.
2. Xây dựng
nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với xu thế phát
triển Chính phủ điện tử
a) Triển khai ứng dụng các giải
pháp, công nghệ mới để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả triển khai ứng dụng CNTT
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản
2.0) và thường xuyên cập nhật các phiên bản phù hợp với Khung Kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh bảo đảm
hiệu quả.
c) Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh; triển khai kết nối, liên thông các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
của quốc gia phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong khai thác, sử dụng hiệu quả các thông tin, dịch vụ công trực tuyến.
d) Xây dựng Trung tâm cơ sở dữ
liệu tập trung của tỉnh bảo đảm cho việc quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh.
e) Triển khai ứng dụng với công
nghệ hiện đại như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết
nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big data), giao diện lập trình ứng dụng mở
(Open API)…trong giai đoạn 2021- 2025.
f) Đẩy mạnh triển khai thuê dịch
vụ CNTT, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng của
tỉnh; nâng cao chất lượng các dịch vụ viễn thông, CNTT.
g) Xây dựng Trung tâm CNTT của
tỉnh; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực quản lý và ứng dụng CNTT, tạo môi trường
thuận lợi để khởi tạo doanh nghiệp phần mềm, nội dung số và hỗ trợ các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phục
vụ hội nhập, phát triển và tiếp cận với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
h) Rà soát hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, bảo đảm cho các hệ thống thông tin hoạt động ổn định, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, triển khai các biện
pháp an toàn thông tin, an ninh mạng.
i) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch hành động số
01/KH-UBND ngày 04/01/2016 về việc thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương tiếp nhận, vận hành, khai thác, cập nhật các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015, ban
hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát
triển Chính phủ điện tử.
k) Xây dựng, hoàn thiện các cơ
sở dữ liệu chuyên ngành bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống một cửa
điện tử tỉnh, Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ
người dân và doanh nghiệp; thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao theo Quyết định
số 2538/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh, phê duyệt Đề án xây dựng Chính
quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2017 - 2020.
3. Xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với
cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và
doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số quốc gia hướng tới Chính quyền số, nền
kinh tế số và xã hội số
a) Tăng cường công tác kiểm
tra, đôn đốc các đơn vị khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến của tỉnh; nghiên cứu, đề xuất phương án mở rộng Hệ thống Hội
nghị Truyền hình trực tuyến của tỉnh đến cấp xã bảo đảm hiệu quả.
b) Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị
khai thác, sử dụng hiệu quả phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc và các
hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả gửi, nhận văn bản
điện tử; triển khai hiệu quả phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc đến cấp
xã và các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
c) Đẩy nhanh tiến độ triển khai
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 ở cả 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã), xây dựng và tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
d) Triển khai, nâng cấp, mở rộng
Hệ thống một cửa điện tử đến 100% UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh;
xây dựng Hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung tích hợp trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
f) Tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ
liệu Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với
Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
g) Thực hiện chuẩn hóa cấu
trúc, hệ thống hóa mã định danh; thường xuyên rà soát, cập nhật bảo đảm tích hợp,
chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của tỉnh.
h) Rà soát, cập nhật, cung cấp
đầy đủ, kịp thời danh mục thủ tục hành chính; cung cấp và nâng cao hiệu quả hoạt
động của Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh; phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ bưu chính công ích.
i) Triển khai Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
k) Xây dựng Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ sau khi có hướng
dẫn của Văn phòng Chính phủ.
l) Triển khai ứng dụng CNTT
nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính góp phần công khai, minh bạch và
rút ngắn thời gian, quy trình giải quyết thủ tục hành chính; khai thác, sử dụng
hiệu quả hệ thống một cửa điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt
hơn.
m) Thực hiện số hóa dữ liệu và
cung cấp danh mục dữ liệu được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa
các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một
lần.
n) Thực hiện các nhiệm vụ triển
khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh năm 2019 và giai
đoạn 2016 - 20120; Kế hoạch số 196/KH- UBND ngày 29/11/2018, về ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019; Quyết định số 775/QĐ-UBND ngày
05/3/2019, ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của
Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng
đến năm 2020; Quyết định số 4784/QĐ-UBND ngày 30/11/2018, ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2019 và các kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
4. Xây dựng
Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông
tin, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Xây dựng Trung tâm điều hành
an toàn, an ninh mạng của tỉnh để nâng cao khả năng lưu trữ, bảo mật, sao lưu,
phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, an ninh mạng cho các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh, bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu trong
công tác cảnh báo, giám sát, ứng cứu sự cố mạng với Trung tâm giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành có
liên quan.
b) Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong cơ quan nhà nước theo Chỉ thị 02/CT-TTg ngày 23/01/2019 của
Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn tích hợp chữ ký số chuyên dùng cho hệ thống
thông tin của các đơn vị trên địa bàn tỉnh để bảo mật thông tin và bảo đảm giá
trị pháp lý của các giao dịch điện tử trên môi trường mạng.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT; cán bộ, công chức,
viên chức các cơ quan nhà nước của tỉnh.
d) Tăng cường công tác kiểm
tra, đôn đốc các đơn vị triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh mạng; công tác cảnh báo, điều phối, xử lý, ứng cứu các sự cố an toàn thông
tin mạng trên địa bàn tỉnh.
e) Bảo đảm duy trì, hoạt động ổn
định, an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tại Trung tâm dữ liệu tập trung của tỉnh.
f) Xác định cấp độ an toàn
thông tin cho các hệ thống thông tin thuộc trách nhiệm quản lý của tỉnh theo
quy định.
5. Bảo đảm
các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
a) Tăng cường công tác phổ biến,
tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận của các cơ quan
nhà nước, người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Xây dựng Đề án hợp tác truyền
thông với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương giai đoạn 2019 - 2025, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Xây dựng các chương trình, kế
hoạch đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT, cán bộ, công chức,
viên chức khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng,
sử dụng dịch vụ công trực tuyến, an toàn thông tin, an ninh mạng…
d) Xây dựng các giải pháp đẩy mạnh
triển khai thuê dịch vụ CNTT, huy động các nguồn lực của doanh nghiệp để triển
khai xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
e) Triển khai các chương trình
hợp tác trong nước, quốc tế, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử
và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng phù hợp với tình hình xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh.
f) Xây dựng Kế hoạch ứng dụng
các công nghệ mới của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2020 - 2025; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng - chuyển giao khoa học và công nghệ phù hợp với việc xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh.
g) Ưu tiên bố trí ngân sách tỉnh
(kinh phí đầu tư, kinh phí sự nghiệp) cho việc triển khai các dự án, hạng mục đầu
tư ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
h) Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương để huy động tốt các nguồn lực đầu tư cho việc triển khai xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh; nâng cao chất lượng, hiệu quả thẩm định các hạng mục,
dự án ứng dụng CNTT bảo đảm hiệu quả đầu tư.
6. Thiết lập
cơ chế bảo đảm thực thi
a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn
nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh; nâng cao trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của các thành viên Ban
chỉ đạo.
b) Duy trì và thực hiện nghiêm
chế độ công tác, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh theo Quyết định số 4095/QĐ- BCĐ ngày 19/10/2018 của Trưởng Ban chỉ đạo.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
được bố trí từ các nguồn: Kinh phí hỗ trợ của Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân
sách xã hội hóa và huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại các điểm a, b, c mục 1 phần
III; các điểm a, b, c, d, e, f mục 2 phần III; các điểm a, b, c, d, f, g mục 3
phần III; các điểm a, b, c, d, e mục 4 phần III; các điểm a, b, c, d, e mục 5
phần III; các điểm a, b mục 6 phần III.
b) Tổng hợp, xây dựng dự thảo
báo cáo định kỳ tình hình thực hiện Nghị quyết số 17 và Kế hoạch hành động để
UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông chậm nhất
vào ngày 20 tháng cuối quý.
2. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại các điểm h, i , k mục 3
phần III và điểm e mục 4 phần IV.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị liên quan trong việc triển khai xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ cụ thể tại điểm f mục 5 phần III.
b) Ưu tiên bố trí nguồn kinh
phí khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án ứng dụng CNTT xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh.
4. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ cụ thể tại điểm a mục 1 phần III (nội
dung tham mưu Quy định tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử
trên địa bàn tỉnh).
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong việc tham mưu triển khai ứng dụng CNTT gắn với công tác cải
cách hành chính của tỉnh.
5. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ cụ thể tại điểm g và điểm h mục 5 phần
III.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện điểm f mục 2 phần III.
6. Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan thực hiện nhiệm vụ cụ thể tại điểm g mục 2 phần III.
7. Các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện
a) Tổ chức quán triệt, tuyên
truyền các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 17, Kế hoạch hành động của UBND
tỉnh và các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về ứng dụng và phát triển
CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức, các tổ chức, cá nhân thuộc ngành, địa
phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ cụ thể tại điểm c mục 1 phần III; các điểm
h, i, k mục 2 phần III; các điểm l, m, n mục 3 phần III; điểm f mục 4 phần III.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đề xuất các nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả
công tác cải cách hành chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
d) Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn thông tin theo các văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền
thông.
e) Chủ động tổ chức triển khai ứng
dụng CNTT; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức để
nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT; khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tại đơn vị.
f) Báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch hành động hàng quý (thời gian chốt số liệu báo cáo quý I từ ngày 15
tháng 12 năm trước liền kề tới ngày 14 tháng 3, quý II từ ngày 15 tháng 3 đến
ngày 14 tháng 6, quý III từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 9, quý IV từ ngày
15 tháng 9 đến ngày 14 tháng 12) chậm nhất vào ngày 17 tháng cuối quý (qua Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp).
8. Các cơ quan báo chí của tỉnh
Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Báo Văn hóa đời sống, hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở xây
dựng các chuyên trang, chuyên mục tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về
Nghị quyết, Kế hoạch hành động của UBND tỉnh đến các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
9. Các doanh nghiệp viễn
thông, CNTT
Chủ động nâng cao chất lượng
các dịch vụ viễn thông, CNTT; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm
an toàn thông tin, an ninh mạng cho các cơ quan nhà nước của tỉnh./.
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số: 1118 /QĐ-UBND ngày 29 /3/2019 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
STT
|
Tên nhiệm vụ, đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng, hoàn thiện thể
chế tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai, xây dựng phát
triển Chính quyền điện tử
|
1
|
Tham mưu xây dựng quy định quản
lý chữ ký số chuyên dùng để gửi, nhận văn bản điện tử trên phần mềm Quản lý
văn bản và hồ sơ công việc.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II/2019
|
|
2
|
Tham mưu quy định quản lý, vận
hành và cung cấp thông tin cho cổng dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III/2019
|
|
3
|
Tham mưu Quy định tiếp nhận,
xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II/2019
|
|
4
|
Tham mưu Quy định, quy chế vận
hành, khai thác, cập nhật các cơ sở dữ liệu ngành trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở TT&TT, Sở Tư pháp
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
5
|
Hướng dẫn việc tổ chức triển
khai xây dựng Chính quyền điện tử, triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật triển khai ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
II
|
Xây dựng nền tảng công nghệ
phát triển Chính quyền điện tử phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ
điện tử
|
6
|
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Sau khi Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) được
ban hành
|
7
|
Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh; triển khai kết nối, liên thông các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh…
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện dự án theo Quyết định số 774/QĐ- UBND ngày 01/3/2018
|
8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lớn của
tỉnh (Big data)
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2020
|
Nghiên cứu đề xuất chủ trương dự án.
|
9
|
Xây dựng Trung tâm Công nghệ
thông tin tỉnh Thanh Hóa
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình DD&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND Thành phố Thanh Hoá
|
|
Triển khai dự án theo Nghị quyết số 134/NQ- HĐND ngày 13/12/2018 của
HĐND tỉnh.
|
10
|
Hướng dẫn các đơn vị triển
khai thuê dịch vụ CNTT, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng mạng Truyền số
liệu chuyên dùng của tỉnh; nâng cao chất lượng các dịch vụ viễn thông, CNTT.
|
Sở TT&TT
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
11
|
Rà soát hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, bảo đảm cho các hệ thống thông tin hoạt động ổn định, tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát, triển khai các biện pháp an toàn thông tin, an ninh mạng.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
12
|
Tiếp tục triển khai các nhiệm
vụ đang thực hiện tại Kế hoạch hành động số 01/KH-UBND ngày 04/01/2016; phối hợp
với các Bộ, ngành Trung ương để tiếp nhận, vận hành, khai thác, cập nhật các
cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
Các đơn vị chủ động thực hiện theo Kế hoạch số 01/KH-UBND
|
13
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành
|
Các sở, ban, ngành
|
Các đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
Thực hiện theo tiến độ tại Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 và
tiến độ các dự án được phê duyệt
|
III
|
Xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành
chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp
thực hiện chuyển đổi số quốc gia hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã
hội số
|
14
|
Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị
khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin.
|
Sở TT&TT, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
15
|
Hoàn thiện phương án đề xuất
mở rộng Hệ thống Hội nghị Truyền hình trực tuyến của tỉnh đến cấp xã bảo đảm
hiệu quả.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2019
|
|
16
|
Triển khai phần mềm Quản lý
văn bản và Hồ sơ công việc đến cấp xã và các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2019
|
Thực hiện dự án theo Quyết định số 3871/QĐ- UBND ngày 08/10/2018
|
17
|
Triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II/2019
|
Thực hiện dự án theo Quyết định số 774/QĐ- UBND ngày
|
|
|
|
|
|
01/3/2018
|
18
|
Triển khai, nâng cấp, mở rộng
Hệ thống một cửa điện tử đến 100% UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II/2019
|
Thực hiện dự án theo Quyết định số 774/QĐ- UBND ngày 01/3/2018
|
19
|
Triển khai, mở rộng Hệ thống
một cửa điện tử đến cấp xã trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2019
|
Thực hiện dự án theo Quyết định số 3871/QĐ- UBND ngày 08/10/2018
|
20
|
Tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ
liệu Cổng Dịch vụ công của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm cơ chế
đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III/2019
|
|
21
|
Hướng dẫn các đơn vị chuẩn hóa
cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh; rà soát, cập nhật bảo đảm tích hợp, chia
sẻ giữa các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
22
|
Hướng dẫn các đơn vị rà soát,
cập nhật, cung cấp đầy đủ danh mục thủ tục hành chính để triển khai, cung cấp
và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh;
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
23
|
Triển khai tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Bưu điện tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
24
|
Tiếp nhận Hệ thống thông tin
phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT, các đơn vị có liên quan
|
|
Sau khi có Kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
25
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Sau khi có Kế hoạch và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
26
|
Triển khai ứng dụng CNTT nâng
cao hiệu quả công tác cải cách hành chính để công khai, minh bạch và rút ngắn
thời gian, quy trình giải quyết thủ tục hành chính; khai thác, sử dụng hiệu
quả hệ thống một cửa điện tử để phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
27
|
Số hóa dữ liệu và cung cấp
danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ
thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở TT&TT, các đơn vị có liên quan
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
28
|
Thực hiện các nhiệm vụ triển
khai ứng dụng CNTT đã được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày
29/11/2018, ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019; Quyết
định số 775/QĐ-UBND ngày 05/3/2019; Quyết định số 4784/QĐ-UBND ngày
30/11/2018, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 và các kế hoạch cải
cách hành chính hàng năm của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở TT&TT, Sở Nội vụ, các đơn vị có liên quan
|
|
|
IV
|
Xây dựng Chính quyền điện
tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, an ninh
quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
|
29
|
Xây dựng Trung tâm Điều hành
an toàn, an ninh mạng của tỉnh để nâng cao khả năng lưu trữ, bảo mật, sao
lưu, phòng chống thảm họa…
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2019
|
|
30
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng Chính phủ; Hướng dẫn tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho
các hệ thống thông tin
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện theo Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của tỉnh
|
31
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
về an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT; cán bộ, công chức, viên chức
các cơ quan nhà nước của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện theo Kế hoạch ứng dụng CNTT và các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCC hàng năm của tỉnh
|
32
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng;
công tác cảnh báo, điều phối, xử lý, ứng cứu các sự cố an toàn thông tin mạng
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
33
|
Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn thông tin
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
Sở TT&TT, các đơn vị có liên quan
|
|
Thực hiện thường xuyên theo hướng dẫn của Sở TT&TT
|
34
|
Xác định cấp độ an toàn thông
tin cho các hệ thống thông tin thuộc trách nhiệm quản lý của đơn vị theo quy
định.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan
|
Sở TT&TT, các đơn vị có liên quan
|
Năm 2019
|
|
35
|
Bảo đảm duy trì, hoạt động ổn
đinh, an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu đặt tại Văn phòng UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
V
|
Bảo đảm các nguồn lực triển
khai xây dựng Chính quyền điện tử
|
36
|
Tổ chức quán triệt, tuyên
truyền các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 17 trong cơ quan, các đơn vị
trực thuộc và tổ chức, cá nhân thuộc ngành, địa phương.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở TT&TT
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
37
|
Tham mưu xây dựng Đề án Hợp
tác truyền thông với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương giai đoạn 2019
- 2025 để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2019
|
|
38
|
Tham mưu cho UBND tỉnh các
chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT, cán
bộ, công chức, viên chức khai thác sử dụng các hệ thống thông tin,…
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
39
|
Tham mưu cho UBND tỉnh các giải
pháp để triển khai thuê dịch vụ CNTT, huy động các nguồn lực của doanh nghiệp
để triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện theo các hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương
|
40
|
Nghiên cứu, tham mưu cho UBND
tỉnh các nội dung về triển khai hợp tác trong nước, quốc tế, học tập kinh
nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh
mạng.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện hàng năm
|
41
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng
các công nghệ mới của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2020 - 2025; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng - chuyển giao khoa học và công nghệ phù hợp với việc xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
42
|
Tham mưu bố trí các nguồn
kinh phí (kinh phí đầu tư, kinh phí sự nghiệp) cho việc triển khai các dự án,
hạng mục đầu tư ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TT&TT
|
|
Thực hiện thường xuyên
|