BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG NGÀNH Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm
thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, CNTT(02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
QUY CHẾ
THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-BYT ngày 02
tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về thẩm định, kiểm
tra và nghiệm thu các đề án, dự án, nhiệm vụ có nội dung ứng dụng công nghệ
thông tin (một phần hoặc toàn bộ) trong ngành y tế sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA).
Nội dung về công nghệ thông tin bao gồm:
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin;
b) Phần mềm;
c) Cơ sở dữ liệu.
Việc thẩm định, kiểm tra và nghiệm
thu các đề án, dự án, nhiệm vụ có nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành y tế (sau đây gọi tắt là dự án) thực hiện theo quy định cụ thể tại Quy chế
này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành
y tế sử dụng vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
thuộc thẩm quyền phê duyệt đầu tư của Bộ Y tế.
Điều 2. Chế độ
báo cáo và cập nhật thông tin
1. Trách nhiệm báo cáo và cập nhật
thông tin
a) Chủ đầu tư các dự án của các đơn vị
thuộc/trực thuộc Bộ gửi thông tin chung của dự án đến Cục Công nghệ thông tin.
b) Các Sở Y tế gửi thông tin dự án
thuộc phạm vi quản lý của Sở về Bộ Y tế thông qua Cục Công nghệ thông tin.
2. Nội dung báo cáo và cập nhật thông
tin
Nội dung thông tin báo cáo theo hướng
dẫn của Thông tư số 12/2010/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định việc cập nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
các dự án ứng dụng công nghệ thông tin (theo mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư
12/2010/TT-BTTTT).
Chương 2.
THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
Điều 3. Trách
nhiệm thẩm định đầu tư
Cục Công nghệ thông tin thẩm định mục
tiêu, nhiệm vụ, thiết kế sơ bộ - tổng mức đầu tư (đối với các dự án có tổng mức
đầu tư trên 3 tỷ đồng), đề cương, dự toán chi tiết (đối với các dự án có tổng mức
đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống), nội dung khối lượng công việc, tiến độ thực hiện
và sản phẩm dự kiến của dự án. Báo cáo kết quả thẩm định theo mẫu tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02.
Điều 4. Nội dung
thẩm định đầu tư
1. Nguyên tắc thẩm định
a) Các dự án phải phù hợp với chiến
lược, quy hoạch phát triển ngành y tế, chương trình công tác, kế hoạch 5 năm của
Bộ Y tế;
b) Thiết kế kỹ thuật của các dự án phải
phù hợp với kiến trúc, quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ
thông tin, năng lực của đơn vị thi công và đáp ứng hiệu quả kinh tế - xã hội,
an ninh quốc phòng;
c) Dự toán các dự án phải được lập
trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá đã được các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành;
d) Đối với các nội dung chưa có tiêu
chuẩn, quy chuẩn, định mức, đơn giá thì căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ,
điều kiện làm việc để xây dựng dự toán hoặc áp dụng các định mức, đơn giá tương
tự ở các dự án khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải có thuyết minh
rõ căn cứ tính toán;
đ) Các hạng mục đầu tư phải đủ điều
kiện để xác định khối lượng, dự toán của nội dung ứng dụng công nghệ thông tin
và phải tuân thủ nguyên tắc không trùng lặp.
2. Hồ sơ đề nghị thẩm định
a) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư trên 3 tỷ đồng
(theo các quy trình hiện hành):
Bước 1: Hồ sơ thẩm định “Thiết kế sơ
bộ - Tổng mức đầu tư”:
- Công văn đề nghị thẩm định;
- Tài liệu “Thiết kế sơ bộ - Tổng mức
đầu tư”;
- Văn bản đóng góp ý kiến của các đơn
vị có liên quan (nếu có);
- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến
đóng góp của cơ quan lập dự án (nếu có) theo mẫu tại Phụ
lục số 03;
- Các tài liệu có liên quan.
Bước 2: Hồ sơ thẩm định toàn bộ dự án
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt
dự án theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định
102/2009/NĐ-CP ;
- Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định
Thiết kế sơ bộ - Tổng mức đầu tư;
- Tài liệu dự án.
b) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
sự nghiệp có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống:
- Công văn đề nghị thẩm định;
- Đề cương - dự toán chi tiết;
- Văn bản đóng góp ý kiến của các đơn
vị có liên quan (nếu có);
- Văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến
đóng góp của cơ quan lập dự án (nếu có) theo mẫu tại phụ
lục số 03;
- Các tài liệu có liên quan.
c) Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
ODA:
- Công văn đề nghị thẩm định;
- Văn kiện chương trình, dự án bằng
tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có);
- Thiết kế kỹ thuật, dự toán cho phần
ứng dụng công nghệ thông tin;
- Các tài liệu có liên quan khác.
Chương 3.
KIỂM TRA TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 5. Kiểm tra
“Thiết kế thi công - Tổng dự toán”
Chủ đầu tư lấy ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Cục Công nghệ thông tin trước khi phê duyệt “Thiết kế thi công - Tổng
dự toán” của dự án.
Điều 6. Nội dung
kiểm tra
Tùy thuộc vào tính chất của từng dự
án, Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra các hạng mục ứng dụng công nghệ thông
tin của dự án.
1. Mục đích kiểm tra
Nhằm kiểm tra việc tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác có
liên quan đến dự án.
2. Nội dung kiểm tra
Nội dung kiểm tra bao gồm kiểm tra kế
hoạch, tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm của dự án theo thiết
kế thi công đã được phê duyệt của cấp có thẩm quyền nhằm xác nhận khối lượng,
chất lượng tổng phần công việc hoàn thành theo niên độ.
Điều 7. Trình tự
kiểm tra
Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất quá trình triển khai thực hiện dự án, chỉ đạo,
đôn đốc các đơn vị thực hiện đúng mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, tiến độ kế hoạch
và yêu cầu sản phẩm của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Công tác kiểm tra được thông báo
cho chủ đầu tư bằng văn bản trước khi thực hiện kiểm tra ít nhất 15 (mười lăm)
ngày làm việc.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp
hồ sơ, sản phẩm phục vụ kiểm tra theo nội dung tại khoản 2 Điều 6 của Quy chế
này.
3. Cục Công nghệ thông tin tiến hành
kiểm tra và lập báo cáo, kiến nghị với cơ quan quyết định đầu tư về kế hoạch và
tiến độ thực hiện, khối lượng, chất lượng sản phẩm đã thực hiện, điều chỉnh thiết
kế thi công (nếu có) và các vấn đề khác có liên quan của dự án.
Chương 4.
NGHIỆM THU DỰ ÁN
Điều 8. Nội dung
nghiệm thu
1. Nguyên tắc nghiệm thu
Sản phẩm hoặc hạng mục công việc chỉ
được nghiệm thu cấp chủ đầu tư khi khối lượng hoàn thành đã được thực hiện theo
thiết kế thi công của dự án, đúng quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
đã được nghiệm thu cấp thi công.
Tùy theo tính chất, đặc điểm của dự
án, công tác nghiệm thu được tiến hành theo từng phần hạng mục đã hoàn thành hoặc
theo niên độ hoặc nghiệm thu toàn bộ dự án khi kết thúc.
2. Nội dung nghiệm thu
a) Nội dung nghiệm thu đối với các hạng
mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin y tế.
- Số lượng thiết bị, dịch vụ theo thiết
kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Xuất xứ, cấu hình thiết bị theo hồ
sơ mời thầu;
- Chạy thử toàn bộ hệ thống, kết nối,
đường truyền;
- Đánh giá hiệu năng, độ bảo mật, độ ổn
định của hệ thống;
- Các hạng mục mua sắm phần mềm theo
hồ sơ mời thầu;
- Các yêu cầu khác theo thiết kế thi
công của dự án.
b) Nội dung nghiệm thu đối với các hạng
mục phát triển, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm ứng dụng ngành y tế.
- Số lượng phần mềm, dịch vụ;
- Kiểm tra tổng quát phần mềm bao gồm:
cài đặt, chạy thử, đếm số trường hợp sử dụng theo thiết kế thi công;
- Kiểm tra chi tiết từng trường hợp sử
dụng theo tài liệu phân tích thiết kế hệ thống bao gồm các biểu đồ mô hình trường
hợp sử dụng (Usercase), biểu đồ hoạt động (Activity Diagram), biểu đồ lớp
(Class Diagram) và biểu đồ đóng gói (Package Diagram);
- Nhập dữ liệu mẫu, phát hiện các lỗi
lập trình, lỗi nghiệp vụ và tình hình sửa chữa các lỗi theo biên bản kiểm soát
chất lượng của đơn vị thi công;
- Đánh giá hình thức giao diện sử dụng,
tính dễ sử dụng, hiệu năng của hệ thống, độ bảo mật, độ ổn định.
c) Nội dung nghiệm thu đối với hạng mục
xây dựng cơ sở dữ liệu y tế.
- Số lượng các đối tượng quản lý theo
thiết kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Thiết kế mô hình dữ liệu, số bảng,
số nhóm lớp, số lớp theo thiết kế thi công - tổng dự toán đã được phê duyệt;
- Quá trình cài đặt, cấu hình vận
hành thử cơ sở dữ liệu;
- Kiểm tra tổng số bản ghi, kiểm tra
ngẫu nhiên dữ liệu tối thiểu 15% khối lượng dữ liệu.
3. Hồ sơ nghiệm thu
a) Văn bản đề nghị nghiệm thu dự án của
đơn vị thi công;
b) Quyết định phê duyệt đầu tư dự án
và phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán dự án (bao gồm cả điều chỉnh, bổ
sung nếu có);
c) Các hợp đồng kinh tế, hợp đồng
khoán gọn công việc với các cá nhân, tập thể, đơn vị thực hiện các hạng mục của
dự án bao gồm hợp đồng, biên bản bàn giao sản phẩm, biên bản thanh lý hợp đồng
và báo cáo kỹ thuật trong quá trình thi công;
d) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn
vị thi công theo mẫu tại Phụ lục số 04;
đ) Báo cáo nghiệm thu cấp thi công
theo mẫu tại Phụ lục số 05;
e) Biên bản giao nộp sản phẩm cuối
cùng và sản phẩm trung gian (nếu có) của đơn vị thi công.
Điều 9. Trình tự,
thủ tục nghiệm thu dự án
1. Đơn vị thi công gửi hồ sơ nghiệm
thu tới đơn vị có chức năng nghiệm thu do chủ đầu tư chỉ định. Căn cứ hồ sơ
nghiệm thu, đơn vị nghiệm thu tiến hành nghiệm thu theo các bước như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu;
b) Nghiệm thu từng hạng mục ứng dụng
công nghệ thông tin theo nguyên tắc và nội dung tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của
Quy chế này.
2. Đơn vị nghiệm thu tổ chức nghiệm
thu không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
3. Đơn vị nghiệm thu gửi báo cáo nghiệm
thu bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục số 06 cho chủ
đầu tư.
4. Chủ đầu tư căn cứ biên bản nghiệm
thu chỉ đạo đơn vị thi công hoàn thiện sản phẩm theo ý kiến của đơn vị nghiệm
thu.
Điều 10. Giao nhận
sản phẩm
1. Danh mục sản phẩm giao nhận:
- Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm theo khoản
3 Điều 8 của Quy chế này;
- Các sản phẩm phân loại theo tính chất
dự án như sau:
a) Đối với các hạng mục xây dựng hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin và các phần mềm thương mại
- Thiết bị, phần mềm đã được lắp đặt
và vận hành tại địa điểm đầu tư;
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng vận hành
thiết bị;
- Bộ cài đặt và tài liệu hướng dẫn sử
dụng các phần mềm thương mại.
b) Đối với các hạng mục xây dựng phần
mềm ứng dụng ngành y tế
- Các tài liệu của từng giai đoạn
trong quá trình phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm;
- Bộ chương trình cài đặt phần mềm;
- Mã nguồn của phần mềm;
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản
trị phần mềm;
- Phần mềm đã được cài đặt, vận hành
tại địa điểm đầu tư.
c) Đối với hạng mục xây dựng cơ sở dữ
liệu y tế
- Các tài liệu của từng giai đoạn
trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu;
- Cơ sở dữ liệu theo định dạng quy định
của thiết kế thi công;
- Cơ sở dữ liệu đã được cài đặt, vận
hành tại địa điểm đầu tư.
2. Toàn bộ sản phẩm dự án sau khi được
nghiệm thu đều được chuyển cho đơn vị đầu mối phụ trách về công nghệ thông tin
của từng lĩnh vực.
3. Biên bản giao nhận sản phẩm cho
đơn vị đầu mối phụ trách về công nghệ thông tin của từng lĩnh vực là tài liệu bắt
buộc trong hồ sơ nghiệm thu tổng thể dự án và phê duyệt quyết toán dự án theo
quy định.
Chương 5.
THẨM TRA KẾT
THÚC DỰ ÁN
Điều 11. Nội
dung thẩm tra kết thúc dự án
1. Nguyên tắc thẩm tra
a) Sản phẩm của dự án phải tuân thủ thiết
kế thi công và các điều chỉnh (nếu có) trong quá trình thực hiện dự án.
b) Đánh giá hiệu quả của dự án ứng dụng
công nghệ thông tin.
2. Hồ sơ thẩm tra
a) Văn bản đề nghị thẩm tra của chủ đầu tư;
b) Hồ sơ nghiệm thu dự án;
Điều 12. Trình tự,
thủ tục thẩm tra kết thúc dự án
Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm thẩm tra kết thúc dự án, xác nhận kết quả dự án hoàn
thành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. Báo cáo kết quả thẩm tra theo mẫu tại
Phụ lục số 07.
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị thẩm
tra kết thúc dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy chế này.
2. Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm tra,
công tác thẩm tra được tiến hành theo các nguyên tắc tại khoản 1 Điều 11 của
Quy chế này, thời gian thẩm tra không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trong trường hợp cần thiết, chủ đầu
tư cung cấp các sản phẩm của dự án phục vụ cho việc thẩm tra.
4. Kết luận thẩm tra kết thúc dự án
là một căn cứ quyết toán dự án hoàn thành.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
1. Cục Công nghệ thông tin có trách
nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương căn cứ vào Quy chế này, xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản quy định về thẩm định, kiểm
tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin y tế tại địa phương.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế thông qua Cục Công nghệ thông tin để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG DỰ ÁN,
THIẾT KẾ SƠ BỘ - TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(đối với dự án có tổng mức đầu tư lớn hơn 03 tỷ đồng)
BỘ Y TẾ
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
|
………, ngày … tháng
… năm 20 …
|
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG
DỰ ÁN THIẾT KẾ SƠ BỘ - TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tên dự án:
Đơn vị lập dự án:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp: Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực hiện:
Sau khi xem xét tài liệu dự án....kèm
theo Công văn số .... ngày / / của (tên đơn vị
trình); Đơn vị (Ghi tên đơn vị thẩm định) căn cứ ... thẩm định nội dung, khối
lượng nhiệm vụ và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:
A. Nội dung, khối lượng nhiệm
vụ:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
(hoặc loại chuyên đề)
|
Khối lượng
|
Định mức áp dụng
(hệ số mức chuyển đổi nếu có)
|
Ghi chú
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thuyết minh chênh lệch giữa số
thẩm định với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột
ghi chú):
C. Kết quả thẩm định thiết kế sơ bộ:
- Sự phù hợp của thiết kế sơ bộ với các
tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin và các yêu cầu cơ bản về chức năng,
tính năng kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của bộ, ngành, địa phương;
việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác;
- Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật - công nghệ, bảo đảm phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành, bảo
mật;
- Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn,
năng lực nghiệp vụ của cá nhân chủ trì thiết kế sơ bộ.
D. Kết quả thẩm định tổng mức đầu
tư:
- Sự phù hợp của phương pháp xác định
tổng mức đầu tư với đặc điểm, tính chất kỹ thuật, công nghệ và yêu cầu của dự
án;
- Tính đầy đủ, hợp lý và phù hợp với
yêu cầu thực tế của các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Các tính toán về hiệu quả ứng dụng công
nghệ thông tin, các yếu tố rủi ro, phương án tài chính, khả năng hoàn trả vốn đầu
tư (nếu có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư);
- Xác định giá trị tổng mức đầu tư bảo
đảm hiệu quả đầu tư của dự án.
- Giá trị tổng mức đầu tư chi tiết
như sau:
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán do
<Cơ quan,
đơn vị> đề nghị thẩm định
|
Kết quả thẩm định
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
I
|
Chi phí xây lắp
|
|
|
|
II
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
IV
|
Chi phí tư vấn
|
|
|
|
V
|
Chi phí khác có liên quan
|
|
|
|
VI
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Nội dung các khoản mục chi phí
trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm theo).
- Nguyên nhân tăng, giảm: ...
- Những điều cần lưu ý: ………
E. Kết luận và kiến nghị:
- Nội dung dự án, thiết kế sơ bộ - tổng
mức đầu tư <Cơ quan, đơn vị đề nghị thẩm định> trình đủ điều kiện
(hay chưa đủ điều kiện) để phê duyệt.
- Trách nhiệm của <Cơ quan, đơn
vị đề nghị thẩm định> trong việc hoàn thiện dự án trước khi gửi về <Cơ
quan thẩm định> để phê duyệt.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ
TOÁN CHI TIẾT
(đối với dự án có tổng mức đầu từ 03 tỷ đồng trở xuống)
BỘ Y TẾ
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
|
………, ngày … tháng
… năm 20 …
|
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG - DỰ TOÁN CHI TIẾT
Tên dự án:
Đơn vị lập dự án:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực hiện:
Sau khi xem xét tài liệu dự án... .kèm
theo Công văn số .... ngày / / của (tên đơn vị trình); Đơn vị
(Ghi tên đơn vị thẩm định) căn cứ ... thẩm định nội dung, khối lượng nhiệm vụ
và định mức áp dụng (nếu có) của Dự án như sau:
A. Nội dung, khối lượng nhiệm vụ:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Loại khó khăn
(hoặc loại chuyên đề)
|
Khối lượng
|
Định mức áp dụng
(hệ số mức chuyển đổi nếu có)
|
Ghi chú
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
Đơn vị lập
|
Thẩm định
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thuyết minh chênh lệch giữa số
thẩm định với số đơn vị lập (theo số thứ tự tại cột
ghi chú):
C. Kết quả thẩm định đề cương:
- Sự phù hợp của các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật, quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
- Sự hợp lý của nội dung chi ứng dụng
công nghệ thông tin đề xuất với hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
hiện có và hiệu quả dự kiến đạt được.
D. Kết quả thẩm định dự toán chi
tiết:
- Tính đúng đắn của các định mức -
đơn giá và việc vận dụng định mức - đơn giá, các chế độ, chính sách có liên
quan và các khoản mục chi phí theo qui định của nhà nước có liên quan đến các
chi phí nêu tại dự toán chi tiết;
- Sự phù hợp giữa khối lượng thuyết
minh nêu trong đề cương với dự toán chi tiết đã lập;
- Giá trị dự toán chi tiết như sau:
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán do <Cơ
quan, đơn vị> đề nghị thẩm định
|
Kết quả thẩm định
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
I
|
Chi phí xây lắp
|
|
|
|
II
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
IV
|
Chi phí tư vấn
|
|
|
|
V
|
Chi phí khác có liên quan
|
|
|
|
VI
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
(Nội dung các khoản mục chi phí
trong dự toán chi tiết như phụ lục kèm theo).
- Nguyên nhân tăng, giảm: ...
- Những điều cần lưu
ý:
E. Kết luận và kiến nghị:
- Nội dung đề cương và dự toán chi tiết
<Cơ quan, đơn vị đề nghị thẩm định> trình đủ điều kiện (hay chưa đủ
điều kiện) để phê duyệt.
- Trách nhiệm của <Cơ quan, đơn
vị đề nghị thẩm định> trong việc hoàn thiện đề cương và dự toán chi tiết
trước khi gửi về <Cơ quan thẩm định> để phê duyệt.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH TIẾP THU Ý KIẾN CỦA
CƠ QUAN LẬP DỰ ÁN
BÁO
CÁO GIẢI TRÌNH ĐÓNG GÓP Ý KIẾN DỰ ÁN...
STT
|
NỘI DUNG Ý KIẾN
|
Tên đơn vị lập
dự án
|
Ý kiến giải
trình
|
Sửa
|
Không sửa
|
1
|
Đơn vị đóng góp ý kiến
|
1.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
1.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị đóng góp ý kiến
|
|
|
|
2.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
2.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị đóng góp ý kiến
|
|
|
|
3.1
|
Ý kiến 1
|
|
|
|
3.2
|
Ý kiến 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT CỦA ĐƠN VỊ THI
CÔNG
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20 ….
|
BÁO
CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Dự
án: ………. (tên dự án)
………….
1. Các cơ sở pháp lý để thi công: (nêu
các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi
công công trình).
2. Hình thức đầu tư (cần ghi rõ là
thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo trì; cần ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu).
3. Phạm vi khu vực thi công: (nêu
vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành chính
của khu vực thi công).
4. Đặc điểm địa hình địa vật: (nêu
vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và
chất lượng sản phẩm).
5. Đơn vị thi công: (nêu rõ tên
đơn vị thi công các hạng mục công việc).
6. Thời gian thi công: (nêu rõ thời
gian bắt đầu, kết thúc thi công các hạng mục công việc).
7. Khối lượng công việc: (nêu rõ
khối lượng công việc theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán phê duyệt và thực tế thi công)
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Thiết kế KT-DT
được duyệt
|
Thực tế thi
công
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
8. Các văn bản pháp quy, tài liệu và
số liệu sử dụng khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm
ban hành văn bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số
liệu sử dụng:
9. Các phương pháp và những giải pháp
kỹ thuật đã áp dụng: (nêu rõ các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật, các giải pháp
ứng dụng công nghệ thông tin đã được áp dụng trong thi công cụ thế đến từng hạng
mục: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm và xây dựng cơ sở dữ liệu).
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU BÁO CÁO NGHIỆM THU CẤP ĐƠN VỊ THI
CÔNG
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20 ….
|
BÁO
CÁO
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
Dự án:
……………. (tên dự án) ……………
Hình thức đầu tư (cần ghi rõ là
thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo
trì; cần ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở
dữ liệu).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ...
năm .............. đến tháng ... năm ……….
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi
công:
4. Khối lượng đã thi công:
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Thiết kế KT- DT
được duyệt
|
Thực tế thi
công
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi
công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã
được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA NGHIỆM THU
DỰ ÁN CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm
thu:
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán
dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày,
tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá
trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng,
năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra nghiệm thu (nêu
rõ họ và tên, chức vụ các thành viên kiểm tra nghiệm thu)
3. Nội dung và mức độ kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của
công trình theo quy định hiện hành).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm:
(nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng từng hạng mục công việc của công
trình).
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị
thi công) đã hoàn thành: ………………………………
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm)
đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê
duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị
giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định
trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ
quan chủ đầu tư) chấp nhận khối lượng và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU BÁO CÁO NGHIỆM THU KẾT QUẢ NGHIỆM
THU
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ THI CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm 20 ….
|
BÁO
CÁO
NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
Dự
án: ……………. (tên dự án)
…………..
Số:........
Hình thức đầu tư (cần ghi rõ là
thiết lập mới, nâng cấp, mở rộng hay bảo trì) cho công trình (cần ghi rõ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xây dựng phần mềm hay cơ sở dữ liệu).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ...
năm …….. đến tháng ... năm………
3. Lực lượng kỹ thuật và thiết bị thi
công:
4. Khối lượng đã thi công:
5. Tài liệu đã sử dụng trong thi
công:
(Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã
được sử dụng trong quá trình thi công)
6. Tổ chức thực hiện:
II. TÌNH HÌNH KIỂM TRA, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
1. Cấp tổ sản xuất:
2. Cấp đơn vị thi công:
III. HỒ SƠ NGHIỆM THU CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG:
(Nhận xét và đánh giá về việc lập
hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công)
IV. TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, XÁC ĐỊNH KHỐI
LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA
1. Cơ sở pháp lý để thực hiện:
- Hợp đồng về việc kiểm tra chất lượng,
xác định khối lượng sản phẩm giữa chủ đầu tư và cơ quan kiểm tra;
- Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán,
công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số
và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản đã áp dụng trong quá trình
kiểm tra, thẩm định chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
2. Thành phần kiểm tra: (nêu rõ
họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
3. Thời gian kiểm tra: Từ ngày
...tháng....năm ………. đến ngày ... tháng....
năm ………….
4. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm
tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công trình
theo quy định hiện hành).
5. Kết quả kiểm tra: (nêu cụ thể kết
quả kiểm tra khối lượng và chất lượng sản phẩm của các hạng mục công việc)
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Thiết kế KT- DT
được duyệt
|
Thực tế thi
công
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc đã tiến
hành kiểm tra, thẩm định)
|
|
|
|
|
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Về khối lượng: (nêu tên đơn vị
thi công) đã hoàn thành: ………………………………………
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm)
đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê
duyệt.
3. (Nêu tên sản phẩm) giao nộp
đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định trong Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự
toán đã phê duyệt.
4. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ
quan chủ đầu tư) chấp nhận (hoặc không chấp nhận) khối lượng và chất
lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BÁO CÁO THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN
BỘ Y TẾ
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …..
|
BÁO
CÁO THẨM TRA KẾT THÚC DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án:
Đơn vị lập dự án:
Mục tiêu:
Nhiệm vụ:
Các phương pháp:
Thời gian:
Sản phẩm:
Tổ chức thực hiện:
II. NỘI DUNG THẨM TRA
1. Thành phần hồ sơ
- ………;
- ………;
2. Khối lượng đã hoàn thành: (nêu cụ
thể khối lượng sản phẩm hoàn thành theo tên các hạng mục công trình so với hợp
đồng hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được duyệt):
TT
|
Hạng mục công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Thiết kế KT- DT
được duyệt
|
Thực tế thi
công
|
1
2
3
|
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc)
|
|
|
|
3. Chất lượng: (nêu kết luận chung
về chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ
thuật sau khi đối chiếu với hợp đồng hoặc Dự án, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã
được duyệt).
III. KẾT LUẬN
………….
ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ
ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THAM GIA
THẨM TRA
(Ký tên và đóng dấu)
|