ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1078/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 12 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH
HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 60/2019/NĐ-CP
ngày 07/5/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải
thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 484/TTr-SKHCN ngày 22/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng
Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở: Tư pháp, Nội vụ, KHCN;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NL, HPN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
QUY CHẾ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 12 tháng 05 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi
của Giải thưởng
Tên gọi của Giải thưởng: Giải thưởng
khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về đối tượng,
nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn, cơ cấu, quy trình và thủ tục xét tặng Giải
thưởng khoa học và công nghệ cho tập thể, cá nhân có công trình, cụm công trình
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ xuất sắc trong phạm vi quản lý của
tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là Giải thưởng).
Điều 3. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân người Việt Nam,
người nước ngoài có công trình khoa học và công nghệ, cụm công trình khoa học
và công nghệ xuất sắc, có giá trị về khoa học và công nghệ, có tính khả thi, đã
nghiên cứu, công bố và áp dụng hiệu quả tại tỉnh Khánh Hòa.
2. Cơ quan Nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trong việc xét tặng Giải thưởng.
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Công trình khoa học và công nghệ
là sản phẩm của lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, bao gồm:
a) Công trình nghiên cứu khoa học
là kết quả của hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự
vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng
vào thực tiễn;
b) Công trình nghiên cứu phát triển
công nghệ là công trình tạo ra công nghệ mới, giải pháp kỹ thuật mới, vật
liệu mới, giống mới, sản phẩm mới;
c) Công trình ứng dụng công nghệ
là công trình ứng dụng thành công công nghệ mới, giải pháp kỹ thuật mới.
2. Cụm công trình khoa học và công
nghệ bao gồm:
a) Tập hợp các công trình khoa học và
công nghệ của cùng một tác giả hoặc các đồng tác giả đã được xác định thuộc một
lĩnh vực khoa học, công nghệ hoặc một lĩnh vực áp dụng;
b) Tập hợp các công trình khoa học và
công nghệ do nhiều tác giả thực hiện độc lập, tạo ra cùng một kết quả nhưng sử
dụng các phương pháp, nguyên lý, kỹ thuật khác nhau.
Công trình khoa học và công nghệ và cụm
công trình khoa học và công nghệ được gọi tắt là công trình.
3. Tác giả công trình là người trực
tiếp sáng tạo ra công trình; trong trường hợp có hai người trở lên cùng trực tiếp
sáng tạo ra công trình thì họ là đồng tác giả. Tác giả, đồng tác giả công trình
sau đây gọi tắt là tác giả công trình.
4. Công bố công trình là việc đưa
công trình ra trước công chúng dưới dạng xuất bản, thuyết trình, trưng bày,
trình diễn và các hình thức khác.
5. Ứng dụng công trình là sử dụng
công trình trong thực tiễn nhằm phục vụ lợi ích của con người và xã hội.
Điều 5. Nguyên tắc
xét tặng Giải thưởng
1. Việc đăng ký đề nghị xét tặng Giải
thưởng được thực hiện trên cơ sở tự nguyện.
2. Việc xét tặng Giải thưởng được thực
hiện khách quan, công khai, công bằng và chính xác, đúng trình tự quy định tại
Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Việc xét các Giải thưởng phải trên
cơ sở đảm bảo chất lượng các công trình dự giải, không nhất thiết phải xét đủ số
lượng cho từng lĩnh vực nếu các công trình tham dự giải không đảm bảo điều kiện
xét thưởng theo quy định.
4. Mỗi công trình chỉ được đề nghị
xét tặng một Giải thưởng trong một đợt xét tặng Giải thưởng.
5. Mỗi công trình chỉ được tặng một
Giải thưởng về khoa học và công nghệ.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN, CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG, MỨC THƯỞNG VÀ KINH PHÍ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 6. Điều kiện
xét tặng Giải thưởng
Công trình xét tặng Giải thưởng phải
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Công trình được thực hiện trên phạm
vi tỉnh Khánh Hòa và phục vụ trực tiếp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh của tỉnh Khánh Hòa.
2. Công trình phải có hồ sơ hợp lệ,
được công bố, ứng dụng trong thực tiễn ít nhất 03 năm hoặc đã ứng dụng đổi mới
sáng tạo có hiệu quả trong thực tiễn ít nhất 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
3. Đối với công trình đề nghị xét tặng
Giải thưởng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng hoặc nhận
hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước phải được đăng ký, lưu giữ kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật.
4. Công trình không có tranh chấp về
quyền tác giả, không có khiếu nại về nội dung và kết quả của công trình tại thời
điểm xét thưởng.
5. Công trình không vi phạm pháp luật
Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam cam kết.
6. Công trình chưa được tặng Giải thưởng
về khoa học và công nghệ ở cấp tỉnh hoặc ở cấp cao hơn.
Điều 7. Tiêu chuẩn
xét tặng Giải thưởng đối với công trình nghiên cứu khoa học
1. Về giá trị khoa học
a) Công trình nghiên cứu khoa học phải
bổ sung được tri thức mới hoặc có những phát hiện khoa học mới có tác động thay
đổi trong sản xuất và đời sống xã hội thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
b) Trực tiếp hoặc góp phần nâng cao
năng lực khoa học và công nghệ hoặc giải quyết vấn đề cấp thiết về kinh tế - xã
hội của địa phương, ngành, đơn vị;
c) Được công bố, trích dẫn trên các tạp
chí khoa học có uy tín quốc tế hoặc trong nước.
2. Về giá trị thực tiễn
a) Công trình nghiên cứu khoa học phải
có tác động đến nhận thức và đời sống xã hội; nâng cao dân trí; thay đổi tích cực
hành vi ứng xử của nhóm, tầng lớp trong xã hội;
b) Có đóng góp quan trọng cho việc dự
báo xu hướng tương lai, xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh;
c) Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn
đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh hoặc làm thay đổi hợp lý cơ cấu ngành nghề; tiết kiệm chi phí sản xuất;
nâng cao năng suất lao động; giảm thiểu tác động xấu đến môi trường; chăm sóc sức
khỏe cộng đồng; khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; tiết kiệm
năng lượng; giám sát và dự báo thiên tai, thảm họa;
d) Được sử dụng để phục vụ cho công
tác nghiên cứu; đào tạo; giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh.
Điều 8. Tiêu chuẩn
xét tặng Giải thưởng đối với công trình nghiên cứu phát triển công nghệ
1. Về giá trị công nghệ
a) Công trình nghiên cứu và phát triển
công nghệ phải giải quyết được các vấn đề công nghệ để cải tiến, tạo ra được
công nghệ mới với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản cao hơn công nghệ
tương tự khác đang ứng dụng trong tỉnh hoặc tạo ra sản phẩm mới;
b) Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển
đổi cơ cấu sản xuất, đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện hình thành và phát triển
ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm; của đơn vị sản xuất;
của các ngành kinh tế địa phương;
c) Được công bố kết quả nghiên cứu
trên các tạp chí chuyên ngành có uy tín quốc tế hoặc trong nước.
2. Về giá trị thực tiễn
a) Công trình nghiên cứu và phát triển
công nghệ có tác dụng lớn góp phần quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội,
khoa học, công nghệ của tỉnh;
b) Được ứng dụng vào thực tiễn đem lại
hiệu quả kinh tế lớn hoặc tạo ra sản phẩm chủ lực của địa phương, sản phẩm có
thương hiệu xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu;
c) Có khả năng thay đổi phương thức
lao động, sản xuất truyền thống hoặc cải thiện điều kiện và môi trường lao động,
sản xuất hoặc góp phần nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng đời sống
nhân dân.
Điều 9. Tiêu chuẩn
xét tặng Giải thưởng đối với công trình ứng dụng công nghệ
1. Về giá trị công nghệ
Công trình ứng dụng công nghệ phải
góp phần tạo ra được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật đồng bộ kèm
theo hoặc tạo ra những cải tiến kỹ thuật, công nghệ để ứng dụng thành công và
sáng tạo công nghệ tiên tiến trong các công trình lớn của tỉnh hoặc có tác động
đến hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của công trình đó.
2. Về giá trị thực tiễn
a) Công trình ứng dụng công nghệ phải
mang lại hiệu quả lớn trong phát triển kinh tế - xã hội hoặc quốc phòng, an
ninh hoặc hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường;
b) Tạo ra sản phẩm, hàng hóa mang lại
hiệu quả kinh tế cao, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của sản phẩm tạo ra
cao hơn chỉ tiêu của sản phẩm cùng loại đang được áp dụng tại địa phương;
c) Có đóng góp quan trọng trong phát
triển khoa học và công nghệ của địa phương, ngành, lĩnh vực.
Điều 10. Cơ cấu
Giải thưởng và mức thưởng
1. Cơ cấu Giải thưởng
a) Đối với công trình nghiên cứu khoa
học:
- 01 giải A: Trao cho công trình đặc
biệt xuất sắc, đạt tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và tối thiểu phải được 90% tổng số
thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý;
- 01 giải B: Trao cho công trình ở mức
xuất sắc, được tối thiểu 80% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng
ý;
- 02 giải C: Trao cho công trình được
tối thiểu 70% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý;
- 03 giải Khuyến khích: Trao cho công
trình được tối thiểu 65% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý.
b) Đối với công trình nghiên cứu phát
triển công nghệ:
- 01 giải A: Trao cho công trình đặc
biệt xuất sắc, đạt tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và tối thiểu phải được 90% tổng số
thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý;
- 01 giải B: Trao cho công trình ở mức
xuất sắc, được tối thiểu 80% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng
ý;
- 02 giải C: Trao cho công trình được
tối thiểu 70% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý;
- 03 giải Khuyến khích: Trao cho công
trình được tối thiểu 65% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý.
c) Đối với công trình ứng dụng công
nghệ:
- 01 giải A: Trao cho công trình đặc
biệt xuất sắc, đạt tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và tối thiểu phải được 90% tổng số
thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý;
- 02 giải B: Trao cho công trình ở mức
xuất sắc, được tối thiểu 80% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng
ý;
- 03 giải C: Trao cho công trình được
tối thiểu 70% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý;
- 06 giải khuyến khích: Trao cho công
trình được tối thiểu 65% tổng số thành viên Hội đồng cấp tỉnh bỏ phiếu đồng ý.
2. Mức thưởng
- Giải A trị giá 90 lần mức lương cơ
sở;
- Giải B trị giá 50 lần mức lương cơ
sở;
- Giải C trị giá 30 lần mức lương cơ
sở;
- Giải Khuyến khích trị giá 10 lần mức
lương cơ sở.
Điều 11. Kinh
phí bảo đảm hoạt động xét tặng Giải thưởng
1. Kinh phí để xét tặng Giải thưởng
được quy định như sau:
a) Kinh phí để xét tặng Giải thưởng ở
cấp cơ sở được lấy từ nguồn kinh phí của các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ
chức khoa học và công nghệ công lập (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức),
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét tặng Giải thưởng ở cấp cơ sở;
Trong trường hợp tác giả công trình
không có cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thì kinh phí để xét tặng Giải thưởng
tại cấp cơ sở được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được cấp
về huyện, thị xã, thành phố (quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số
10/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa) nơi tác
giả nộp hồ sơ công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng;
b) Kinh phí để xét tặng Giải thưởng ở
cấp tỉnh được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Kinh phí để xét tặng Giải thưởng
quy định tại Khoản 1 Điều này được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn
kinh phí hợp pháp khác do cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước tài trợ và
được sử dụng chi các nội dung sau:
a) Xây dựng, triển khai kế hoạch xét
tặng Giải thưởng của Hội đồng các cấp;
b) Trả thù lao cho các thành viên Hội
đồng xét tặng Giải thưởng các cấp, chuyên gia phản biện độc lập, thư ký và việc
thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng;
c) Tổ chức phiên họp Hội đồng xét tặng
Giải thưởng các cấp;
d) Công bố danh mục công trình đề nghị
xét tặng, kết quả của Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp trên phương tiện
thông tin đại chúng;
đ) Họp báo công bố kết quả xét tặng
Giải thưởng;
e) Tổ chức Lễ trao giải Giải thưởng;
g) Tiền thưởng kèm theo Giải thưởng;
h) Các hoạt động khá.
Mức chi cụ thể được thực hiện theo
quy định hiện hành.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 12. Thời
gian và thời hạn xét tặng Giải thưởng
1. Giải thưởng được xét tặng và công
bố 05 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18/5 hoặc
tại thời điểm phù hợp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch tổ chức xét tặng và thời hạn hoàn thành việc tổ chức các đợt xét tặng Giải
thưởng.
Điều 13. Quy
trình xét tặng Giải thưởng
Việc xét tặng Giải thưởng được tiến
hành ở hai cấp như sau:
1. Cấp cơ sở:
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng được
xem xét tại Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố hoặc Thủ trưởng cơ quan, đoàn thể, tổ chức trực tiếp quản
lý tác giả công trình thành lập.
Trong trường hợp tác giả công trình
không có cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố nơi tác giả cư trú thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp
cơ sở.
Đối với tác giả là người nước ngoài
có công trình nghiên cứu tại tỉnh Khánh Hòa, công trình phải được một tổ chức
khoa học và công nghệ công lập thuộc tỉnh có lĩnh vực hoạt động chuyên môn phù
hợp với lĩnh vực của công trình đề xuất xét tặng Giải thưởng với tỉnh (qua cơ
quan chủ quản trực tiếp, nếu có). Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh có
trách nhiệm hỗ trợ tác giả công trình hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng Giải
thưởng theo quy định và thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở sau
khi có ý kiến đồng ý của cơ quan chủ quản.
2. Cấp tỉnh: Thực hiện qua hai bước:
a) Bước 1: Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải
thưởng được xét sơ tuyển tại các Hội đồng xét tặng Giải thưởng chuyên ngành cấp
tỉnh do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập;
b) Bước 2: Xem xét hồ sơ đề nghị xét
tặng Giải thưởng tại Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ;
Kết quả xét tặng Giải thưởng được Hội
đồng xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp hồ
sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng Giải thưởng
(kèm Bằng chứng nhận).
Điều 14. Thành
phần, nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp
1. Thành phần Hội đồng xét tặng Giải
thưởng
a) Hội đồng xét tặng Giải thưởng các
cấp gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên phản biện và các thành viên khác. Các
thành viên Hội đồng là đại diện cho các cơ sở đã ứng dụng kết quả công trình,
các nhà khoa học, nhà công nghệ, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn
phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công nghệ của công trình.
Hội đồng phân công thành viên là
chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực khoa học của công trình làm ủy viên phản biện
viết nhận xét, đánh giá công trình. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng đề nghị
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng mời
thêm chuyên gia phản biện độc lập.
Thành viên Hội đồng các cấp không có
công trình tham gia xét tặng Giải thưởng hoặc không có quyền, lợi ích liên quan
hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của việc xét Giải thưởng;
b) Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp
cơ sở (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp cơ sở) do Thủ trưởng đơn vị cơ sở (các sở,
ban, ngành, đoàn thể, các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập) trực tiếp quản lý tác giả công trình quyết định thành lập
có từ 07 đến 09 thành viên;
c) Hội đồng xét tặng Giải thưởng
chuyên ngành cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng chuyên ngành) do Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập có từ 09 đến 11 thành viên. Thành
viên Hội đồng khoa học là các nhà khoa học có uy tín được đào tạo cùng chuyên
ngành với một trong các công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
d) Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp
tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp tỉnh) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
có từ 11 đến 13 thành viên, gồm các thành phần sau:
- Chủ tịch Hội đồng do Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đảm nhiệm;
- 03 Phó Chủ tịch Hội đồng gồm: Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ là Phó Chủ tịch Thường trực, Chủ tịch Liên hiệp
các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và mời Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các ủy viên khác gồm: đại diện Thường
trực Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh; các nhà khoa học có uy tín ở nhiều lĩnh
vực khoa học và công nghệ và một số cán bộ khoa học chuyên ngành am hiểu sâu
lĩnh vực xét thưởng do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị;
- Thư ký hành chính giúp việc cho Hội
đồng là đại diện Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
xét tặng Giải thưởng các cấp:
a) Hội đồng đánh giá công bằng, dân
chủ, khách quan, biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu kín và quyết định theo tỷ lệ
quy định cho từng cấp xét thưởng;
b) Hội đồng xét tặng Giải thưởng chỉ
xem xét những hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 của
Quy chế này;
c) Hội đồng cấp tỉnh chỉ xem xét những
công trình được Hội đồng chuyên ngành đề nghị; Hội đồng chuyên ngành chỉ xem
xét những công trình được Hội đồng cấp cơ sở đề nghị;
d) Việc xét tặng Giải thưởng cho các
công trình có nội dung liên quan đến bí mật Nhà nước được áp dụng quy trình, thủ
tục chung nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước;
đ) Cuộc họp Hội đồng cấp cơ sở, Hội đồng
chuyên ngành cấp tỉnh phải có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham dự, do Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch (được Chủ tịch ủy quyền bằng văn bản) chủ trì và có 02 ủy
viên phản biện.
Số lượng các phiên họp Hội đồng phụ
thuộc vào số lượng, quy mô công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng, do cơ quan
thường trực tổ chức xét tặng Giải thưởng quyết định trên cơ sở đề xuất của Chủ
tịch Hội đồng.
Thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng
các cấp có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá hồ sơ công trình bằng
văn bản; các thành viên Hội đồng vắng mặt phải gửi văn bản nhận xét, đánh giá
công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng; nội dung cuộc họp phải được ghi thành
biên bản, có chữ ký của người chủ trì, thư ký khoa học do Hội đồng bầu chọn;
e) Cuộc họp Hội đồng cấp tỉnh phải có
ít nhất 90% thành viên Hội đồng có mặt, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó
Chủ tịch Hội đồng (được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền bằng văn bản), số lượng
phiên họp, trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
g) Hội đồng Giải thưởng các cấp tự giải
tán sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
5. Mẫu áp dụng cho phiên họp của Hội
đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở, chuyên ngành cấp tỉnh theo Phụ lục ban
hành kèm Quyết định này:
a) Phiếu nhận xét: công trình nghiên
cứu khoa học (Mẫu NX1), công trình nghiên cứu phát
triển công nghệ (Mẫu NX2), công trình ứng dụng
công nghệ (Mẫu NX3);
b) Phiếu đánh giá công trình đề nghị
xét tặng giải thưởng (Mẫu ĐG);
c) Biên bản kiểm phiếu đánh giá công
trình đề nghị xét tặng giải thưởng (Mẫu KP);
d) Biên bản họp Hội đồng xét tặng Giải
thưởng (Mẫu BBH).
Điều 15. Thủ tục
xét tặng Giải thưởng tại Hội đồng cấp cơ sở
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
Tác giả công trình hoặc đại diện hợp
pháp của tác giả công trình nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng (bản giấy)
và 01 bản điện tử của hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng (dạng PDF, được lưu
trong USB, không đặt mật khẩu), được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong,
bao gồm:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải
thưởng (bản chính) của tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả
công trình (Mẫu ĐK1);
b) Báo cáo tóm tắt (bản chính): công
trình nghiên cứu khoa học (Mẫu BC1), công trình
nghiên cứu phát triển công nghệ (Mẫu BC2), công
trình ứng dụng công nghệ (Mẫu BC3);
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố,
văn bản xác nhận ứng dụng công trình (Mẫu XN);
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa
học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
Đối với công trình nghiên cứu tại tỉnh
Khánh Hòa của tác giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài
thì phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được tổ chức khoa học và công nghệ
thuộc tỉnh đề xuất xét tặng Giải thưởng xác nhận về sự chuẩn xác của bản dịch
ra tiếng Việt.
2. Thủ trưởng các đơn vị cơ sở căn cứ
Kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng:
a) Tổ chức hướng dẫn và thông báo thời
hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng;
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét
tặng Giải thưởng;
c) Quyết định thành lập Hội đồng cấp
cơ sở;
d) Tổ chức họp Hội đồng cơ sở theo
quy định để xem xét, đánh giá công trình;
đ) Gửi văn bản đề nghị kèm danh sách và
hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng Giải thưởng đến Sở Khoa
học và Công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả từ
Hội đồng cấp cơ sở;
e) Tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố
cáo (nếu có).
3. Trách nhiệm của Hội đồng cơ sở:
a) Xem xét, đánh giá công trình đề
nghị xét tặng Giải thưởng theo quy định;
b) Hoàn thiện danh sách và hồ sơ các
công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị xét tặng Giải thưởng (là các công
trình được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở bỏ phiếu đồng ý)
theo biên bản họp góp ý của Hội đồng cấp cơ sở gửi đến Thủ trưởng đơn vị cơ sở
để tiến hành thủ tục tiếp theo trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả xét tặng Giải thưởng;
c) Đề nghị Thủ trưởng đơn vị cơ sở thông
báo tới tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phối hợp, hoàn thiện
hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng theo góp ý của Hội đồng xét tặng Giải thưởng
nếu công trình được đề nghị xét thưởng ở cấp tiếp theo.
Điều 16. Thủ tục
xét tặng Giải thưởng tại Hội đồng chuyên ngành
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng:
a) Văn bản đề nghị xét tặng Giải thưởng
(bản chính) của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức xét tặng Giải thưởng cấp cơ
sở (Mẫu CV);
b) Biên bản họp xét tặng Giải thưởng
(bản chính) của Hội đồng cấp cơ sở (Mẫu BBH);
c) Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
căn cứ Kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng:
a) Tổ chức hướng dẫn và thông báo thời
hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng;
b) Tổ chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề
nghị xét tặng Giải thưởng;
c) Quyết định thành lập Hội đồng
chuyên ngành theo quy định;
d) Tổ chức họp Hội đồng chuyên ngành
theo quy định để xem xét, đánh giá công trình;
đ) Đăng trên trang Thông tin điện tử
của Sở Khoa học và Công nghệ danh sách tác giả công trình, tên công trình, báo
cáo tóm tắt công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng để lấy ý kiến và kết quả
xét tặng Giải thưởng ở Hội đồng chuyên ngành cấp tỉnh trong thời gian ít nhất
là 07 ngày làm việc;
e) Gửi văn bản đề nghị kèm danh sách
và hồ sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng Giải thưởng đến Hội
đồng cấp tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả từ Hội
đồng chuyên ngành;
h) Tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố
cáo (nếu có).
3. Trách nhiệm của Hội đồng chuyên
ngành
a) Xem xét, đánh giá công trình đề
nghị xét tặng Giải thưởng theo quy định;
b) Sắp xếp các hồ sơ công trình ở từng
lĩnh vực đề nghị chọn trao Giải thưởng theo nguyên tắc sau:
- Theo thứ tự tỷ lệ bỏ phiếu đồng ý của
tổng số thành viên Hội đồng từ cao xuống thấp của các hồ sơ công trình đề nghị
xét tặng Giải thưởng được ít nhất 80% tổng số thành viên Hội đồng bỏ phiếu đồng
ý;
- Trong trường hợp không có hồ sơ nào
đạt tỷ lệ 80% trở lên số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng thì công
trình thuộc Hội đồng chuyên ngành đó không được đề nghị xét tặng Giải thưởng;
c) Hoàn thành và gửi danh sách và hồ
sơ công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng Giải thưởng đến Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xét
tặng Giải thưởng ở Hội đồng chuyên ngành để tiến hành thủ tục tiếp theo;
d) Đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ thông báo tới tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phối hợp,
hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng theo góp ý của Hội đồng xét tặng
Giải thưởng nếu công trình được đề nghị xét thưởng ở cấp tiếp theo.
Điều 17. Thủ tục
xét tặng Giải thưởng tại Hội đồng cấp tỉnh
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng:
a) Văn bản đề nghị xét tặng Giải thưởng
(bản chính) của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (Mẫu
CV);
b) Biên bản họp xét tặng Giải thưởng
(bản chính) của Hội đồng chuyên ngành (Mẫu BBH);
c) Hồ sơ xét tặng Giải thưởng của Hội
đồng chuyên ngành quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Quy chế này;
2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ:
a) Tổ chức tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề
nghị xét tặng Giải thưởng;
b) Tham mưu thành viên Hội đồng xét tặng
Giải thưởng cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập
theo quy định. Trường hợp cần thiết có thể đề nghị Chủ tịch Liên hiệp các Hội
Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa phối hợp tham mưu thành viên Hội đồng.
c) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức họp Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh theo quy định;
d) Phối hợp, giúp Hội đồng cấp tỉnh
hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
bao gồm: Tờ trình; danh sách, hồ sơ các công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được
xét tặng Giải thưởng A, B, C và các Giải Khuyến khích;
d) Công bố kết quả xét tặng Giải thưởng
của Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc trên
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và
Công nghệ Khánh Hòa và đưa tin 03 số liên tiếp trên Báo Khánh Hòa;
đ) Tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố
cáo (nếu có).
3. Trách nhiệm của Hội đồng cấp tỉnh:
a) Kiểm tra, rà soát hồ sơ xét tặng
Giải thưởng của Hội đồng chuyên ngành do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ đề
nghị;
b) Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa
chọn công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng theo quy định;
c) Sắp xếp các hồ sơ công trình đề
nghị chọn trao Giải thưởng của từng lĩnh vực xét tặng theo nguyên tắc sau:
- Theo thứ tự tỷ lệ bỏ phiếu đồng ý của
tổng số thành viên Hội đồng từ cao xuống thấp đối với các hồ sơ công trình đề
nghị xét tặng Giải thưởng tương ứng với cơ cấu Giải thưởng quy định tại Khoản 1
Điều 10 của Quy chế này;
- Trường hợp có nhiều công trình có tỷ
lệ số phiếu đồng ý ngang nhau vượt quá cơ cấu quy định cho mỗi loại giải thì Hội
đồng tiếp tục xem xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường,
và lựa chọn công trình xứng đáng nhất để bỏ phiếu xếp loại. Các công trình còn lại
sẽ được tiếp tục xem xét ở cơ cấu giải thưởng liền kề thấp hơn; biểu mẫu áp dụng
(Mẫu ĐGXL) và (Mẫu
KPĐGXL).
- Trường hợp đã xem xét, đánh giá lại
vẫn có các công trình có tỷ lệ bỏ phiếu đồng ý ngang nhau thì chọn phiếu đánh
giá xếp loại của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng);
d) Đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ thông báo tới tác giả công trình hoặc tổ chức, cá nhân liên quan phối
hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng theo góp ý của Hội đồng cấp
tỉnh; chuẩn bị hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, bao gồm: Tờ trình; danh sách, hồ sơ các công trình đủ điều kiện, tiêu
chuẩn được xét tặng Giải thưởng A, B, C và các Giải Khuyến khích; biên bản họp
xét tặng Giải thưởng của Hội đồng cấp tỉnh;
đ) Gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng
giải thưởng quy định tại điểm d Khoản này đến Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả xét tặng Giải thưởng ở Hội đồng cấp tỉnh.
Chương IV
QUYỀN LỢI, TRÁCH
NHIỆM CỦA TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC TẶNG GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 18. Quyền lợi
của tác giả công trình được tặng Giải thưởng
1. Được nhận Bằng Chứng nhận Giải thưởng
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và được hưởng các quyền lợi khác có liên quan
đến Giải thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Được nhận tiền thưởng từ ngân sách
Nhà nước cho công trình đạt Giải thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của
Quy chế này.
3. Các tác giả có công trình đoạt giải
A được nhận Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Được tham dự Lễ trao Giải thưởng.
Điều 19. Trách
nhiệm của tác giả công trình được tặng Giải thưởng
1. Tác giả công trình được tặng Giải thưởng
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng.
2. Trường hợp bị phát hiện không
trung thực trong quá trình lập hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng thì tác giả
công trình sẽ bị hủy bỏ quyết định tặng Giải thưởng, thu hồi Bằng chứng nhận và
tiền thưởng; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng
xét tặng Giải thưởng; chủ trì phối hợp với Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
tỉnh và các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này;
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành: Kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng; Quyết định thành lập Hội đồng
xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh; Kế hoạch tổ chức Lễ công bố và trao Giải thưởng
theo định kỳ;
c) Phối hợp với Sở Tài chính thống nhất
dự toán chi phí thực hiện Kế hoạch tổ chức xét tặng Giải thưởng theo định kỳ để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
d) Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, vận
động tham gia Giải thưởng;
đ) Tổ chức nhận, bảo quản, phân loại
hồ sơ các công trình dự giải theo chuyên ngành khoa học, tạo điều kiện thuận lợi
để các Hội đồng chuyên ngành, Hội đồng cấp tỉnh làm việc;
e) Giúp việc cho Hội đồng xét tặng Giải
thưởng cấp tỉnh xem xét, đánh giá chất lượng cụ thể các công trình tham dự Giải
thưởng; hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
g) Phối hợp Sở Nội vụ, Ban Thi đua -
Khen thưởng tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng Bằng khen
cho các tác giả công trình, cụm công trình đạt Giải thưởng;
h) Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể khác
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh là thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng; có trách nhiệm phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, đề xuất các công
trình, cụm công trình khoa học và công nghệ tham dự giải; phối hợp tham mưu
thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp tỉnh.
3. Sở Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh là thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng; có trách nhiệm phối hợp với Hội
đồng Giải thưởng cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng Bằng
khen cho các tác giả công trình, cụm công trình đạt Giải thưởng; phối hợp quản
lý nhà nước về công tác thi đua khen thưởng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
ngành.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch
kinh phí dành cho Giải thưởng và kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức Giải thưởng.
5. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền rộng
rãi và tạo điều kiện thuận lợi cho các tác giả có công trình khoa học và công
nghệ được tham gia Giải thưởng.
6. Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và
Truyền hình Khánh Hòa, Cổng thông tin điện tử tỉnh tổ chức tuyên truyền rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về Giải thưởng.
Điều 21. Tổ chức
thực hiện
1. Giải thưởng được tổ chức thực hiện
vào năm 2021, các lần sau thực hiện theo chu kỳ 05 năm xét tặng 01 lần, tổng kết
và trao Giải thưởng vào dịp kỷ niệm ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam 18/5 của
năm cuối chu kỳ tổ chức Giải thưởng hoặc tại thời điểm phù hợp do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai, hướng dẫn
thực hiện Quy chế này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ Khánh Hòa để xem xét
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1078/QĐ-CTUBND ngày 12 tháng 05 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. MẪU ÁP DỤNG CHO
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
1. Mẫu ĐK1: Bản đăng ký đề nghị xét tặng
Giải thưởng.
2. Mẫu CV: Công văn đề nghị xét tặng
Giải thưởng.
3. Mẫu BC1: Báo cáo tóm tắt công
trình nghiên cứu khoa học.
4. Mẫu BC2: Báo cáo tóm tắt công
trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
5. Mẫu BC3: Báo cáo tóm tắt công
trình ứng dụng công nghệ.
6. Mẫu XN: Văn bản xác nhận ứng dụng
công trình.
II. MẪU ÁP DỤNG
CHO VIỆC TỔ CHỨC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
1. Mẫu NX1: Phiếu nhận xét công trình
nghiên cứu khoa học.
2. Mẫu NX2: Phiếu nhận xét công trình
nghiên cứu phát triển công nghệ.
3. Mẫu NX3: Phiếu nhận xét công trình
ứng dụng công nghệ.
4. Mẫu ĐG: Phiếu đánh giá công trình
đề nghị xét tặng Giải thưởng.
5. Mẫu KP: Biên bản kiểm phiếu đánh
giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
6. Mẫu BBH: Biên bản họp Hội đồng xét
tặng Giải thưởng.
7. Mẫu ĐGXL: Phiếu đánh giá xếp loại
công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
8. Mẫu KPĐGXL: Biên bản kiểm phiếu
đánh giá xếp loại công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Mẫu ĐK1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày... tháng... năm ...
BẢN ĐĂNG KÝ
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
1. Họ và tên tác giả/đại diện tác giả
công trình: …………………………………………..
Quốc tịch:
..............................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………………………
Ngày cấp:……………………………………. Nơi cấp:
…………………….……
3. Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………….
4. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………
5. Điện thoại:……………………… Fax:……………..………… E-mail: ............................................
6. Nơi công tác: …………………………………………………………………………………………….
7. Tóm tắt quá trình công tác:
TT
|
Thời gian
|
Đơn vị công tác
|
Chức danh/chức vụ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
8. Danh mục công trình đăng ký xét tặng
Giải thưởng:
TT
|
Tên công trình
|
Giải thưởng của công trình
|
Tác giả/ Đồng tác giả
|
Năm công bố
|
Số năm ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
9. Lĩnh vực đăng ký xét tặng Giải thưởng:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
10. Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải
thưởng (…………………. trang);
b) Báo cáo tóm tắt công trình
(…………………… trang);
c) Tài liệu liên quan đến việc công bố,
văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (…………………………
trang);
d) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa
học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có):
(…………………………….. trang).
Sau khi tìm hiểu các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về Xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Khánh
Hòa, Tôi/Chúng tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng tại
văn bản này là của tôi/chúng tôi, do tôi/chúng tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo
ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà tôi/chúng tôi
đang giữ. Tôi/chúng tôi cam kết không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ
ai, nếu sai tôi/chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH HOẶC ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu CV
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ
Căn cứ Kế hoạch năm………… của UBND tỉnh
Khánh Hòa về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Khánh
Hòa. (Cơ quan)……………… đã tổ chức thông báo, hướng dẫn tác giả công trình thuộc phạm
vi quản lý của (cơ quan)……………………….. xây dựng hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
năm …………………………
(Cơ quan)……………………………. đã nhận được:…………………….
(số lượng)…………….. công trình đăng ký xét thưởng từ tác giả công trình.
(Cơ quan)……………………… đã tổ chức họp Hội
đồng xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở và đã lựa chọn được…………………………… (số lượng)
công trình.
Kính đề nghị Hội đồng xét tặng Giải
thưởng chuyên ngành cấp tỉnh xem xét, đánh giá và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt/quyết định tặng Giải thưởng cho các công trình nêu trên theo quy định.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
-
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu BC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng:
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học tự nhiên
□
b) Khoa học xã hội và nhân văn
□
c) Khoa học kỹ thuật
□
d) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
□
đ) Khoa học y dược
□
e) Lĩnh vực khác
□
Tên lĩnh vực: ……………………………………………………………………………………………..
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
□
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
□
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
□
(*) Đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ
KH&CN theo quy định (đối với công trình chọn a hoặc
c)
□
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm
bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
|
|
|
|
|
|
Thời gian công bố/ứng dụng:
- Công bố: ……………………
- Ứng dụng: …………………..
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có)………………………………………………………………….
6. Bộ chủ quản (nếu có)
…………………………………………………………………………………
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh
hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu).................................................................................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu xuất sắc
đã đạt được.
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
……………………………………………………………………………………
- Đối tượng nghiên cứu:
…………………………………………………………………………………..
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
…………………………………………………………………………………..
- Phương pháp nghiên cứu:
…………………………………………………………………………….
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện
mới; lý luận, lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục vụ nghiên cứu đào tạo
đại học, sau đại học ……………………………………………; kết quả nghiên cứu cơ bản có định hướng
ứng dụng; kết quả là thành tựu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức
khỏe; sử dụng tài nguyên; phòng tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng;
lĩnh vực khác ………………………………): …………………………………………….
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công
trình
a) Giá trị của công trình:
Xuất sắc
□
Có giá trị rất cao về khoa học
□
Có giá trị cao về khoa học
□
b) Thành tựu cụ thể của công trình
(ví dụ: có phát minh mới hoặc thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu làm thay đổi
về nhận thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh và đời sống xã hội; những đóng góp
mới về hướng nghiên cứu, lý thuyết, tư tưởng, quan điểm nghiên cứu, cách tiếp cận
và phương pháp nghiên cứu): ………………………………………
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách
chuyên khảo,...) và trích dẫn
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình (nếu
có): ………………………………………………………….
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………….
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và
các lĩnh vực khác: ………………………………………………..
8.5. Các giải thưởng khoa học và công
nghệ đã đạt được của công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1. Trường hợp một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị):
………………………………………… Giới tính: ………………….
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………. Quốc tịch:………………………….
- Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
…………………………………………………………………………..
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên
ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
……………………………………………………………………………………………………………….
- Quá trình công tác(2)
………………………………………………………………………………………………………………
9.2. Trường hợp
đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa chỉ, điện thoại cơ quan
|
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng
ký xét thưởng(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
(3) Có thể kê khai bổ sung thành
trang giấy A4 riêng
Mẫu BC2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày …. tháng …. năm …..
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lĩnh vực khoa học công nghệ của
công trình
a) Khoa học kỹ thuật
□
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
□
c) Khoa học y dược
□
d) Lĩnh vực khác
□
Tên lĩnh vực:
………………………………………………………………………………………………
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
□
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
□
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
□
(*) Đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ KH&CN theo quy định (đối với công trình chọn a hoặc c)
□
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm
bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
|
|
|
|
|
|
Thời gian công bố/ứng dụng:
- Công bố: …………………………………….
- Ứng dụng: …………………………………..
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có) ………………………………………………………………….
6. Bộ chủ quản (nếu có)
………………………………………………………………………………….
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh
hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu)...............................................................................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu xuất sắc
đã đạt được
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
…………………………………………………………………………………..
- Đối tượng nghiên cứu:
………………………………………………………………………………….
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
………………………………………………………………………………….
- Phương pháp nghiên cứu:
…………………………………………………………………………….
- Kết quả nghiên cứu chính của công
trình (vấn đề then chốt đã giải quyết: để đổi mới công nghệ, cải tiến, ứng dụng
công nghệ, tạo sản phẩm mới; để tạo ra công nghệ mới;…..): …………………
8.2. Tự đánh giá về giá trị của công
trình
a) Giá trị của công trình:
Xuất sắc
□
Có giá trị rất cao về khoa học
□
Có giá trị cao về khoa học
□
b) Thành tựu cụ thể của công trình
nghiên cứu và phát triển công nghệ:
8.3. Tài liệu công bố (bằng độc quyền
sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên
ngành quốc tế có uy tín ...) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi nghiên cứu và phát triển
công nghệ của công trình (có văn bản xác nhận của nơi nghiên cứu và phát triển
công nghệ): …………………………………………………………………..
b) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
………………………………………………………………..
c) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng):
……………………………………………………………….
- Tổng kinh phí đầu tư cho công
trình: ………………………………………………………………….
trong đó, từ ngân sách nhà nước:
……………………………………………………………………….
- Tổng doanh thu hoặc thu nhập mới
tăng thêm: ……………………………………………………..
- Lợi nhuận mới tăng thêm:
…………………………………………..…………………………………
- Thời gian thu hồi vốn (năm): ……………………………………………………………………………
- Giải trình phương
thức tính thu nhập hoặc tính lợi nhuận mới tăng thêm: …………………………
- Danh sách một số đơn vị đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua sản phẩm của công trình
với giá trị lớn nhất:
Tên đơn vị 1:
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail:
…………………………………………………………………………
Họ, tên thủ trưởng đơn vị: ………………………………………………………………………………..
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP
(triệu đồng): …………………………………………………..
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu
- kết thúc): ……………………………………………………
Tên đơn vị 2:
Địa chỉ, điện thoại hoặc E-mail: …………………………………………………………………………
Họ, tên thủ trưởng đơn vị: ……………………………………………………………………………….
Giá trị hợp đồng CGCN hoặc mua SP
(triệu đồng): …………………………………………………..
Thời gian thực hiện hợp đồng (bắt đầu - kết thúc): …………………………………………………..
8.5. Các giải thưởng về KH&CN đã
được tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
….
|
|
|
8.6. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ đã được cấp trong nước
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
...
|
|
|
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
đã được cấp ở nước ngoài
Tên
nước
|
Số của đơn nộp xin cấp văn bằng
|
Văn bằng bảo hộ
|
Nội dung xin bảo hộ
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
a) Họ và tên (và học hàm, học vị):
……………………………………………………………………….
b) Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………..
c) Địa chỉ, điện thoại nhà riêng: …………………………………………………………………………..
d) Quá trình và nơi đào tạo, chuyên
ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
………………………………………………………………………………………………………………..
đ) Quá trình công tác(2)
……………………………………………………………………………………………………………….
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nam, Nữ
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác gia
|
Địa chỉ, điện thoại cơ quan
|
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng
ký xét thưởng
|
Chữ ký
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các cơ quan,
tổ chức tham gia chính (nếu có)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức
|
Địa chỉ, điện thoại cơ quan
|
Tên người liên hệ, điện thoại
|
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ
chức(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang riêng
(3) và (4) Có thể kê khai bổ sung
thành trang riêng
Mẫu BC3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày …. tháng …. năm …..
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lĩnh vực khoa học công nghệ của
công trình
a) Khoa học kỹ thuật
□
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
□
c) Khoa học y dược
□
d) Lĩnh vực khác
□
Tên lĩnh vực:
………………………………………………………………………………………………
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
□
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
□
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
□
(*) Đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ KH&CN theo quy định (đối với công trình chọn a hoặc
c) □
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm
bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
|
|
|
|
|
|
Thời gian công bố/ứng dụng:
- Công bố: …………………………………….
- Ứng dụng: …………………………………..
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có) ………………………………………………………………….
6. Bộ chủ quản (nếu có)
………………………………………………………………………………….
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh
hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu)...............................................................................................................................................
8. Tóm tắt về những thành tựu xuất sắc
đã đạt được
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu và nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ
thể của công trình.
- Mục đích nghiên cứu:
…………………………………………………………………………………..
- Đối tượng nghiên cứu:
………………………………………………………………………………….
- Nhiệm vụ nghiên cứu: ………………………………………………………………………………….
- Phương pháp nghiên cứu:
…………………………………………………………………………….
- Nội dung thành tựu ứng dụng khoa học
và công nghệ của công trình.
8.2. Tự đánh giá về giá trị ứng dụng
của công trình
a) Giá trị của công trình:
Xuất sắc
□
Có giá trị rất cao về khoa học
□
Có giá trị cao về khoa học
□
b) Thành tựu cụ thể của công trình ứng
dụng công nghệ:………………………………………….
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách
chuyên khảo….) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình
(có văn bản xác nhận của nơi ứng dụng)…………………………………..…………………………………………………………………..
b) Hiệu quả ứng dụng khoa học và công
nghệ: ………………………………………………………
c) Hiệu quả kinh tế - xã hội và các
lĩnh vực khác ……………………………………………………
8.5. Các giải thưởng về khoa họ và
công nghệ đã được tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
1
|
|
|
….
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1 Trường hợp một tác giả
a) Họ và tên (và học hàm, học vị):
……………………………………………………………………….
b) Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………..
c) Địa chỉ, điện thoại nhà riêng: …………………………………………………………………………..
d) Quá trình và nơi đào tạo, chuyên
ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
………………………………………………………………………………………………………………..
đ) Quá trình công tác(2)
……………………………………………………………………………………………………………….
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ và tên (và học hàm, học vị)
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nam, Nữ
|
Cơ quan công tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa chỉ, điện thoại cơ quan
|
Địa chỉ, điện thoại nhà riêng
|
Thời gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Cống hiến khóa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng
ký xét thưởng(3)
|
Chữ ký
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các cơ quan,
tổ chức tham gia chính (nếu có)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức
|
Địa chỉ, điện thoại cơ quan
|
Tên người liên hệ, điện thoại
|
Triển khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ
chức(4)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) và (2) Có thể kê khai bổ sung thành trang giấy A4 riêng
(3) và; (4) Có thể kê khai bổ sung
thành trang riêng
Mẫu XN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày …. tháng …. năm 20…
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KÊ KHAI CỦA TÁC GIẢ
1. Thông tin chung về tác giả công
trình
Họ và tên:…………………………………………………………… Quốc tịch: ………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………………………
Ngày cấp:…………. Nơi cấp:…………
Nơi ở hiện nay:
……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………… Fax:……………………
E-mail: …………………………..
Nơi công tác: ……………………………………………………………………………………………….
2. Công trình khoa học và công nghệ
2.1. Tên công trình ………………………………………………………………………………………..
2.2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học kỹ thuật
□
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
□
c) Khoa học y dược
□
d) Lĩnh vực khác
□
Tên lĩnh vực: ………………………………………………………………………………………………
2.3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
□
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
□
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước
□
2.4. Thời gian thực hiện (tháng,
năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
|
|
|
|
|
|
3. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức:
………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………… Fax:…………………………
E-mail:…………………………………….
Số Quyết định thành lập (nếu có):………………………………………………………………………..
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính
(đăng ký kinh doanh (nếu
có))...................................................
………………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:
……………………………………………………………………
4. Tóm tắt hiệu quả ứng dụng của công
trình khoa học và công nghệ
………………………………………………………………………………………………………………..
|
TÁC GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG DỤNG
CÔNG TRÌNH
1. Hiệu quả ứng dụng khoa học và công
nghệ
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Hiệu quả về kinh tế - xã hội và
các lĩnh vực khác
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung khác có liên quan đến hiệu
quả ứng dụng công trình (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
|
TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu NX1
HỢP ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CẤP ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Ủy
viên phản biện: □
Ủy
viên:
□
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng: ………………………………………………………
2. Tác giả công trình:
2.1. Tên tác giả:
………………………………………………………….
2.2. Đồng tác giả:
………………………………………………………..
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có) ………………………………………………………………….
4. Các tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá
- Công trình có giá trị cao về khoa học
…………………………………………………………..
- Công trình có giá trị cao về thực
tiễn ……………………………………………………………
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
………………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu NX2
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CẤP …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ
Ủy
viên phản biện: □
Ủy
viên:
□
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng: ……………………………………………………….
2. Tác giả công trình
2.1. Tên tác giả: ………………………………………….
2.2. Đồng tác giả: ………………………………………...
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có): ………………………………………………………………..
4. Các tiêu chuẩn xem xét, đánh giá
- Công trình có giá trị cao về công
nghệ ……………………………………………..
- Công trình có giá trị cao về thực
tiễn ………………………………………………..
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
……………………………………………………………………………………………………………..
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu NX3
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CẤP …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
Ủy
viên phản biện: □
Ủy
viên:
□
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng: …………………………………………………….
2. Tác giả công trình
2.1. Tên tác giả: ……………………………………..
2.2. Đồng tác giả: ……………………………………
3. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có): …………………………………………………………………
4. Các tiêu chuẩn nhận xét, đánh giá
- Công trình có giá trị cao về công
nghệ ……………………………………………..
- Công trình có giá trị cao về thực
tiễn ……………………………………………….
5. Kết luận của Thành viên Hội đồng
………………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu ĐG
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CẤP …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng: …………………………………………………….
2. Tác giả công trình
2.1. Tên tác giả: …………………………………………
2.2. Đồng tác giả: ……………………………………….
3. Quyết định thành lập Hội đồng xét
tặng Giải thưởng cấp………………… số ………………… ngày………… tháng……….. năm ………..
4. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………………
5. Đánh giá của thành viên Hội đồng về
công trình1:
- Đề nghị tặng Giải thưởng
□
- Không đề nghị tặng Giải thưởng
□
6. Ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác
(nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1 Đánh dấu √ vào ô tương ứng.
Mẫu KP
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CẤP …
THUỘC LĨNH VỰC: …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG GIẢI THƯỞNG
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng: ……………………………………………………..
2. Quyết định thành lập Hội đồng xét
tặng Giải thưởng cấp……………………. số ……………… ngày……… tháng…………… năm …………………
3. Ngày họp Hội đồng ……………………………………………………………………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………….
4. Kết quả bỏ phiếu
- Số phiếu phát ra:
………………………………………………………………………………………
- Số phiếu thu về:
……………………………………………………………………………………….
- Số phiếu hợp lệ:
……………………………………………………………………………………….
- Kết quả bỏ phiếu (số phiếu đề nghị trên
tổng số thành viên có mặt):
+ Đề nghị tặng Giải thưởng:
…………………………………………………………………………..
+ Không đề nghị tặng Giải thưởng:
………………………………………………………………….
5. Số phiếu đề nghị tặng Giải thưởng
trên tổng số thành viên Hội đồng …………………………
6. Kết luận ……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
BAN KIỂM PHIẾU
(Các thành viên ký, ghi rõ họ
tên)
1. ……………………………………
2. ……………………………………
3. ……………………………………
|
Mẫu BBH
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CẤP …
THUỘC LĨNH VỰC: …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng: ……………………………………………………….
- Tác giả/đại diện tác giả công
trình: ……………………………………………………………………..
2. Quyết định thành lập Hội đồng xét
tặng Giải thưởng cấp ………………… số……… ngày…….. tháng………. năm ………………..
3. Ngày họp Hội đồng ……………………………………………………………………………………..
Địa điểm: …………………………………………………………………………………………………….
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên dự họp …………./ ………………
Vắng mặt:…………….. người, gồm các thành viên:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…
|
|
|
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Thống nhất phương thức làm việc
Hội đồng đã phân công các thành viên và
đề nghị cơ quan ... (nếu có) mời các chuyên gia phản biện nhận xét đánh giá Hồ
sơ đề nghị xét thưởng. Danh sách các chuyên gia phản biện từng công trình như
sau:
TT
|
Họ và tên, học hàm, học vị của chuyên gia phản biện
|
Ghi chú
(Chuyên gia phản biện là thành viên hoặc không là thành viên Hội đồng)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
...
|
|
|
2. Đánh giá xét thưởng
2.1. Hội đồng đã nghe các thành viên
phản biện đọc văn bản nhận xét, phân tích hồ sơ công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng theo từng tiêu chuẩn xét thưởng (và Hội đồng đọc các văn bản nhận xét,
đánh giá của các thành viên vắng mặt để tham khảo - nếu có).
Hội đồng nêu câu hỏi đối với các
thành viên phản biện về từng nội dung nhận xét công trình so với tiêu chuẩn quy
định.
2.2. Hội đồng trao đổi, thảo luận kỹ
hồ sơ công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng, rà soát, đối chiếu với từng tiêu
chuẩn xét tặng Giải thưởng trước khi bỏ phiếu.
2.3. Bầu Ban kiểm phiếu với các thành
viên sau:
a) Trưởng Ban: ……………………………………………………………………………………………
b) Hai ủy viên: …………………………………………………………………………………………….
2.4. Thành viên Hội đồng bỏ phiếu
đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu
với từng tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng
công trình được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
2.5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
a) Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng:
………………………………………………………………………
- Đề nghị tặng Giải thưởng:
……………………………………………………………………………….
- Không đề nghị tặng Giải thưởng:
……………………………………………………………………….
b) Số phiếu đề nghị tặng Giải thưởng
trên tổng số thành viên Hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………………..
c) Đánh giá, nhận xét công trình đề
nghị tặng Giải thưởng (hoặc phân tích lý do không đề nghị tặng Giải thưởng):
………………………………………………………………………………………….
d) Kết luận của Hội đồng:
- Trường hợp đề nghị tặng Giải thưởng:
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm phiếu,
Hội đồng kiến nghị Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp trên xem xét và thực hiện
các thủ tục tiếp theo để đề nghị tặng Giải thưởng cho công
trình:....................................................................................
- Trường hợp không đề nghị tặng Giải
thưởng:
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu,
Hội đồng không đề nghị tặng Giải thưởng cho công
trình.................................................................................................................................................
Lý do: ………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này đã được đọc lại cho các
thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng dự họp cùng nghe và thống nhất thông
qua nội dung Biên bản.
THƯ KÝ KHOA HỌC
CỦA HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NHỮNG Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG CẤP……………..
(Ghi chép của Thư ký khoa học của Hội đồng)
Mẫu ĐGXL
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng … năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG
Công
trình ……….….(1)…………… : Giải ...(2)...
Stt
|
Tên công trình
|
Đồng ý
|
1
|
Công trình 1
|
(3)
|
2
|
Công trình 2
|
|
3
|
Công trình 3
|
|
4
|
…
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* …(1)…: ghi rõ tên loại công
trình: nghiên cứu khoa học/ nghiên cứu phát triển công nghệ/ ứng dụng công nghệ
* ...(2)…: ghi rõ tên Giải: A, B
hoặc C
* ...(3)...: Thành viên hội đồng
chọn công trình đồng ý theo cơ cấu giải quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy chế
Xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa.
Mẫu KPĐGXL
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CẤP TỈNH
THUỘC LĨNH VỰC:…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG
(Đối
với công trình…(1)…)
Stt
|
Tên công trình
|
Tổng số phiếu đồng ý
|
tỷ lệ
|
xếp loại
|
1
|
Công trình 1
|
|
|
|
2
|
Công trình 2
|
|
|
|
3
|
Công trình 3
|
|
|
|
|
BAN KIỂM PHIỂU
(Các thành viên ký, ghi rõ họ
tên)
1. …………………………………..
2. …………………………………..
3. …………………………………..
|
* ...(1)...:
ghi rõ tên loại công trình nghiên cứu khoa học/
nghiên cứu phát triển công nghệ/ ứng dụng công nghệ