ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1081/2006/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 18 tháng 5 năm 2006.
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CHO HỆ THỐNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày
25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tin học hóa quản lý hành
chính Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 1954/QĐ-UB ngày
30/8/2002 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Đề án tin học
hóa quản lý hành chính Nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2001 - 2005;
Xét đề nghị của ông Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân thành phố tại Tờ trình số 232/VP-TTTT ngày 05 tháng 5 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng”.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn
thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- BĐH Đề án 112 CP;
- Bộ Tư pháp ( Cục KTVB);
- TT TU, đ/c Bí thư TU;
- TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 2;
- CPVP UBND TP;
- Các đ/c CV UBND TP;
- Các đơn vị trực thuộc VP;
- Thư ký BĐH 112TP;
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Anh Điền
|
QUY ĐỊNH
TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 1081/2006/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng.
Bản quy định này áp dụng cho việc quản
lý tên miền và phân bổ địa chỉ IP của các máy tính trong hệ thống thông tin điện
tử (mạng tin học diện rộng) của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng(gọi tắt là
Hệ thống mạng HPNet) để sử dụng, khai thác và trao đổi thông tin với Hệ thống
thông tin điện tử của thành phố, với mạng tin học diện rộng của Chính phủ
(CPNet) và mạng Internet.
Điều 2. Giải
thích thuật ngữ.
Các thuật ngữ dùng trong Quy định
này được hiểu như sau:
1. “Địa chỉ IP” là tập hợp các
nhóm chữ số thập phân cách nhau bằng dấu “.” để phân biệt các máy tính kết nối
trong Hệ thống mạng HPNet gọi tắt là địa chỉ IP.
2. “Tên miền” là tập hợp các nhóm
chữ, chữ số, ký tự cách nhau bằng dấu “.” để phân biệt các máy chủ trong trong
Hệ thống mạng HPNet của thành phố Hải Phòng được đăng ký trên mạng Internet hoặc
mạng CPNet, gọi tắt là tên miền.
Chương II
TÊN MIỀN VÀ ĐỊA
CHỈ IP
Điều 3. Tên miền
của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
1. Tên miền của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng trên mạng Internet là: HAIPHONG.GOV.VN
2. Tên miền của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng trên mạng tin học diện rộng CPNet của Chính phủ là: HAIPHONG.EGOV.VN
3. Qui định tên miền của các đơn vị
hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trong mạng HPNet được
liệt kê trong phụ lục 01 kèm theo Quy định này.
Điều 4. Địa chỉ
IP của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Vùng địa chỉ IP của Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng sử dụng theo quy định của mạng tin học diện rộng CPNet
của Chính phủ từ : 10.90.0.0 (10.90.0.0-255) đến 10.91.0.0 (10.91.0.0-255).
Chương III
QUẢN LÝ TÊN MIỀN,
PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP
Điều 5. Quản
lý tên miền.
Giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố quản lý mọi hoạt động liên quan đến tên miền trong Hệ thống mạng
HPNet của thành phố Hải Phòng nêu tại Điều 3 Quy định này và có trách nhiệm:
1. Đăng ký và duy trì tên miền của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trên mạng Internet với Bộ Bưu chính Viễn
thông.
2. Quản lý và sử dụng tên miền của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trong mạng CPNet theo đúng quy định của Nhà
nước.
3. Thông báo cho các đơn vị trực
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố biết tên miền trên mạng Internet và tên miền
trong mạng CPNet của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
4. Quản lý, cấp phát và duy trì
tên miền trong Hệ thống mạng HPNet cho các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng và hướng dẫn các đơn vị sử dụng tên miền được cấp (phụ lục
01) theo quy định và hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ.
5. Hàng năm, lập dự toán kinh phí
cho việc quản lý, đăng ký và duy trì tên miền của Ủy ban nhân dân thành phố
trên mạng Internet trình Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt.
Điều 6. Quản
lý địa chỉ IP.
Giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố quản lý, cấp phát thống nhất các vùng địa chỉ IP cho các đơn vị trực
thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng (phụ lục 02) trong Hệ thống mạng
HPNet theo quy định chung của Chính phủ được nêu tại Điều 4 Quy định này và có
trách nhiệm:
1. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc
Ủy ban nhân dân thành phố sử dụng, quản lý địa chỉ IP theo quy định.
2. Thực hiện cấp phát, thu hồi,
thay đổi địa chỉ IP cho các mạng máy tính trong Hệ thống mạng HPNet.
3. Khai báo, cài đặt địa chỉ IP hoặc
vùng địa chỉ IP cho các đơn vị sử dụng.
Điều 7. Phân bổ
vùng địa chỉ IP.
1. Các mạng LAN của các đơn vị trực
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố được Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố cấp một
vùng địa chỉ IP (phụ lục 02) để kết nối với Hệ thống mạng HPNet.
2. Qui định vùng địa chỉ IP của
các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố được liệt kê trong phụ lục 02
kèm theo Quy định này.
Điều 8. Quy định
việc quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP.
1. Các đơn vị có trách nhiệm quản
lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP để phục vụ việc cung cấp, khai thác và xử lý
thông tin trong Hệ thống mạng HPNet và mạng diện rộng CPNet của Chính phủ.
2. Khi các đơn vị không có nhu cầu
sử dụng tên miền và địa chỉ IP phải có trách nhiệm thông báo cho Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố biết.
Điều 9. Xử lý
vi phạm.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố được phép hủy bỏ quyền sử dụng tên miền và thu hồi địa chỉ IP của các đơn vị
nếu các đơn vị đó vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
- Sử dụng sai mục đích và sai quy
định của Chính phủ, Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ.
- Tự ý cấp phát cho các đơn vị hoặc
tổ chức khác không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này.
2. Nghiêm cấm các đơn vị tự ý thay
đổi tên miền và địa chỉ IP của đơn vị mình dưới bất kỳ hình thức nào. Mọi vi phạm
sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Tổ
chức thực hiện.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố chủ trì, giao cho Trung tâm Thông tin - Tin học kết, phối hợp với các ngành
có liên quan để hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chỉ đạo các đơn vị trong phạm
vi quản lý tham gia vào Hệ thống mạng HPNet có trách nhiệm tổ chức thực hiện
nghiêm quy định này. Đơn vị, cá nhân nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các đơn vị thông báo kịp
thời về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (qua Trung tâm Thông tin - Tin học)
để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH TÊN MIỀN TRONG MẠNG TIN HỌC DIỆN
RỘNG CPNET TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo
Quyết định số: 1081/2006/QĐ-UB ngày 18/05/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
1. Tên miền chung:
Thành phố Hải Phòng được sử dụng một
tên miền chung trong hệ thống mạng diện rộng CPNet của Chính phủ là: HAIPHONG.egov.vn
2. Tên miền của các đơn vị trực
thuộc (57 đơn vị):
2.1. Các Sở, Ban, ngành thành
phố (43 đơn vị):
STT
|
Tên đơn vị
|
Tên miền
|
1
|
Văn phòng UBND thành phố
|
vpubnd
|
.haiphong.egov.vn
|
2
|
Văn phòng HĐND thành phố
|
vphdnd
|
.haiphong.egov.vn
|
3
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
Hải phòng
|
vpdbqh
|
.haiphong.egov.vn
|
4
|
Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển
doanh nghiệp
|
bancdptdn
|
.haiphong.egov.vn
|
5
|
Ban Quản lý các khu chế xuất và
công nghiệp
|
banqlkcn
|
.haiphong.egov.vn
|
6
|
Ban Tôn giáo thành phố
|
bantg
|
.haiphong.egov.vn
|
7
|
Bảo hiểm Xã hội thành phố
|
bhxh
|
.haiphong.egov.vn
|
8
|
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
|
bochqs
|
.haiphong.egov.vn
|
9
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
thành phố
|
cnnhnn
|
.haiphong.egov.vn
|
10
|
Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển
thành phố
|
cnqhtpt
|
.haiphong.egov.vn
|
11
|
Công an Thành phố
|
congan
|
.haiphong.egov.vn
|
12
|
Cục Hải quan
|
cuchq
|
.haiphong.egov.vn
|
13
|
Cục Thống kê
|
cuctk
|
.haiphong.egov.vn
|
14
|
Cục Thuế
|
cucthue
|
.haiphong.egov.vn
|
15
|
Đài Phát thanh và truyền hình Hải
Phòng
|
daiptth
|
.haiphong.egov.vn
|
16
|
Hội đồng Liên minh các HTX và DN
NQD
|
hdlmhtx
|
.haiphong.egov.vn
|
17
|
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
TP
|
hdtdkt
|
.haiphong.egov.vn
|
18
|
Kho bạc Nhà nước thành phố
|
kbnn
|
.haiphong.egov.vn
|
19
|
Sở Bưu chính - Viễn Thông
|
sobcvt
|
.haiphong.egov.vn
|
20
|
Sở Công nghiệp
|
socn
|
.haiphong.egov.vn
|
21
|
Sở Du lịch
|
sodl
|
.haiphong.egov.vn
|
22
|
Sở Giao thông - Công chính
|
sogtcc
|
.haiphong.egov.vn
|
23
|
Sở Giáo dục - Đào tạo
|
sogddt
|
.haiphong.egov.vn
|
24
|
Sở Kế hoạch - Đầu tư
|
sokhdt
|
.haiphong.egov.vn
|
25
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
sokhcn
|
.haiphong.egov.vn
|
26
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
soldtbxh
|
.haiphong.egov.vn
|
27
|
Sở Nội vụ
|
sonoivu
|
.haiphong.egov.vn
|
28
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
sonnptnt
|
.haiphong.egov.vn
|
29
|
Sở Ngoại vụ
|
songvu
|
.haiphong.egov.vn
|
30
|
Sở Tài chính
|
sotc
|
.haiphong.egov.vn
|
31
|
Sở Tài nguyên - Môi trường
|
sotnmt
|
.haiphong.egov.vn
|
32
|
Sở Thể dục - Thể thao
|
sotdtt
|
.haiphong.egov.vn
|
33
|
Sở Thương mại
|
sotm
|
.haiphong.egov.vn
|
34
|
Sở Thủy sản
|
sots
|
.haiphong.egov.vn
|
35
|
Sở Tư pháp
|
sotp
|
.haiphong.egov.vn
|
36
|
Sở Văn hóa - Thông tin
|
sovhtt
|
.haiphong.egov.vn
|
37
|
Sở Xây dựng
|
soxd
|
.haiphong.egov.vn
|
38
|
Sở Y tế
|
soyte
|
.haiphong.egov.vn
|
39
|
Thanh tra Nhà nước thành phố
|
thanhtra
|
.haiphong.egov.vn
|
40
|
Trường Đại học Hải Phòng
|
daihoc
|
.haiphong.egov.vn
|
41
|
Trường Cao đẳng cộng đồng Hải
Phòng
|
caodang
|
.haiphong.egov.vn
|
42
|
Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ
em
|
ubdsgdte
|
.haiphong.egov.vn
|
43
|
Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố
|
hoilhpn
|
.haiphong.egov.vn
|
2.2. Các quận, huyện, thị xã
(14 đơn vị):
STT
|
Tên đơn vị
|
Tên miền
|
1
|
UBND quận Lê Chân
Văn phòng HĐND-UBND quận Lê Chân
|
ublechan
vplechan
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
2
|
UBND quận Hồng Bàng
Văn phòng HĐND-UBND quận Hồng
Bàng
|
ubhongbang
vphongbang
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
3
|
UBND quận Ngô Quyền
Văn phòng HĐND-UBND quận Ngô Quyền
|
ubngoquyen
vpngoquyen
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
4
|
UBND quận Kiến An
Văn phòng HĐND-UBND quận Kiến An
|
ubkienan
vpkienan
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
5
|
UBND quận Hải An
Văn phòng HĐND-UBND quận Hải An
|
ubhaian
vphaian
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
6
|
UBND huyện An Dương
Văn phòng HĐND-UBND H. An Dương
|
ubanduong
vpanduong
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
7
|
UBND huyện An Lão
Văn phòng HĐND-UBND H. An Lão
|
ubanlao
vpanlao
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
8
|
UBND huyện Bạch Long Vỹ
Văn phòng HĐND-UBND H. Bạch Long
Vỹ
|
ubbachlongvy
vpblvy
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
9
|
UBND huyện Cát Hải
Văn phòng HĐND-UBND H. Cát Hải
|
ubcathai
vpcathai
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
10
|
UBND huyện Kiến Thụy
Văn phòng HĐND-UBND H. Kiến Thụy
|
ubkienthuy
vpkienthuy
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
11
|
UBND huyện Thủy Nguyên
Văn phòng HĐND-UBND H. Thủy
Nguyên
|
ubthuynguyen
vpthuynguyen
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
12
|
UBND huyện Tiên Lãng
Văn phòng HĐND-UBND H. Tiên Lãng
|
ubtienlang
vptienlang
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
13
|
UBND huyện Vĩnh Bảo
Văn phòng HĐND-UBND H. Vĩnh Bảo
|
ubvinhbao
vpvinhbao
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
14
|
UBND thị xã Đồ Sơn
Văn phòng HĐND-UBND thị xã Đồ
Sơn
|
ubdoson
vpdoson
|
.haiphong.egov.vn
.haiphong.egov.vn
|
PHỤ LỤC 02
1. Vùng địa chỉ IP của thành phố:
Thành phố Hải Phòng được sử dụng
vùng địa chỉ IP trong hệ thống mạng CPNet gồm 2 lớp địa chỉ IP Class B từ:
10.90.0.0 - 10.91.0.0, trong đó:
+ Vùng địa chỉ IP Class B thứ nhất:
10.90.0.0 được sử dụng để cấp phát cho các đơn vị hành chính thuộc thành phố Hải
Phòng.
+ Vùng địa chỉ IP Class B thứ hai:
10.91.0.0 được sử dụng để cấp phát cho các đơn vị thuộc chủ thể khác nhưng có
trụ sở đóng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Địa chỉ IP của các đơn vị
trên địa bàn thành phố Hải Phòng (57 đơn vị):
Mỗi đơn vị được cấp 2 lớp địa chỉ
IP Class C tương đương 508 địa chỉ IP, bắt đầu từ lớp địa chỉ IP: 10.90.16.0.
Riêng Văn phòng Uỷ ban nhân dân
thành phố được cấp phát 15 lớp địa chỉ IP Class C tương đương 3.810 địa chỉ IP
từ 10.90.1.0 đến 10.90.15.0. (Netmask chung của CPNet là : 255.255.255.0)
STT
|
Tên đơn vị Sở, Ban, ngành
|
Lớp địa chỉ IP từ
|
1
|
Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành
phố
|
10.90.1.0 -
|
10.90.15.255
|
2
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân
thành phố
|
10.90.16.0 -
|
10.90.17.255
|
3
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
|
10.90.18.0 -
|
10.90.19.255
|
4
|
Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển
DN
|
10.90.20.0 -
|
10.90.21.255
|
5
|
Ban Quản lý các KCX và CN
|
10.90.22.0 -
|
10.90.23.255
|
6
|
Ban Tôn giáo thành phố
|
10.90.24.0 -
|
10.90.25.255
|
7
|
Bảo hiểm xã hội thành phố
|
10.90.26.0 -
|
10.90.27.255
|
8
|
Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
|
10.90.28.0 -
|
10.90.29.255
|
9
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước TP
|
10.90.30.0 -
|
10.90.31.255
|
10
|
Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển
TP
|
10.90.32.0 -
|
10.90.33.255
|
11
|
Công an Thành phố
|
10.90.34.0 -
|
10.90.35.255
|
12
|
Cục Hải quan
|
10.90.36.0 -
|
10.90.37.255
|
13
|
Cục Thống kê
|
10.90.38.0 -
|
10.90.39.255
|
14
|
Cục Thuế
|
10.90.40.0 -
|
10.90.41.255
|
15
|
Đài phát thanh và truyền hình Hải
Phòng
|
10.90.42.0 -
|
10.90.43.255
|
16
|
Hội đồng Liên minh các HTX và
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
10.90.44.0 -
|
10.90.45.255
|
17
|
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
TP
|
10.90.46.0 -
|
10.90.47.255
|
18
|
Kho bạc Nhà nước thành phố
|
10.90.48.0 -
|
10.90.49.255
|
19
|
Sở Bưu chính - Viễn thông
|
10.90.50.0 -
|
10.90.51.255
|
20
|
Sở Công nghiệp
|
10.90.52.0 -
|
10.90.53.255
|
21
|
Sở Du lịch
|
10.90.54.0 -
|
10.90.55.255
|
22
|
Sở Giao thông - Công chính
|
10.90.56.0 -
|
10.90.57.255
|
23
|
Sở Giáo dục - Đào tạo
|
10.90.58.0 -
|
10.90.59.255
|
24
|
Sở Kế hoạch - Đầu tư
|
10.90.60.0 -
|
10.90.61.255
|
25
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
10.90.62.0 -
|
10.90.63.255
|
26
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
10.90.64.0 -
|
10.90.65.255
|
27
|
Sở Nội vụ
|
10.90.66.0 -
|
10.90.67.255
|
28
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
10.90.68.0 -
|
10.90.69.255
|
29
|
Sở Ngoại vụ
|
10.90.70.0 -
|
10.90.71.255
|
30
|
Sở Tài chính
|
10.90.72.0 -
|
10.90.73.255
|
31
|
Sở Tài nguyên - Môi trường
|
10.90.74.0 -
|
10.90.75.255
|
32
|
Sở Thể dục - Thể thao
|
10.90.76.0 -
|
10.90.77.255
|
33
|
Sở Thương mại
|
10.90.78.0 -
|
10.90.79.255
|
34
|
Sở Thủy sản
|
10.90.80.0 -
|
10.90.81.255
|
35
|
Sở Tư pháp
|
10.90.82.0 -
|
10.90.83.255
|
36
|
Sở Văn hóa - Thông tin
|
10.90.84.0 -
|
10.90.85.255
|
37
|
Sở Xây dựng
|
10.90.86.0 -
|
10.90.87.255
|
38
|
Sở Y tế
|
10.90.88.0 -
|
10.90.89.255
|
39
|
Thanh tra Nhà nước thành phố
|
10.90.90.0 -
|
10.90.91.255
|
40
|
Trường Đại học Hải Phòng
|
10.90.92.0 -
|
10.90.93.255
|
41
|
Trường Cao đẳng cộng đồng
|
10.90.94.0 -
|
10.90.95.255
|
42
|
Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ
em
|
10.90.96.0 -
|
10.90.97.255
|
43
|
Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố
|
10.90.98.0 -
|
10.90.99.255
|
STT
|
Tên
đơn vị quận, huyện, thị xã
|
Lớp địa chỉ IP từ
|
1
|
UBND quận Lê Chân
Văn phòng HĐND-UBND Q. Lê Chân
|
10.90.128.0 -
10.90.128.0 -
|
10.90.131.255
10.90.129.255
|
2
|
UBND quận Hồng Bàng
Văn phòng HĐND-UBND Q. Hồng Bàng
|
10.90.132.0 -
10.90.132.0 -
|
10.90.135.255
10.90.133.255
|
3
|
UBND quận Ngô Quyền
Văn phòng HĐND-UBND Q. Ngô Quyền
|
10.90.136.0 -
10.90.136.0 -
|
10.90.139.255
10.90.137.255
|
4
|
UBND quận Kiến An
Văn phòng HĐND-UBND Q. Kiến An
|
10.90.140.0 -
10.90.140.0 -
|
10.90.143.255
10.90.141.255
|
5
|
UBND quận Hải An
Văn phòng HĐND-UBND Q. Hải An
|
10.90.144.0 -
10.90.144.0 -
|
10.90.147.255
10.90.145.255
|
6
|
UBND huyện An Dương
Văn phòng HĐND-UBND H. An Dương
|
10.90.148.0 -
10.90.148.0 -
|
10.90.151.255
10.90.149.255
|
7
|
UBND huyện An Lão
Văn phòng HĐND-UBND huyện An Lão
|
10.90.152.0 -
10.90.152.0 -
|
10.90.155.255
10.90.153.255
|
8
|
UBND huyện Bạch Long Vỹ
Văn phòng HĐND-UBND H. Bạch Long
Vỹ
|
10.90.156.0 -
10.90.156.0 -
|
10.90.159.255
10.90.157.255
|
9
|
UBND huyện Cát Hải
Văn phòng HĐND-UBND H. Cát Hải
|
10.90.160.0 -
10.90.160.0 -
|
10.90.163.255
10.90.161.255
|
10
|
UBND huyện Kiến Thụy
Văn phòng HĐND-UBND H. Kiến Thụy
|
10.90.164.0 -
10.90.164.0 -
|
10.90.167.255
10.90.165.255
|
11
|
UBND huyện Thủy Nguyên
Văn phòng HĐND-UBND H. Thủy
Nguyên
|
10.90.168.0 -
10.90.168.0 -
|
10.90.171.255
10.90.169.255
|
12
|
UBND huyện Tiên Lãng
Văn phòng HĐND-UBND H. Tiên Lãng
|
10.90.172.0 -
10.90.172.0 -
|
10.90.175.255
10.90.173.255
|
13
|
UBND huyện Vĩnh Bảo
Văn phòng HĐND-UBND H. Vĩnh Bảo
|
10.90.176.0 -
10.90.176.0 -
|
10.90.179.255
10.90.177.255
|
14
|
UBND thị xã Đồ Sơn
Văn phòng HĐND-UBND thị xã Đồ
Sơn
|
10.90.180.0 -
10.90.180.0 -
|
10.90.183.255
10.90.181.255
|
|
|
|
|
|
3. Quy định riêng địa chỉ IP
cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu thành phố:
1. Địa chỉ IP của Trung tâm Tích hợp
dữ liệu thành phố Hải Phòng quản lý vùng địa chỉ từ 10.90.250.0 đến 10.90.254.0.
Trung tâm sử dụng subnet 10.90.254.0/24; Các cổng truy cập điện thoại
là 10.90.254.129-159/27; Mạng không dây là: 10.90.253.0/24;....
2. Hệ thống mạng truy cập của
thành phố Hải Phòng sử dụng vùng địa chỉ từ 10.90.24N.0/24 (N=[0-9]).
N=0 đối với mạng do Cục Bưu điện Trung ương cấp; N=1 đối với mạng Ethernet kéo
dài; N=2 đối với mạng SH.DSL; N=3 đối với mạng ADSL; N=4 đối với mạng không
dây,...
3. Cổng địa chỉ kết nối giữa Trung
tâm tích hợp dữ liệu thành phố Hải Phòng với mạng truy cập là : 10.90.24N.10/24
(N=[0-9])
4. Cổng địa chỉ kết nối giữa các
đơn vị hành chính với mạng truy cập là : 10.90.24N.yyy/24 (N=[0-9])
4. Quy định phân bổ chi tiết địa
chỉ IP tại từng đơn vị hành chính (xxx):
1. Địa chỉ IP cho gateway : 10.90.xxx.1
và 10.90.xxx.2
2. Địa chỉ IP cho các thiết bị mạng
: Từ 10.90.xxx.3 đến 10.90.xxx.15
3. Địa chỉ IP cho các máy trạm :
- Từ 10.90.0.16
đến 10.90.xxx.254
- Không sử dụng 2
địa chỉ : 10.90.xxx.0 và 10.90.xxx.255