BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN
THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1053/QĐ-BBCVT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V:
BAN HÀNH KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN" VÀ QUY CHẾ XÉT TẶNG, TRUY TẶNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ- CP ngày 11
tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn Thông;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng, Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông
tin" và Quy chế xét tặng, truy tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Bưu
chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
481/QĐ- TCBĐ ngày 13/4/1995 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện, Quyết định
số 409/QĐ-TĐKT ngày 06/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc
ban hành và Quy định việc xét tặng, truy tặng Huy chương “Vì sự nghiệp Bưu điện
Việt Nam”.
Điều 3. Chánh
Văn phòng - Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; các Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông;
các Giám đốc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và
công nghệ thông tin chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU
CHÍNH, VIỄN THÔNG
Đỗ Trung Tá
|
QUY CHẾ
XÉT
TẶNG, TRUY TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG "VÌ SỰ NGHIỆP BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN"
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1053 /QĐ - BBCVT ngày 20 tháng 12 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Kỷ
niệm chương "Vì sự nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông
tin" (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là một hình thức khen thưởng của
Bộ Bưu chính, Viễn thông để tặng, truy tặng cho cá nhân có thành tích trong sự
nghiệp xây dựng, bảo vệ, phát triển lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ
thông tin, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ
tầng thông tin quốc gia Việt Nam (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và
công nghệ thông tin).
Điều 2. Mỗi cá nhân được tặng, truy tặng Kỷ niệm chương một lần.
Không tặng thưởng thêm Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Bưu chính, Viễn thông
và Công nghệ thông tin" cho những cá nhân đã được tặng, truy tặng Huy
chương “Vì sự nghiệp Bưu điện Việt Nam”.
Điều 3. Kỷ niệm chương được xét tặng mỗi năm một lần vào dịp kỷ
niệm ngày truyền thống ngành Bưu điện Việt Nam (ngày 15/8). Các trường hợp đặc
biệt sẽ do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quyết định theo đề nghị của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cơ quan Công đoàn Bưu điện Việt Nam; Giám đốc
Sở Bưu chính, Viễn thông; Giám đốc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi chung là Thủ trưởng đơn vị
cơ sở).
Chương II
ĐỐI
TƯỢNG, TIÊU CHUẨN
Điều 4. Đối
tượng xét tặng, truy tặng:
1- Cán bộ, công chức, công nhân viên chức
đang công tác tại: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Cơ quan
Công đoàn Bưu điện Việt Nam; các Sở Bưu chính, Viễn thông; các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây
gọi chung là CBCVNC trong Ngành);
2- Liệt sỹ ngành Bưu điện; cán bộ công nhân
viên chức trong Ngành đã nghỉ hưu, từ trần đủ tiêu chuẩn xét tặng, truy tặng
Huy chương "Vì sự nghiệp Bưu điện Việt Nam" mà chưa được khen thưởng;
3- Công dân Việt Nam (cả công dân Việt Nam
đang sinh sống, làm việc ở ngoài nước); người nước ngoài (kể cả người Việt Nam
mang quốc tịch nước ngoài) có thành tích xây dựng, bảo vệ và phát triển lĩnh
vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam.
Điều 5. Tiêu
chuẩn khen thưởng.
1- Đối với cán bộ, công chức, công nhân viên
chức trong Ngành:
a- Tiêu chuẩn chung:
- Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao; có phẩm
chất đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh;
- Có thời gian công tác trong Ngành tổng cộng
từ 20 năm trở lên (đối với nam), 15 năm trở lên (đối với nữ); nếu có số lẻ từ 6
tháng trở lên được tính tròn là một năm (kể cả thời gian từ các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp trong Ngành được cử đi làm nghĩa vụ quân sự, đi học tập hoặc
công tác khác theo yêu cầu của đơn vị sau đó lại tiếp tục trở về công tác tại
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Ngành).
b- Các trường hợp được xét đặc cách (không
xét đến tiêu chuẩn thời gian tham gia công tác trong Ngành):
Cá nhân được các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp trong Ngành đề nghị và được Chính phủ, Nhà nước khen thưởng các danh
hiệu, các hình thức: Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
Giải thưởng Nhà nước; Giải thưởng Hồ Chí Minh; Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Nhà
giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nhà giáo Nhân dân, Thầy thuốc Nhân dân; Huân
chương Lao động, Huân chương Chiến công các hạng trở lên.
c- Các trường hợp được xét giảm thời gian:
- Cá nhân được khen thưởng danh hiệu Chiến sỹ
thi đua cơ sở, Giáo viên dạy giỏi hoặc cá nhân công tác trong các cơ quan đơn vị,
doanh nghiệp trong Ngành tại các vùng núi cao, hải đảo, biên giới được nhân hệ
số 1,5 để tính thời gian công tác trong Ngành (khen năm nào hoặc công tác tại
các địa bàn núi cao, biên giới, hải đảo năm nào quy đổi năm đó);
- Cá nhân liên tục công tác trong các cơ quan
đơn vị, doanh nghiệp trong Ngành trong các nghề nghiệp được xếp từ loại 4 trở
lên được nhân hệ số 1,2 để tính thời gian liên tục công tác trong Ngành.
d- Các trường hợp không được xét hoặc giảm
trừ thời gian để xét tặng Kỷ niệm chương:
- Cán bộ, công chức, công nhân viên chức
trong Ngành đang trong thời gian thi hành án kỷ luật từ cảnh cáo trở lên không
được dự xét tặng;
- Thời gian thi hành án kỷ luật bị trừ vào
thời gian trong Ngành khi xét tặng.
2- Đối với người ngoài Ngành:
a- Công dân Việt Nam; người nước ngoài có
thành tích đóng góp tiền của, công sức, khoa học công nghệ góp phần xây dựng,
phát triển lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin Việt Nam được
lãnh đạo đơn vị cơ sở đánh giá cao và đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương; được
Lãnh đạo Bộ chấp nhận.
b- Công dân Việt Nam; người nước ngoài có
thành tích bảo vệ sự an toàn cho các cơ sở, công trình hạ tầng của Ngành trong
trường hợp thiên tai, hoả hoạn... được lãnh đạo các đơn vị cơ sở đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương; được Lãnh đạo Bộ chấp nhận.
c- Cán bộ lãnh đạo các địa phương từ cấp Phó
Chủ tịch huyện trở lên (và tương đương); cán bộ lãnh đạo các Bộ ngành, đoàn thể
Trung ương từ cấp Phó Vụ trưởng trở lên (và tương đương) có nhiều đóng góp cho
sự nghiệp xây dựng, phát triển lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin Việt Nam... được lãnh đạo các đơn vị cơ sở đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;
được Lãnh đạo Bộ chấp nhận.
Chương III
THỦ TỤC,
TUYẾN TRÌNH, THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG, TRUY TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 6. Thủ
tục và nội dung đề nghị xét tặng, truy tặng Kỷ niệm chương:
1- Đối với cán bộ, công chức, công nhân viên
chức trong Ngành:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cơ sở (Phụ
lục 2);
- Báo cáo tóm tắt thành tích (Phụ lục 1);
- Danh sách (Phụ lục 3; Phụ lục 4).
2- Đối với người ngoài Ngành, người nước
ngoài:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cơ sở (Phụ
lục 2);
- Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Phụ lục
5);
- Danh sách ( Phụ lục 6).
Điều 7. Quy
trình, thời hạn đề nghị xét tặng, truy tặng Kỷ niệm chương:
1- Hồ sơ xét tặng và truy tặng Kỷ niệm chương
do đơn vị cơ sở lập và gửi về Thường trực Hội đồng TĐKT Bộ Bưu chính, Viễn
thông (Phòng TĐKT&LSTT thuộc Văn phòng Bộ) thẩm định, tổng hợp trình Bộ
trưởng.
2- Trường hợp người nước ngoài, Thường trực
Hội đồng TĐKT Bộ tham khảo ý kiến của Vụ HTQT trước khi tổng hợp trình Bộ
trưởng.
3- Số lượng hồ sơ trình: Mỗi loại 1 bản;
4- Thời hạn đề nghị xét và công bố quyết định
xét tặng, truy tặng Kỷ niệm chương:
- Thời hạn các đơn vị đề nghị xét tặng, truy
tặng Kỷ niệm chương: Chậm nhất là ngày 30/6 hằng năm;
- Công bố quyết định tặng, truy tặng Kỷ niệm
chương: Vào dịp kỷ niệm ngày truyền thống ngành Bưu điện Việt Nam (15/8 ) hằng
năm.
Chương IV
QUYỀN
LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ, NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG, THÂN NHÂN NGƯỜI ĐƯỢC
TRUY TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 8. Thủ
trưởng đơn vị đề nghị xét tặng, truy tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm:
1- Tổ chức lễ trao tặng trọng thể, tiết kiệm;
2- Trước khi tổ chức trao tặng cho người nước
ngoài; lãnh đạo các địa phương, các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương phải báo cáo
để Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh
đạo Bộ.
Điều 9. Quyền
lợi:
1- Người được tặng, thân nhân người được truy
tặng Kỷ niệm chương được nhận Bằng chứng nhận (Phụ lục số 8), Kỷ niệm chương
(Phụ lục số 7).
2- Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương do Thủ
trưởng đơn vị cơ sở đề nghị tặng, truy tặng Kỷ niệm chương quyết định đài thọ
theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 10. Trách
nhiệm:
Người được tặng, thân nhân người được truy
tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm bảo quản, trưng bày trang trọng; trường hợp
hiện vật khen thưởng bị mất, chỉ được cấp lại khi có lý do chính đáng.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Ngành có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này; nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời
phản ảnh về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ để kịp thời phối hợp,
giải quyết.
PHỤ LỤC SỐ
1
Đơn vị……………
…………………..
…………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
(
Dùng cho CBCNV trong Ngành)
I- Trích yếu lý lịch và thời gian công tác
trong Ngành.
- Họ và tên……………………………………………………………………………………
- Bí danh………………………………………………………………………………………
- Sinh
ngày………………………………tháng……..năm…………………………………..
- Dân tộc……………………………………………………………………………………....
- Quê quán:…………………………………………………………………………………...
- Chỗ ở hiện
nay……………………………………………………………………………....
- Chức vụ, đơn vị công
tác…………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………..
Quá trình công tác trong ngành Bưu chính Viễn
thống và Công nghệ thông tin
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Số năm công tác
|
Số năm quy đổi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II. Thành tích nổi bật nhất:
III. Đã được khen thưởng:
IV. Kỷ luật:
Tôi xin cam đoan
những điều kê khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước tổ chức.
Chứng nhận của thủ
trưởng
Đơn vị công tác
( ký tên đóng dấu)
|
…….,
ngày…..tháng……năm…..
Người khai ký tên
|
PHỤ LỤC SỐ
2
Đơn vị……………
…………………..
…………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………………
|
Ngày
tháng năm 200…
|
TỜ
TRÌNH
Kính trình: Bộ trưởng
Bộ Bưu chính, Viễn thông
Theo Quy chế xét
tặng, truy tặng Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp Bưu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin”
Đơn
vị…………………………………………………………………
…………………. Đã xét và
trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông tặng, truy tặng Kỷ niệm chương “ Vì sự
nghiệp Bưu chính Viễn thông” cho:
1- Truy tặng Liệt sỹ
Ngành Bưu điện……………………………. …………...người
2- Truy tặng Cán bộ,
CNVC đã từ trần…………………………………………người
3- Tặng cho cán bộ
đương chức………………………………..………………người
4- Tặng cho cán bộ đã
nghỉ hưu…………………………………………………người
5- Tặng cho cán bộ
Lãnh đạo các địa phương, các bộ, Ngành,…………… người
6- Tặng cho chuyên gia
nước ngoài……………………………………………người
( Tờ trình làm riêng
cho từng đối tượng)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
( Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ
3
Đơn vị……………
…………………..
…………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………………
|
Ngày
tháng năm 200…
|
DANH
SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TẶNG
KỶ
NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN”
Kèm theo tờ trình
số:…………..ngày…………tháng…………..năm……….
(Dùng cho các đối
tượng trong Ngành)
STT
|
Họ và Tên
|
Quê quán
|
Ghi chú
|
|
Cán bộ đương chức
Cán bộ nghỉ hưu
|
|
|
T/M Ban chấp hành
Công đoàn
( Ký tên, đóng dấu)
|
…..Ngày…..tháng……năm….
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ
4
Đơn vị……………
…………………..
…………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………………
|
Ngày
tháng năm 200…
|
DANH
SÁCH LIỆT SỸ HOẶC CÁN BỘ CNV ĐÃ TỪ TRẦN
ĐỀ
NGHỊ XÉT TRUY TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN”
Kèm theo tờ trình
số:…………..ngày……tháng …..năm……….
(Dùng cho các đối tượng trong Ngành)
STT
|
Họ và tên
|
Quê quán
|
Nguyên chức vụ công
tác
|
Thân nhân chủ yếu
|
Thân nhân khác
|
Quen hệ thân nhân
với người được tặng
|
I
II
|
Liệt sỹ
Cán bộ,CNVC đã từ trần
|
|
|
|
|
|
T/M Ban chấp hành
Công đoàn
( Ký tên, đóng dấu)
|
…..Ngày…..tháng……năm….
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ
5
Đơn vị……………
…………………..
…………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………………
|
Ngày
tháng năm 200…
|
BẢN
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
(
Dùng cho người nước ngoài và người ngoài ngành))
I – Sơ lược tiểu sử bản thân
Họ và tên…………………………………………………Nam, Nữ………………
Ngày, tháng, năm sinh……………………………………Dân
tộc………………………………
Quốc tịch………………………………………………………………………………………….
Quê quán…………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện
nay……………………………………………………………………………………
Chức vụ và đơn vị công tác………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II- Những công lao, thành tích đóng góp với
ngành BCVT và CNTT:
Ý kiến cơ quan
Người được đề nghị
tặng Kỷ niệm chương
( Ký tên, đóng dấu)
|
…..Ngày…..tháng……năm….
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ
6
Đơn vị……………
…………………..
…………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………………
|
Ngày
tháng năm 200…
|
DANH
SÁCH NGƯỜI NGOÀI NGÀNH, CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI
ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG, TRUY TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN”
Kèm theo tờ trình
số:…………..ngày…………tháng…………..năm……….
(Dùng cho các đối tượng ngoài )
STT
|
Họ và tên
|
Quê quán
|
Chức vụ đơn vị công
tác
|
1)
2)
3)
4)
|
Cán bộ lãnh đạo các Bộ, ngành, địa phương.
Người có công với sự nghiệp xây dựng, phát
triển sự nghiệp BCVT, CNTT.
Người có hành động dũng cảm hy sinh vì sự
nghiệp BCVT, CNTT.
Người nước ngoài.
|
|
|
T/M Ban chấp hành
Công đoàn
( Ký tên, đóng dấu)
|
…..Ngày…..tháng……năm….
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ
7
MẪU
KỶ NIỆM CHƯƠNG
“Vì sự nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông
tin” '