ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2019/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 18 tháng
02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG KHÔNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ; QUY MÔ DIỆN TÍCH VÀ THẨM QUYỀN CẤP, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐỐI VỚI ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn
thông;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 115/TTr-STTTT
ngày 11 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thời gian hoạt động của điểm
truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
1. Đại lý Internet không cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động từ 8 giờ đến 22 giờ hàng ngày.
2. Điểm truy nhập Internet công cộng
không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy
nhập Internet được hoạt động theo giờ mở cửa hoạt động chung của doanh nghiệp.
3. Điểm truy nhập Internet công cộng
tại khách sạn, nhà hàng, sân bay, bến tàu, bến xe, quán cà phê và điểm công cộng
khác không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử được hoạt động theo giờ mở cửa,
đóng cửa của mỗi điểm.
Điều 2. Quy mô diện tích các phòng
máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
1. Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các phường thuộc các thị
xã và thành phố Thủ Dầu Một tối thiểu là 50 m2.
2. Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các thị trấn thuộc các huyện
tối thiểu là 40m2.
3. Tổng diện tích các phòng máy của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các xã trên địa bàn tỉnh tối
thiểu là 30m2.
Điều 3. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì thực hiện việc thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thuộc địa bàn quản lý theo khoản
37, 38, 39, 40 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2018/NĐ-CP).
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Công khai trên trang thông tin điện
tử của Sở danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp
và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn, danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1
đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;
- Thông báo cho các chủ điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn danh sách các trò chơi G1
đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và danh sách các trò chơi G1
đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện trong việc phổ biến pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử
lý vi phạm hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng
và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn;
- Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm,
báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông các nội dung theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP .
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
các phòng chuyên môn:
- Thực hiện việc tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế và tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp, sửa đổi, bổ sung,
gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thuộc địa bàn quản lý;
- Định kỳ hàng tháng cập nhật danh
sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn cho Sở Thông tin và Truyền
thông để công khai trên trang thông tin điện tử của Sở.
3. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
truy nhập Internet:
Định kỳ hàng tháng báo cáo cho Sở
Thông tin và Truyền thông danh sách điểm truy nhập Internet công cộng gồm:
đại lý Internet có ký hợp đồng với doanh nghiệp, điểm truy nhập Internet công cộng
của doanh nghiệp, các khách hàng là nhà hàng, khách sạn, quán cà phê và điểm
công cộng khác.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
03 năm 2019 và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày
12 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quy trình về quản lý điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 26
tháng 11 tháng 2014 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy trình thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- CSDLQG về PL (Sở TP);
- TTCB; Cổng TTĐT tỉnh; Đài PTTH; Báo BD;
- LĐVP, Dg, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|