BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
03/2007/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Khoa học và công
nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Vụ trưởng
Vụ Khoa học xã hội và Tự nhiên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế
cho Quyết định số 271-QĐ-UBKHKTNN ngày 06/6/1980 của Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học
và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành Quy định về
đăng ký nhà nước đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật và nộp báo cáo kết quả
nghiên cứu.
Điều 3. Giám
đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia,
Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch-Tài chính, Khoa học và công
nghệ các ngành Kinh tế-Kỹ thuật, Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Chánh Văn phòng
Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- VPCP (để báo cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW, các Sở KHCN;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo.
- Lưu VT, TTTTKHCNQG
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
|
ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ )
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định thủ tục, trình tự và trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân trong việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 2. Đối
tượng điều chỉnh
1. Các chương
trình, đề tài, đề án, dự án, các nhiệm vụ điều tra cơ bản, các dự án sản xuất
thử nghiệm cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
cấp cơ sở, sử dụng một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
2. Các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ liên quan đến bí mật quốc phòng và an ninh quốc gia do Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an quản lý không thuộc đối tượng của Quy chế này.
Điều 3. Đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ là việc tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
quy định tại Khoản 2 Điều này cho các cơ quan đăng ký quy định tại Điều 4 Quy
chế này.
2. Kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đăng ký là các tư liệu phản ánh kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gồm: báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên
đề, báo cáo nhánh, phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; phiếu mô tả quy
trình công nghệ (Phụ lục I) và giải pháp kỹ thuật; bản đồ; bản vẽ; ảnh;
băng hình, đĩa hình.
3. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này
phải đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại các cơ quan
đăng ký quy định tại Điều 4 Quy chế này.
Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn hoặc trên cơ
sở hợp đồng hợp tác nghiên cứu-phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với
các tổ chức, cá nhân khác thì tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
thỏa thuận giữa các bên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này có
thể đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại bất kỳ các cơ
quan đăng ký nào quy định tại Điều 4 Quy chế này.
Điều 4. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(sau đây gọi là cơ quan đăng ký)
1. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối quốc gia về đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đồng thời trực tiếp thực hiện đăng ký đối với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước và cấp bộ.
2. Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước và cơ quan Trung ương
của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội (sau đây gọi là bộ, ngành) chỉ định
hoặc uỷ quyền cho cơ quan trực thuộc có chức năng phù hợp là cơ quan đăng ký
đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi bộ, ngành
mình.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ định hoặc uỷ quyền cho cơ quan trực thuộc có chức năng phù hợp là cơ quan
đăng ký đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp
cơ sở trong phạm vi địa phương mình.
Điều 5. Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thành đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký).
2. Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị là một trong các điều kiện cho các
hoạt động sau đây:
a) Thanh lý hợp đồng nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được giao chủ trì thực hiện.
b) Đăng ký tham gia tuyển chọn thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Xác nhận tổ chức, cá nhân chủ
trì và tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Xác nhận công trình nghiên cứu trong hồ sơ tham gia xét phong học
hàm, phong tặng các danh hiệu, giải thưởng về khoa học và công nghệ.
Chương II
THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ công nhận, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ phải đăng ký kết quả tại các cơ quan đăng ký quy định tại Điều 4 Quy
chế này.
2. Đối với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp trước khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ công nhận, thực hiện theo khoản 1 Điều này;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp sau khi được cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
công nhận, phải đăng ký kết quả tại các cơ quan đăng ký quy định tại Điều 4 Quy
chế này trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày làm việc kể từ khi được cơ
quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ công nhận.
3. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 Phiếu đăng ký kết quả (Phụ
lục II). Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có một Phiếu đăng ký kết quả
riêng;
b) 01 bản chính hoặc bản sao y bản
chính Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
c) Các kết quả thuộc diện đăng ký
quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này. Các kết quả dạng giấy phải đóng bìa
cứng, đồng thời phải kèm theo bản điện tử ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa quang;
d) Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
4. Các tư liệu điện tử không được đặt mật khẩu.
5. Tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có trách nhiệm xác định độ bảo mật thông tin của kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
6. Cơ quan đăng ký
xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục III) theo thẩm quyền cho tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5
của Điều này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ
sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
7. Hồ sơ đăng ký kết quả và Giấy
chứng nhận đăng ký có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
Điều 7. Thủ
tục và hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử
dụng ngân sách nhà nước
1. Hồ sơ đăng ký kết quả gồm:
a) 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
b) 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý
nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
Hồ sơ đăng ký kết quả có thể gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
2. Cơ quan đăng ký
xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký (Phụ lục IV) theo thẩm quyền cho tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
3. Cơ quan đăng ký có quyền từ chối tiếp nhận, đăng ký các kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm Điều 8 Luật Khoa học và công nghệ
và Điều 6 Nghị định số 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ và thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Chương III
LƯU GIỮ, SỬ DỤNG THÔNG TIN CỦA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ
Điều 8. Lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng
ký
Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đã đăng ký được lưu giữ theo chế độ lưu trữ hiện hành đối với tài liệu
về khoa học và công nghệ quy định tại Điều 14 Chương II của Pháp lệnh Lưu trữ
Quốc gia ngày 04/4/2001.
Điều 9. Sử dụng
thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký đối
với tổ chức, cá nhân trong nước
1. Đối với kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân được tiếp
cận, tìm hiểu và sử dụng thông tin theo nội quy của cơ quan đăng ký.
2. Đối với kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc tài liệu mật, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin
phải tuân thủ các quy định về sử dụng bí mật nhà nước của Pháp lệnh bảo vệ bí
mật nhà nước ban hành ngày 28/12/2000 và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày
28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà
nước và các quy định sau:
a) Phải có giấy tờ tùy thân kèm
theo giấy giới thiệu của cơ quan ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và
phải được thủ trưởng cơ quan đăng ký hoặc người được thủ trưởng cơ quan đăng ký
uỷ quyền đồng ý;
b) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử
dụng thông tin độ “Tuyệt mật” và “Tối mật” phải được sự phê duyệt của Thủ
trưởng cơ quan chủ quản các cơ quan đăng ký;
c) Việc tiếp cận, tìm hiểu và sử
dụng thông tin độ “Mật” phải được sự phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan đăng ký.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông
tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ chỉ phải thanh toán
các chi phí dịch vụ thông tin thư viện do các cơ quan đăng ký tại Điều 4 Quy
chế này quy định.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông
tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải tuân thủ pháp
luật quy định về sở hữu trí tuệ.
Điều 10. Sử
dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký
đối với người Việt Nam ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài được sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phải tuân theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 9
của Quy chế này và các khoản 2, 3 Điều này .
2. Người Việt Nam ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu sử dụng thông tin của kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ còn phải có giấy tờ tùy thân kèm theo giấy giới
thiệu của cơ quan, tổ chức Việt Nam hoặc cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam nơi người đó đang công tác hoặc đang có quan hệ công tác. Giấy giới thiệu
phải ghi rõ nội dung, yêu cầu sử dụng thông tin và phải được thủ trưởng cơ quan
đăng ký hoặc người được thủ trưởng cơ quan đăng ký uỷ quyền đồng ý.
3. Trường hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc loại tài liệu mật, người Việt Nam ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sử dụng thông tin sau khi được Thủ
tướng Chính phủ (đối với tài liệu tuyệt mật), Bộ trưởng Bộ Công an (đối với tài
liệu mật), Thủ trưởng các bộ, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (đối với tài liệu mật) đồng ý.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ
Điều 11. Hướng
dẫn thủ tục, chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Trung tâm Thông
tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan
đăng ký quy định tại các khoản 2, 3 Điều 4 Quy chế này ban hành quy định về thủ
tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong phạm vi toàn
quốc phù hợp với quy định tại Điều 6 và 7 Quy chế này. Đồng thời, trực tiếp
hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi được giao.
2. Các cơ quan đăng ký khác quy
định tại các khoản 2, 3 Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá
nhân đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi
được giao.
3. Thủ trưởng các cơ quan đăng ký
quy định tại Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm ký Giấy chứng nhận đăng ký đối
với các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo thẩm quyền quy
định.
Điều 12. Xây
dựng cơ sở dữ liệu, mạng thông tin và công bố thông tin về kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký
1. Trung tâm Thông
tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho
các cơ quan đăng ký quy định tại các khoản 2, 3 Điều 4 Quy chế này về xây dựng
cơ sở dữ liệu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký thuộc
phạm vi được giao; chủ trì xây dựng và quản trị ngân hàng dữ liệu, mạng thông
tin quốc gia về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký
trong phạm vi toàn quốc; cập nhật cơ sở dữ liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đã đăng ký tại Trung tâm; biên soạn và xuất bản ấn phẩm
thông tin "Kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ"; công
bố thông tin thư mục về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên
mạng VISTA.
2. Các cơ quan đăng ký quy định tại
các khoản 2, 3 Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu; biên soạn và xuất bản ấn phẩm; công bố thông tin thư mục về kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký thuộc phạm vi được giao trên
mạng thông tin. Đồng thời có trách nhiệm cập nhật dữ liệu vào ngân hàng dữ liệu
và mạng thông tin quốc gia về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đã đăng ký theo sự hướng dẫn của Trung tâm Thông tin Khoa học
và Công nghệ Quốc gia.
Điều 13. Xây
dựng nội quy lưu giữ và sử dụng thông tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đã đăng ký
Các cơ quan đăng ký quy định tại
Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm xây dựng nội quy về lưu giữ và sử dụng thông
tin của kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đăng ký theo các
quy định tại các điều 8, 9 và 10 của Quy chế này.
Chương V
Điều 14. Trách
nhiệm thi hành
1. Trung tâm Thông
tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia và các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan
đăng ký quy định tại các khoản 2, 3 Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm phối hợp
với Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
tổ chức thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy
chế, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên
cứu sửa đổi, bổ sung.
Điều 15. Thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
1. Cơ quan thanh tra khoa học và
công nghệ các cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đăng ký thực hiện kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện các quy định của Quy chế này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi
phạm các quy định của Quy chế này tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
khoa học và công nghệ và các quy định pháp luật khác./.
PHỤ LỤC I
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ
..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
2. Thuộc đề tài/dự
án:.......................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
3. Chủ nhiệm đề tài/dự
án:..............................................................................................................
4. Cơ quan quản lý đề tài/dự
án:.......................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5. Tên sản phẩm :
.............................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
6. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất;
sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu;
yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )
7. Công suất, sản lượng:
8. Mức độ triển khai:
9. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết,
tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...)
10. Hình thức chuyển giao (chìa khóa
trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
11. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án,
tiến bộ kỹ thuật...) :
12. Địa chỉ liên hệ :
|
PHỤ LỤC II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên đề tài:
2. Cấp đề tài: Nhà
nước Bộ
Tỉnh,Thành phố
Cơ sở
3. Mã số đề tài (nếu
có):...................................Thuộc Chương
trình:.....................................
|
4. Cơ quan chủ trì đề tài:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
5. Cơ quan chủ quản:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu
đồng):
|
7. Thời gian thực hiện:
.........tháng, bắt đầu từ tháng.........../.............
kết thúc............/................
|
8. Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên
Học hàm, học vị:
9. Danh sách cá nhân tham gia
nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
|
10. Đề tài được nghiệm thu chính
thức theo Quyết định số..................................................
ngày..............tháng.............năm.................của.............................................................................
....................................................................................................................................................
11. Họp nghiệm thu chính thức
ngày........tháng........năm.....................tại..............................
|
12. Bảo mật thông tin:
A - Không mật B –
Mật C – Tối mật
D - Tuyệt mật
|
13. Sản phẩm giao nộp (ghi số
lượng cụ thể):
13.1. Phiếu đăng
ký...............bản.
13.8. Phim .........................cuộn
13.2. Biên bản họp nghiệm thu:
...........bản chính/bản sao. 13.9. Băng video.................băng
13.3. Báo cáo tổng
kết...................quyển.
13.10. ảnh ...........................chiếc
13.4. Báo cáo tóm
tắt........................quyển.
13.11. Đĩa mềm ....................đĩa
13.5. Báo cáo đề tài
nhánh....................quyển.
13.12. Đĩa CD.....................đĩa
13.6. Báo cáo chuyên đề
.......................quyển.
13.13. Khác:
13.7. Bản đồ
......................tờ
|
14. Chủ nhiệm đề tài 15.
Xác nhận của cơ quan chủ
trì
(Ghi rõ họ tên, học hàm học
vị và
ký)
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN
CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG CHỦ QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số
: /KQNC- KÝ HIỆU TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
..............,
ngày
tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (*)
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số
159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN;
Căn cứ Quy chế đăng ký, lưu giữ
và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ (**);
Xét hồ sơ đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
CHỨNG
NHẬN
ĐĂNG
KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP
.................
Số đăng
ký:
/KQNC
Tên đề tài :
Chủ nhiệm đề tài
:
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(*) Chức danh thủ trưởng
cơ quan đăng ký. Tên gọi đầy đủ của cơ quan đăng ký.
(**) Quyết định của cơ
quan chủ quản của cơ quan đăng ký ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của cơ
quan đăng ký hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đăng ký kết
quả cho cơ quan đăng ký. Giấy chứng nhận do Trung tâm TTKHCNQG cấp không có mục
này.
Cơ quan chủ trì đề tài
:
Tổ chức, cá nhân phối hợp :
Biên bản của Hội đồng đánh giá
chính thức kết quả nghiên cứu khoa học thành lập theo Quyết định số:
ngày tháng
năm
của:
Họp ngày
tháng năm
tại
Hồ sơ lưu tại :
Số hồ sơ
:
/ KQNC
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TÊN
CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG CHỦ QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số
: / KQNC- KÝ HIỆU TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
..............,
ngày
tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (*)
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP
ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN;
Căn cứ Quy chế đăng ký, lưu giữ
và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ (**);
Xét hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
CHỨNG
NHẬN
ĐĂNG
KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số đăng
ký:
/ KQNC
Tên đề tài :
Chủ nhiệm đề tài :
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(*) Chức danh thủ trưởng
cơ quan đăng ký. Tên gọi đầy đủ của cơ quan đăng ký.
(**) Quyết định của cơ
quan chủ quản của cơ quan đăng ký ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của cơ
quan đăng ký hoặc Quyết định của cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đăng ký kết
quả cho cơ quan đăng ký. Giấy chứng nhận do Trung tâm TTKHCNQG cấp không có mục
này.
Tổ chức chủ trì
:
Tổ chức, cá nhân phối hợp:
Sản phẩm đăng ký:
1.
2.
3.
4.
Văn bản thẩm định số
ngày
của
Hồ sơ lưu tại :
Số hồ sơ
:
/ KQNC