ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2019/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 04 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
02/VBHN-BTTTT ngày 10/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
truyền thông Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 8 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công
cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông; các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 5.12.02.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG VÀ ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về việc quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Sở Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các doanh
nghiệp viễn thông, các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm
truy nhập Internet công cộng và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thời
gian hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng
1. Đại lý Internet và điểm truy nhập
Internet công cộng không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 08 giờ sáng hôm sau.
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 08 giờ sáng hôm sau (theo
quy định tại Khoản 8 Điều 36 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BTTTT ngày
10/5/2018 của Bộ Thông tin và truyền thông Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng (gọi tắt là Văn bản hợp nhất số
02/VBHN-BTTTT)).
Điều 4. Diện tích
các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Tổng diện tích các phòng máy của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại thành phố Vĩnh Long; tối thiểu 40 m2 tại thị xã Bình Minh, thị trấn của các huyện; tối thiểu 30 m2
tại các xã thuộc huyện.
Điều 5. Kích thước
biển hiệu, bảng nội quy của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Kích thước Biển hiệu thực hiện
theo quy định Thông tư số 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018 của Bộ Xây dựng ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo
ngoài trời.
2. Kích thước bảng nội quy sử dụng dịch
vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử là 1m x1,2m và phải được niêm yết công khai ở nơi mọi người dễ nhìn thấy.
Điều 6. Phân cấp
việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ các quy định tại Điều 35a, 35b, 35c, 35d, 35đ của Văn bản hợp
nhất số 02/VBHN-BTTTT thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại,
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử cộng cộng tại địa phương theo thẩm quyền.
Điều 7. Quy trình
thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
các thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định. Nộp hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (hoặc trực tuyến
tại địa chỉ https:// dichvucong.vinhlong.gov.vn).
2. Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết theo quy trình và thời gian quy định của thủ tục hành
chính đó. Nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn và hẹn trả lại kết quả là Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, nếu
hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn
thiện hồ sơ.
3. Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chuyển hồ sơ cho
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố để kiểm tra hồ sơ, địa điểm,
điều kiện thực tế của phòng máy. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định của
quy trình thủ tục hành chính.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận, cơ quan cấp giấy chứng nhận phải có thông báo cho tổ chức, cá nhân
bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối để tổ chức, cá
nhân đó biết.
Điều 8. Trách nhiệm
trong công tác quản lý đối với đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng
và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố triển khai, thực hiện quy trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định.
Công khai trên trang thông tin điện tử
của Sở Thông tin và Truyền thông danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh. Cập nhật
danh sách các trò chơi G1 (trò chơi điện tử có sự tương
tác giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò
chơi của doanh nghiệp) đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các
trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch
bản trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông
(https://stttt.vinhlong.gov.vn/web/guest/huong-dang-dai-ly-internet-tro-choi).
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan có liên quan và doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ Internet, dịch vụ trò chơi điện tử trong việc quản lý, phổ biến pháp luật
các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử
trên mạng trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức
thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất các đại lý Internet và các điểm cung cấp
trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; xử lý
theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm quy định về cung cấp và sử dụng dịch
vụ Internet, dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện quy định này; nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những biện pháp quản
lý phù hợp với tình hình phát triển đại lý Internet, điểm truy nhập Internet
công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh;
định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12), báo cáo Bộ Thông tin và Truyền
thông, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình hoạt động của các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
Thẩm định hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
Thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng về việc sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.
Hướng dẫn các chủ điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng cập nhật và niêm yết danh
sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản
tại điểm cung cấp dịch vụ.
Phối hợp với các cơ quan liên quan
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động của các đại lý Internet và
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn; chỉ đạo Phòng
Văn hóa và Thông tin báo cáo hàng quý (trước ngày 10 của tháng đầu quý sau) việc
cấp phép, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo mẫu số 02/BC (ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2019/QĐ-UBND, ngày 04 /5/2019) về Sở Thông tin Truyền
thông.
Định kỳ hàng năm lập kế hoạch thanh,
kiểm tra tình hình hoạt động của các đại lý Internet và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn; dự trù kinh phí thực hiện việc thanh,
kiểm tra.
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
Tổ chức tập huấn về Internet cho các
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng do doanh nghiệp ký hợp đồng.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng đầu quý sau) báo cáo về Sở
Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai các dịch vụ Internet theo mẫu số 01/BC (ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2019/QĐ-UBND, ngày 04/5/2019).
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao tổ chức phổ biến triển khai thực hiện Quy định này.
2. Các nội dung không quy định trong
văn bản này thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp
thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
Mẫu số 01/BC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 04
tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………., ngày…… tháng ……. năm 20……
|
BÁO CÁO
Tình hình cung cấp dịch vụ
Internet công cộng và điểm cung cấp trò chơi điện tử công cộng (Quý…/…)
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
1. Số lượng các điểm truy nhập Internet
công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
STT
|
LOẠI
ĐIỂM
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng tại
nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán cafe và các điểm công cộng khác
|
|
Tổng số
|
|
2. Số lượng các điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng
STT
|
LOẠI
ĐIỂM
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Đại lý Internet
|
|
2
|
Điểm cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
|
|
3
|
Điểm truy nhập Internet công cộng tại
nhà hàng, khách sạn, sân bay, quán cafe và các điểm công cộng khác
|
|
Tổng số
|
|
3. Danh sách đại lý
STT
|
TÊN
ĐẠI LÝ
|
TÊN
CHỦ ĐẠI LÝ
|
ĐỊA
CHỈ
|
SỐ
ĐIỆN THOẠI
|
TỐC ĐỘ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02/BC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 04
tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
UBND HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ…
PHÒNG VH&TT …..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………. , ngày ……… tháng …..... năm 20…….
|
BÁO CÁO
Tình hình cấp mới, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp trò
chơi điện tử công cộng
(Quý …./….)
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
1. Công tác quản lý
Các hoạt động triển khai phổ biến pháp
luật, thanh kiểm tra, các hoạt động khác...
2. Số lượng điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công
cộng không có kết nối Internet: ……….. điểm
3. Danh sách các điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp
lại giấy chứng nhận
(Báo cáo đầy đủ vào quý đầu tiên
các quý tiếp theo chỉ cần báo cáo danh sách biến
động)
STT
|
TÊN
ĐẠI LÝ
|
TÊN
CHỦ ĐẠI LÝ
|
ĐỊA
CHỈ
|
SỐ
ĐIỆN THOẠI
|
|
HÌNH
THỨC
|
CẤP MỚI
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
CẤP LẠI
|
GIA
HẠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|