|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND Quy chế khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
06/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
03/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2021/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN HỆ THỐNG DỮ
LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số
của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản
lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
22 tháng 02 năm 2021.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư Pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý, vận hành,
khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đơn
vị đặc thù (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành cấp tỉnh).
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh
vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại tỉnh Thừa Thiên Huế
(sau đây gọi chung là cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).
3. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan
trong hoạt động sử dụng dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. "Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa
Thiên Huế" (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là kho dữ liệu dùng chung, được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong tỉnh công bố rộng rãi cho các cơ quan, tổ
chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
2. “Cơ sở dữ liệu chuyên ngành” là tập
hợp liên kết các dữ liệu (các thông tin, số liệu thống kê) do các cơ quan nhà
nước cung cấp, thông qua giải pháp kết nối, thu thập và chia sẻ dữ liệu từ các
hệ thống thông tin chuyên ngành thuộc chuyên ngành lĩnh vực của cơ quan bao gồm
các lĩnh vực như: kinh tế, xã hội, văn hóa, du lịch, y tế, giáo dục, tài nguyên
môi trường... trên phạm vi tỉnh Thừa Thiên Huế được lưu trữ, quản lý trong Hệ
thống.
Điều 4. Nguyên tắc
cập nhật cơ sở dữ liệu vào Hệ thống
1. Các thông tin, dữ liệu chuyên
ngành các sở, ban, ngành cấp tỉnh được thu thập, cập nhật, duy trì, khai thác
và sử dụng thường xuyên; đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực và
khách quan.
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu chuyên ngành phải đảm bảo đúng mục đích, tuân theo các quy định của
pháp luật.
3. Các thông tin chuyên ngành do các
cơ quan nhà nước cung cấp được công bố trên Hệ thống phải đảm bảo các quy định
hiện hành về bảo mật thông tin, không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và
cá nhân.
4. Cơ sở dữ liệu được các đơn vị, địa
phương chia sẻ lên Hệ thống dữ liệu mở của tỉnh không được chồng lấn với các cơ
sở dữ liệu của bộ, ngành và phải đảm bảo được đồng bộ với cơ sở dữ liệu dùng
chung của các bộ, ngành.
5. Các cơ quan phối hợp thực hiện
trên Hệ thống được cấp phát 01 tài khoản truy cập và được phân quyền để cập nhật
các thông tin chuyên ngành do đơn vị phụ trách được quy định theo chức năng nhiệm
vụ.
6. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phải bao gồm cả thông tin chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan
cung cấp được hình thành trước và sau khi Quy chế này có hiệu lực thi hành và
được thực hiện như sau:
a) Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
cập nhật dữ liệu phối hợp với cơ quan quản lý, vận hành Hệ thống để cập nhật
các dữ liệu chuyên ngành có trước khi Quy định này có hiệu lực.
b) Sau khi Quy chế này có hiệu lực,
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cập nhật dữ liệu định kì cập nhật thông tin
chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan trong các Quý trong năm lên Hệ thống
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đầu tiên của Quý sau. Đối với các cơ quan,
đơn vị đã có cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo
các tiêu chuẩn của ngành và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, thì cung cấp
API để hệ thống kết nối.
Điều 5. Các hành
vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở hoạt động kết nối, quyền
khai thác và sử dụng dữ liệu hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
2. Làm sai lệch, giảm tính chính xác
của dữ liệu trong quá trình kết nối, chia sẻ, khai thác Kho dữ liệu dùng chung.
3. Lưu trữ dữ liệu trái phép hoặc sử
dụng dữ liệu vào mục đích xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4. Phá hoại cơ sở hạ tầng thông tin,
làm gián đoạn việc kết nối, chia sẻ, khai thác Hệ thống dữ liệu mở.
Chương II
BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ VÀ CÁCH THỨC VẬN HÀNH HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Điều 6. Biện pháp
quản lý
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm:
a) Thực hiện đôn đốc, thanh tra, kiểm
tra hoạt động kết nối, chia sẻ dữ liệu theo thẩm quyền; hướng dẫn thanh tra, kiểm
tra hoạt động kết nối, chia sẻ dữ liệu trong cơ quan nhà nước.
b) Kiểm tra độ an toàn, toàn vẹn dữ
liệu trên Hệ thống dữ liệu mở của tỉnh.
c) Đảm bảo các biện pháp an toàn, an
ninh mạng đối với Hệ thống dữ liệu mở của tỉnh.
2. Các sở, ban ngành, đơn vị liên
quan có trách nhiệm giám sát, quản lý cấu trúc dữ liệu, chất lượng dữ liệu của
cơ quan, đơn vị mình cập nhật lên Hệ thống dữ liệu mở của tỉnh.
Điều 7. Cách thức
vận hành
1. Giao trách nhiệm quản lý, vận
hành, đảm bảo an toàn, an ninh đối với Hệ thống dữ liệu mở cho Trung tâm Giám
sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế (HueIOC) tại địa chỉ:
https://opendata.thuathienhue.gov.vn
hoặc https://data.thuathienhue.gov.vn
2. Các sở ban ngành công bố các dữ liệu
do đơn vị mình thu thập, quản lý theo quy định.
3. Chủ quản hệ thống thông tin tham
gia vào quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin khi dữ liệu được quản lý, lưu trữ, xử lý, truyền tải trên hệ thống
của mình.
Chương III
KHAI THÁC DỮ LIỆU
TRÊN HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Điều 8. Nguyên tắc
khai thác
1. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu có thể
thực hiện khai thác dữ liệu chuyên ngành được công khai trên Hệ thống.
2. Tất cả các sở, ban, ngành cấp tỉnh
được cấp quyền khai thác dữ liệu từ Hệ thống thông qua tài khoản được cấp của mỗi
đơn vị và có trách nhiệm bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các hình
thức khai thác cơ sở dữ liệu trên Hệ thống
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được cấp
tài khoản và mật khẩu đăng nhập vào Hệ thống để khai thác dữ liệu.
2. Cá nhân, tổ chức tiến hành liên kết
vào trang chủ của Hệ thống để thực hiện khai thác dữ liệu.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM
TRONG VIỆC CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH VÀO HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ
Điều 10. Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan
quản lý, vận hành Hệ thống; chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên
quan cập nhật dữ liệu vào Hệ thống.
2. Tổng hợp Báo cáo về việc cập nhật
dữ liệu hằng Quý của các sở, ban, ngành cấp tỉnh gửi đến Hội đồng thẩm định
theo đúng quy định về thẩm quyền quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt
động của các cơ quan, đơn vị tại Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 22 tháng 11 năm 2018 để làm căn cứ, cơ sở đánh
giá, xếp loại chất lượng hoạt động của cơ quan, đơn vị cung cấp dữ liệu.
Điều 11. Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh
1. Cơ quan đăng tải thông tin, dữ liệu
lên Hệ thống là các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cụ thể các cơ quan sau:
- Các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh;
- Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng và công nghiệp;
- Ban Quản lý Khu vực phát triển đô
thị tỉnh;
- Nhà xuất bản Thuận Hóa;
- Trung tâm Công nghệ thông tin;
- Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên
Huế;
- Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế;
- Trung tâm Festival Huế;
- Trường Cao đẳng Y tế Huế.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh quy định
tại Khoản 1 của Điều này có nhiệm vụ đăng tải dữ liệu chuyên ngành thuộc ngành,
lĩnh vực cơ quan công tác lên Hệ thống theo đúng thời hạn và nội dung quy định
tại Quy chế này (cụ thể tại Phụ lục Danh mục dữ liệu chuyên ngành trên Hệ thống
dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Xử lý
vi phạm
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các
cá nhân liên quan không thực hiện đầy đủ nhiệm vụ cập nhật cơ sở dữ liệu của
ngành mình vào Hệ thống thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định hiện hành của pháp luật.
Lượng dữ liệu chuyên ngành theo tiêu
chí báo cáo dữ liệu của ngành được đăng tải thực tế của các cơ quan là tiêu chí
đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành theo
quy định tại Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ngày 22 tháng 11 năm 2018.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Điều
5 Quy chế này tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện
hành của pháp luật.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung tại
Quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm phân công thành viên nội bộ cơ quan thực hiện công việc cập nhật và
đảm bảo việc cập nhật thường xuyên, đúng nội dung, đúng thời hạn.
3. Định kỳ hàng Quý, trước ngày 25 của
tháng cuối Quý, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ
quan đầu mối, đôn đốc, theo dõi tình hình triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TRÊN HỆ THỐNG
DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu
mở tỉnh Thừa Thiên Huế, ban hành theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 03
tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỮ LIỆU
|
NỘI
DUNG DỮ LIỆU CẦN CUNG CẤP
|
1.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1.1. Chương trình, kế hoạch công
tác; kiểm soát thủ tục hành chính;
1.2. Số liệu thống kê việc tổ chức
triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, cấp huyện và cấp xã;
1.3. Các thông tin chính thức về hoạt
động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
1.4. Các thông tin dữ liệu khác thuộc
phạm vi hoạt động của Văn phòng.
|
2.
|
Sở Công Thương
|
Các thông tin, số liệu thống kê về
các ngành và lĩnh vực sau:
2.1. Cơ khí; luyện kim; điện; năng
lượng mới, năng lượng tái tạo; dầu khí; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp;
2.2. Công nghiệp khai thác mỏ và chế
biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng);
2.3. Công nghiệp tiêu dùng;
2.4. Công nghiệp thực phẩm; công
nghiệp chế biến khác; an toàn thực phẩm;
2.5. Lưu thông hàng hóa trên địa
bàn tỉnh;
2.6. Xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại
biên giới;
2.7. Xúc tiến thương mại; thương mại
điện tử; dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế;
2.8. Quản lý cạnh tranh, chống bán
phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
2.9. Khuyến công, quản lý cụm công
nghiệp, công nghiệp hỗ trợ;
2.10. Các dịch vụ công trong các
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
|
3.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các thông tin, số liệu thống kê về
các hoạt động của Sở, cụ thể:
3.1. Số liệu trong công tác kiểm
tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo
về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế
chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo
của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn
bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống
mù chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Số liệu, thông tin các tổ chức
dịch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực hiện hợp tác quốc tế
về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.3. Số liệu thống kê trong công
tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm
các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công
khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các thông tin, số liệu thống kê về:
4.1. Đường bộ, đường thủy nội địa;
4.2. Vận tải; an toàn giao thông;
4.3. Quản lý, khai thác, duy tu, bảo
trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố,
dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao
thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi
bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
|
5.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các thông tin, số liệu thống kê các
hoạt động quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, gồm:
5.1. Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách
quản lý kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh;
5.2. Đầu tư trong nước, đầu tư nước
ngoài ở địa phương;
5.3. Quản lý nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài;
5.4. Đấu thầu;
5.5. Đăng ký doanh nghiệp trong phạm
vi địa phương;
5.6. Tổng hợp và thống nhất quản lý
các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân;
5.7. Tổ chức cung ứng các dịch vụ
công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
|
6.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các thông tin, số liệu thống kê trong
hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm:
6.1. Hoạt động khoa học và công nghệ;
phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ;
6.2. Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
6.3. Sở hữu trí tuệ;
6.4. Ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng
xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân;
6.5. Quản lý và tổ chức thực hiện
các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định
của pháp luật.
|
7.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Các thông tin, số liệu thống kê về:
7.1. Lao động; việc làm; dạy nghề;
7.2. Tiền lương; tiền công; bảo hiểm
xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất
nghiệp);
7.3. An toàn lao động;
7.4. Người có công; bảo trợ xã hội;
7.5. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
7.6. Bình đẳng giới;
7.7. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
8.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các thông tin, số liệu thống kê về
công tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ quốc gia của địa phương, cụ
thể về:
8.1. Định hướng mở rộng quan hệ đối
ngoại, chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của địa phương;
8.2. Các chương trình hoạt động đối
ngoại phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của địa phương;
8.3. Công tác ngoại giao văn hóa,
xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến
lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ;
8.4. Các vấn đề liên quan đến người
Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại địa phương;
8.5. Công tác bảo hộ công dân đối với
người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến địa phương;
8.6. Triển khai chương trình, kế hoạch
thông tin tuyên truyền đối ngoại của địa phương đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt;
8.7. Tổ chức và quản lý các hội nghị,
hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
8.8. Các dịch vụ công thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
|
9.
|
Sở Nội
vụ
|
Các thông tin, số liệu thống kê về:
9.1. Tổ chức bộ máy; vị trí việc
làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
9.2. Tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập;
9.3. Cải cách hành chính, cải cách
chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương;
9.4. Địa giới hành chính; cán bộ,
công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
9.5. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ;
9.6. Văn thư, lưu trữ nhà nước;
9.7. Tôn giáo;
9.8. Thi đua - khen thưởng và công
tác thanh niên.
|
10.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các thông tin, số liệu thống kê về
các ngành, lĩnh vực:
10.1. Nông nghiệp;
10.2. Lâm nghiệp;
10.3. Thủy sản; thủy lợi;
10.4. Phát triển nông thôn;
10.5. Phòng, chống thiên tai;
10.6. Chất lượng an toàn thực phẩm
đối với nông sản, lâm sản, thủy sản;
10.7. Các dịch vụ công thuộc ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
11.
|
Sở Tài chính
|
Các thông tin, số liệu thống kê về:
11.1. Tài chính;
11.2. Ngân sách nhà nước; thuế,
phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước;
11.3. Tài sản nhà nước; các quỹ tài
chính nhà nước;
11.4. Đầu tư tài chính;
11.5. Tài chính doanh nghiệp;
11.6. Kế toán; kiểm toán độc lập;
11.7. Lĩnh vực giá;
11.8. Các hoạt động dịch vụ tài
chính tại địa phương theo quy định của pháp luật
|
12.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, gồm:
12.1. Đất đai;
12.2. Tài nguyên nước;
12.3. Tài nguyên khoáng sản, địa chất;
12.4. Môi trường;
12.5. Khí tượng thủy văn; biến đổi
khí hậu;
12.6. Đo đạc và bản đồ;
12.7. Quản lý tổng hợp và thống nhất
về biển, đảo và đầm phá;
12.8. Quản lý và tổ chức thực hiện
các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở.
|
13.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong công tác quản lý nhà nước về:
13.1. Báo chí; xuất bản;
13.2. Bưu chính; viễn thông; tần số
vô tuyến điện;
13.3. Công nghệ thông tin; điện tử;
13.4. Phát thanh và truyền hình;
thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn;
13.5. Thông tin cơ sở; hạ tầng
thông tin truyền thông;
13.6. Quảng cáo trên báo chí, trên
môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm,
dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
|
14.
|
Sở Tư pháp
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong công tác quản lý nhà nước về:
14.1. Công tác xây dựng và thi hành
pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật;
14.2. Kiểm tra, xử lý văn bản quy
phạm pháp luật;
14.3. Pháp chế; phổ biến, giáo dục
pháp luật;
14.4. Hòa giải ở cơ sở;
14.5. Hộ tịch; quốc tịch;
14.6. Chứng thực;
14.7. Nuôi con nuôi;
14.8. Lý lịch tư pháp;
14.9. Bồi thường nhà nước;
14.10. Trợ giúp pháp lý; luật sư;
tư vấn pháp luật;
14.11. Công chứng;
14.12. Giám định tư pháp;
14.13. Bán đấu giá tài sản;
14.14. Trọng tài thương mại;
14.15. Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
14.16. Hòa giải thương mại;
14.17. Công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính
14.18. Công tác tư pháp khác theo
quy định của pháp luật.
|
15.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong công tác quản lý nhà nước về:
15.1. Văn hóa, gia đình;
15.2. Thể dục, thể thao;
15.3. Quảng cáo (trừ quảng cáo trên
báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm) trên địa bàn tỉnh;
15.4. Di sản;
15.5. Các dịch vụ công thuộc lĩnh vực
quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
|
16.
|
Sở Xây dựng
|
Các thông tin và số liệu thống kê
trong công tác quản lý nhà nước về các lĩnh vực:
16.1. Quy hoạch xây dựng và kiến
trúc;
16.2. Hoạt động đầu tư xây dựng;
phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng
đô thị; công viên, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt
sỹ; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm việc quản lý khai thác,
sử dụng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô
thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị);
16.3. Nhà ở;
16.4. Công sở;
16.5. Thị trường bất động sản;
16.6. Vật liệu xây dựng;
16.7. Các dịch vụ công trong các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
|
17.
|
Sở Y tế
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong công tác quản lý nhà nước về y tế, bao gồm:
17.1. Quản lý công tác dân số kế hoạch
hóa gia đình;
17.2. Quản lý khám bệnh, chữa bệnh;
17.3. Quản lý bệnh truyền nhiễm;
17.4. Quản lý bệnh không lây nhiễm;
17.5. Quản lý tiêm chủng và sử dụng
vắc xin phòng bệnh;
17.6. Quản lý uống vitamin A;
17.7. Quản lý phòng, chống suy dinh
dưỡng;
17.8. Quản lý thông tin tử vong;
17.9. Quản lý an toàn thực phẩm;
17.10. Quản lý vệ sinh môi trường;
17.11. Quản lý hành nghề y, dược.
|
18.
|
Sở Du lịch
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong hoạt động quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương, cụ thể:
18.1. Đề án, dự án, chương trình
phát triển du lịch;
18.2. Bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử
dụng và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm
du lịch ở địa phương;
18.3. Thẩm định và quyết định xếp hạng
1 sao, hạng 2 sao và hạng 3 sao cho khách sạn, biệt thự, tàu thủy lưu trú du
lịch, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh dịch vụ thể thao, dịch vụ
vui chơi, giải trí, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dịch vụ mua sắm, dịch vụ ăn uống;
18.4. Tổ chức cấp, cấp lại, đổi,
thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viên;
18.5. Kế hoạch, chương trình xúc tiến
du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ,
hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương;
18.6. Thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức,
cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về du lịch;
18.7. Công tác thi đua, khen thưởng
trong hoạt động du lịch.
|
19.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong công tác sau:
19.1. Thanh tra;
19.2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo;
19.3. Phòng, chống tham nhũng.
19.4. Tiếp công dân.
|
20.
|
Ban Dân tộc
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong quản lý nhà nước về công tác dân tộc, cụ thể:
20.1. Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao cho đồng
bào dân tộc thiểu số;
20.2. Chương trình, đề án, dự án,
mô hình thí điểm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đặc thù, hỗ trợ ổn định
cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn;
20.3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu
trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về dân tộc.
|
21.
|
Ban Quản lý khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
|
Các thông tin, số liệu thống kê
trong hoạt động quản lý nhà nước đối với các khu kinh tế, công nghiệp, cụ thể:
21.1. Quản lý nhà nước trực tiếp đối
với Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt và các Khu
công nghiệp Phú Bài, Phú Đa, La Sơn, Phong Điền, Tứ Hạ, Quảng Vinh trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
21.2. Quản lý và tổ chức cung cấp dịch
vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư
và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư, doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu
công nghiệp.
|
22.
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng và công nghiệp
|
Các dữ liệu chuyên ngành về:
22.1. Các dự án sử dụng vốn đầu tư
công và các nguồn vốn khác) để đầu tư xây dựng các công trình dân dụng (trụ sở,
các cơ sở giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, công trình hạ tầng công cộng,...)
trên địa bàn tỉnh;
22.2. Các công trình hoàn thành thực
hiện bàn giao.
|
23.
|
Ban Quản lý Khu vực phát triển
đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong hoạt
động quản lý nhà nước về:
23.1. Quản lý, giám sát quá trình đầu
tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch; đảm bảo sự kết nối đồng bộ
và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, kết nối hạ tầng kỹ thuật giữa các
dự án trong giai đoạn đầu tư xây dựng;
23.2. Tiếp nhận, quản lý, vận hành
khai thác và tổ chức bảo trì các công trình hạ tầng trong Khu vực phát triển
đô thị.
|
24.
|
Nhà Xuất bản Thuận Hóa
|
Các dữ liệu chuyên ngành về:
24.1. Kế hoạch, đề tài xuất bản
hàng năm của đơn vị;
24.2. Các loại sách, văn hóa phẩm
phục vụ cho công tác giáo dục tư tưởng, chính trị và nhu cầu về văn hóa, khoa
học kỹ thuật, nghệ thuật... của nhân dân được xuất bản;
24.3. Các loại sách nhà xuất bản tổ
chức biên soạn, biên dịch, biên tập và xuất bản.
|
25.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong các
hoạt động:
25.1. Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ
thông tin, đào tạo ngoại ngữ theo các chương trình quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
25.2. Tư vấn thiết kế, giám sát và
kiểm thử đối với các dự án công nghệ thông tin;
25.3. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự
nghiệp công thuộc lĩnh vực CNTT cho các cơ quan nhà nước;
25.4. Cung cấp dịch vụ nội dung số
và chuyển đổi số cho các ngành/tổ chức và doanh nghiệp;
25.5. Phát triển Trang thông tin điện
tử Khám phá Huế;
25.6. Quản lý Khu Công viên phần mềm,
công nghệ thông tin tập trung.
|
26.
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa
Thiên Huế
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong hoạt
động:
26.1. Đào tạo nguồn nhân lực có
trình độ cao đẳng và các trình độ khác từ cao đẳng trở xuống;
26.2. Nghiên cứu, triển khai khoa học
- công nghệ các ngành học;
26.3. Thực hiện các hoạt động dịch
vụ khoa học - kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, thực hành, thực tập phù hợp với
ngành nghề đào tạo;
26.4. Thực hiện các quan hệ hợp tác
quốc tế, liên kết, liên thông về đào tạo - bồi dưỡng nguồn nhân lực; nghiên cứu,
triển khai khoa học - công nghệ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước;
26.5. Tuyển sinh và quản lý người học
theo các quy định hiện hành.
|
27.
|
Viện Nghiên cứu và phát triển tỉnh
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong hoạt
động quản lý nhà nước về:
27.1. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu
khoa học trong lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội;
27.2. Tư vấn, đào tạo, dịch vụ có
thu phù hợp với nhiệm vụ, năng lực của Viện
27.3. Dự báo về xu hướng phát triển
kinh tế, xã hội và thu hút đầu tư phục vụ cho quá trình quản lý, hoạch định
chính sách, chiến lược phát triển kinh tế, xã hội;
27.4. Xây dựng hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu về kinh tế - xã hội trong nước, ngoài nước và của tỉnh; xuất bản
các ấn phẩm thông tin của Viện;
27.5. Xây dựng Đề án nhằm phân
tích, đánh giá và đề xuất giải pháp để nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh
(PCI), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), thực hiện có hiệu
quả chính sách công của tỉnh.
|
28.
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông
|
Các dữ liệu chuyên ngành của ban
trong công tác thực hiện nhiệm vụ với vai trò là chủ đầu tư, quản lý dự án hoặc
nhận ủy thác quản lý dự án, như:
28.1. Tổ chức thực hiện công tác
chuẩn bị đầu tư xây dựng: thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng,
sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường,
phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án,
trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu
tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;
28.2. Các nhiệm vụ thực hiện dự án:
thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt
hoặc tổ chức thẩm định,...
|
29.
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong các
hoạt động thuộc thẩm quyền của Ban:
29.1. Làm chủ đầu tư các dự án nông
nghiệp và phát triển nông thôn sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân
sách do Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
29.2. Nhận ủy thác quản lý dự án của
các chủ đầu tư khác theo hợp đồng ủy thác quản lý các dự án được ký kết;
29.3. Tiếp nhận và quản lý sử dụng
vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
29.4. Bàn giao công trình hoàn
thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng dự
án.
|
30.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong phạm
vi hoạt động của Đài như:
30.1. Tham gia xây dựng quy hoạch, kế
hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức
thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt;
30.2. Sản xuất và phát sóng các
chương trình phát thanh, các chương trình truyền hình, nội dung thông tin
trên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt, bằng các tiếng dân tộc và tiếng
nước ngoài theo quy định của pháp luật;
30.3. Vận hành, quản lý, khai thác
hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu
và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc
gia;
30.4. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng
các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình,
thông tin điện tử;
30.5. Tổ chức các hoạt động quảng cáo,
kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
30.6. Thực hiện công tác thông tin,
lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
|
31.
|
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô
Huế
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong hoạt
động công tác của Trung tâm:
31.1. Quy trình, quy phạm trùng tu,
tôn tạo, phục hồi di tích lịch sử văn hóa; xây dựng quy chuẩn định mức tu bổ
di tích phù hợp các Công ước Quốc tế mà Việt Nam đã phê chuẩn và đúng với quy
định pháp luật hiện hành của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; ứng
dụng khoa học công nghệ thích ứng vào việc tu bổ, tôn tạo, phục hồi di tích;
tư vấn giám sát thi công các công trình, đảm bảo tiến độ, đúng nguyên tắc
trùng tu về bảo tồn di tích;
31.2. Tư vấn, khảo sát, thiết kế,
giám sát thi công, lập dự án, quản lý dự án và tổ chức thực hiện dự án các
công trình lịch sử văn hóa;
31.3. Tổ chức nghiên cứu khoa học,
sưu tầm, lưu trữ tài liệu khoa học phục vụ cho công tác bảo tồn, tôn tạo và
phục hồi các công trình di tích; đồng thời, làm phong phú giá trị di sản văn
hóa Huế;
31.4. Nghiên cứu, sưu tầm nhằm bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể, nghệ thuật truyền thống văn
hóa cung đình Huế;
31.5. Tổ chức thực hiện các chương
trình hợp tác quốc tế, đặc biệt là với tổ chức UNESCO;
31.6. Quản lý, bảo vệ toàn bộ quần
thể di tích được Nhà nước giao, các di tích động sản, bất động sản...
31.7. Đảm bảo vệ sinh cảnh quan môi
trường văn hóa tại các điểm di tích.
|
32.
|
Trung tâm Festival Huế
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong hoạt
động của Trung tâm, cụ thể:
32.1. Xây dựng quy hoạch phát triển,
kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Trung tâm Festival Huế và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt;
32.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức,
các đề án, phương án, kịch bản và kế hoạch chi tiết tổ chức các kỳ Festival
Huế; tìm hiểu đối tác, đề xuất giải pháp phối hợp, liên kết, hợp tác trong nước
và quốc tế về các lĩnh vực có liên quan đến công tác tổ chức, truyền thông quảng
bá và nội dung hoạt động của các Festival Huế;
32.3. Tổ chức các Festival chuyên đề;
phối hợp tổ chức và có thể nhận hợp đồng thực hiện các hoạt động lễ hội, các
sự kiện lớn trong, ngoài tỉnh với tư cách một đơn vị tổ chức lễ hội;
32.4. Phối hợp với các ngành, các địa
phương duy trì, phát huy các sản phẩm qua các kỳ Festival và tiếp tục nghiên
cứu, khai thác tài nguyên văn hóa, tài nguyên thiên nhiên của địa phương.
|
33.
|
Trường Cao đẳng Y tế Huế
|
Các dữ liệu chuyên ngành trong các
hoạt động của trường, cụ thể:
33.1. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân
lực Y tế đa ngành có trình độ cao đẳng và thấp hơn về các chuyên ngành thuộc
nhóm ngành sức khỏe;
33.2. Nghiên cứu khoa học phục vụ
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
33.3. Tham gia công tác chăm sóc, bảo
vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân theo quy định của pháp luật và Bộ Y tế.
|
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế
1.071
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|