HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
19 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN-VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số
135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông
tin”;
Căn cứ Thông tư số
39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông;
Xét Tờ trình số
1966/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
thông qua Nghị quyết ban hành Đề án hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2021-2023; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua nội dung quy định hỗ trợ xây dựng hệ thống
truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2021-2023 với các nội dung như sau:
I. Mục tiêu
đến năm 2023
1. Đầu tư mới hệ thống đài truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông 76 xã, trong đó có 52 xã có đài
truyền thanh không dây băng tần 87- 108Mhz hết hạn giấy phép sử dụng tần số
giai đoạn 2020-2023 và không được cấp lại giấy phép, 07 xã chưa có đài truyền
thanh và 17 xã có đài truyền thanh hư hỏng, xuống cấp.
2. Xây dựng hệ thống quản lý
thông tin nguồn của tỉnh, kết nối và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin nguồn
Trung ương, các hệ thống thông tin khác của tỉnh và đồng bộ trên hệ thống đài
truyền thanh của tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
3. 100% cán bộ truyền thanh cơ
sở được đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác quản lý vận hành và biên tập
tin bài tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh.
II. Nội dung
hỗ trợ
1. Đầu tư hệ thống thông tin
nguồn của tỉnh
1.1. Đầu tư trang thiết bị phần
mềm:
a) Đầu tư hệ thống thông tin
nguồn của tỉnh kết nối và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin nguồn Trung
ương, các hệ thống thông tin khác của tỉnh và đồng bộ trên hệ thống đài truyền
thanh của tỉnh, cấp huyện và cấp xã, bao gồm:
Xây dựng hệ thống phần mềm quản
lý hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, cung cấp
thông tin nguồn của tỉnh, thực hiện kết nối với Trung tâm điều hành thông minh
(IOC) tỉnh, IOC huyện; ứng dụng Smart Quảng Nam. Xây dựng ứng dụng truyền thanh
thông minh trên thiết bị di động.
Trang bị thiết bị lưu trữ dữ liệu
hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
Trang bị 19 bộ thiết bị tích hợp
phần mềm chuyển đổi số thuộc hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh đặt tại đài tỉnh
và 18 đài huyện, thực hiện kết nối hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ
thông tin - viễn thông từ Trung ương đến tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Hệ thống tuân thủ các quy định
về bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Kinh phí thực hiện: Khoảng
2,993 tỷ đồng.
c) Thời gian thực hiện: Năm
2021.
1.2. Quản lý, vận hành duy trì
hoạt động hệ thống thông tin nguồn
a) Thuê đường truyền dẫn, duy
trì kết nối dữ liệu hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông tỉnh với hệ thống thông tin nguồn của Trung ương, đài tỉnh, đài cấp huyện
và đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cấp xã.
Tổ chức vận hành duy trì hoạt động
ổn định của hệ thống, đảm bảo các hoạt động kết nối chia sẻ dữ liệu phục vụ hiệu
quả công tác thông tin tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước tại địa phương.
b) Kinh phí thực hiện: Khoảng
1,059 tỷ đồng.
c) Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
Từ năm 2024 trở đi, ngân sách tỉnh
tiếp tục đầu tư để duy trì hoạt động hệ thống thông tin nguồn hằng năm.
2. Hỗ trợ đầu tư hệ thống truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông tại đài cấp xã
Hỗ trợ đầu tư mới hệ thống đài
truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 76 xã, gồm: 52 xã hoạt
động băng tần 87-108Mhz hết hạn cấp giấy phép sử dụng tần số, 07 xã chưa có
đài, 17 xã có đài bị hư hỏng, xuống cấp. Trong đó, 44 đài thuộc xã nông thôn mới,
32 đài không thuộc xã nông thôn mới (gồm 23 xã miền núi và 09 xã đồng bằng).
a) Đầu tư hệ thống bao gồm các
thiết bị:
Cụm thu phát thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông (bao gồm licence phần mềm và dịch vụ vận hành
kỹ thuật), loa, sim 3G (4G), cột treo loa, micro, bộ máy tính, bộ bàn ghế làm
việc, bàn trộn mixer, bộ thiết bị bật tắt tự động (kèm theo phần mềm), các thiết
bị phụ trợ.
Các thiết bị được đầu tư tuân
thủ các quy định về bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Số lượng cụm thu: Bình quân 12
cụm thu cho 01 xã đồng bằng, 10 cụm thu cho 01 xã miền núi.
b) Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2021-2023.
Năm 2021: Hỗ trợ đầu tư mới đài
truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 45 xã, gồm 38 xã có
đài băng tần 87-108Mhz hết hạn cấp phép sử dụng tần số năm 2020, 2021 và 07 xã
chưa có đài truyền thanh cơ sở. Trong đó, 28 xã nông thôn mới, 17 xã không thuộc
xã nông thôn mới (08 xã đồng bằng và 09 xã miền núi).
Năm 2022: Hỗ trợ đầu tư mới đài
truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 16 xã, gồm 10 xã có
đài ở băng tần 87-108Mhz hết hạn cấp phép sử dụng tần số năm 2022 và 06 xã miền
núi có đài hư hỏng nặng, xuống cấp. Trong đó, 09 xã thuộc xã nông thôn mới, 07
xã không thuộc xã nông thôn mới (06 xã miền núi và 01 xã đồng bằng).
Năm 2023: Hỗ trợ đầu tư mới đài
truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 15 xã, gồm 04 xã hết
hạn giấy phép tần số năm 2023 và 11 xã miền núi có đài hư hỏng, xuống cấp.
Trong đó, 07 xã nông thôn mới, 08 xã miền núi không thuộc xã nông thôn mới.
c) Kinh phí: Tổng kinh phí hỗ
trợ đầu tư cho 76 đài truyền thanh cấp xã giai đoạn 2021-2023: Khoảng 30,053 tỷ
đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục I)
3. Đào tạo bồi dưỡng nâng cao
năng lực quản lý vận hành hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin -
viễn thông cho cán bộ đài tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
a) Hằng năm hỗ trợ tổ chức các
lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
đài truyền thanh tỉnh, cấp huyện và cấp xã về công tác quản lý vận hành đài
truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, các kỹ năng biên soạn,
biên tập tin, bài; sử dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để quản lý; vận
hành thiết bị, biên tập tin bài.
Nội dung chi, mức chi tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ nêu trên được
thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2021-2023.
c) Kinh phí: Khoảng 170 triệu đồng.
III. Kinh
phí thực hiện
1. Dự kiến tổng kinh phí:
34,275 tỷ đồng, trong đó:
a) Ngân sách Trung ương (Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới): 5,206 tỷ đồng.
b) Ngân sách tỉnh: 20,011 tỷ đồng.
c) Ngân sách cấp huyện: 9,058 tỷ
đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện
a) Vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới: Hỗ trợ 80% kinh phí trang bị hệ thống truyền thanh
cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các đài xã thuộc địa bàn thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
b) Vốn ngân sách tỉnh:
Hỗ trợ kinh phí đầu tư hệ thống
truyền thanh công nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh; kinh phí quản lý duy
trì vận hành hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh; kinh phí đào tạo bồi dưỡng nâng
cao năng lực quản lý vận hành hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông
tin, viễn thông cho cán bộ đài tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Hỗ trợ 80% kinh phí đầu tư mới
hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các
đài thuộc các xã miền núi.
Hỗ trợ 80% kinh phí đầu tư hệ
thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với 28
xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới triển khai trong
năm 2021.
b) Vốn ngân sách cấp huyện:
Thực hiện đầu tư mới hệ thống
truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các đài xã đồng
bằng thuộc phạm vi đề án và hỗ trợ 20% kinh phí đầu tư mới hệ thống truyền
thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các đài xã thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các xã miền núi.
(Chi
tiết theo Phụ lục II)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 19 tháng 4 năm
2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Tài chính, KHĐT, TTTT;
- BTVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Minh).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẦU TƯ ĐÀI TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2023
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
Xã không thuộc xã nông thôn mới
|
Xã nông thôn mới
|
Khu vực
|
Kinh phí đầu tư 01 đài
|
Nguồn vốn
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới (đồng)
|
Ngân sách tỉnh (đồng)
|
Ngân sách cấp huyện (đồng)
|
Số xã
|
Tổng kinh phí đầu tư (đồng)
|
NĂM 2021
|
17
|
28
|
-
|
-
|
-
|
11.788.432.000
|
6.333.348.000
|
45
|
18.121.780.000
|
|
I. Duy Xuyên
|
3
|
4
|
|
|
-
|
1.354.496.000
|
1.608.464.000
|
7
|
2.962.960.000
|
|
1
|
Duy
Hải
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Duy
Nghĩa
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
3
|
Duy
Sơn
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
4
|
Duy
Tân
|
|
2020
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
5
|
Duy
Trinh
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
6
|
Nam
Phước
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
7
|
Duy
Châu
|
|
2018
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
II. Đại Lộc
|
0
|
6
|
|
|
-
|
2.031.744.000
|
507.936.000
|
6
|
2.539.680.000
|
|
1
|
Đại
Hiệp
|
|
2014
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Đại
Nghĩa
|
|
2017
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
3
|
Đại
Quang
|
|
2018
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
4
|
Đại
Thắng
|
|
2017
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
5
|
Đại
Sơn
|
|
2023
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
6
|
Đại
Tân
|
|
2024
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
III. Điện Bàn
|
0
|
1
|
|
|
-
|
338.624.000
|
84.656.000
|
1
|
423.280.000
|
|
1
|
Điện
Trung
|
|
2014
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
IV. Đông Giang
|
3
|
1
|
|
|
-
|
1.142.880.000
|
285.720.000
|
4
|
1.428.600.000
|
|
1
|
Ba
|
|
2015
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Za
Hung
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
3
|
Arooi
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
4
|
Prao
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
chưa có đài TTCS
|
V. Hiệp Đức
|
0
|
2
|
|
|
-
|
571.440.000
|
142.860.000
|
2
|
714.300.000
|
|
1
|
Quế
Lưu
|
|
2025
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Thăng
Phước
|
|
2025
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
VI. Hội An
|
1
|
1
|
|
|
-
|
338.624.000
|
507.936.000
|
2
|
846.560.000
|
|
1
|
Tân
Hiệp
|
|
2018
|
Xã đảo
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Thanh
Hà
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
VII. Nam Giang
|
1
|
1
|
|
|
-
|
571.440.000
|
142.860.000
|
2
|
714.300.000
|
|
1
|
Tà
Bhing
|
|
2024
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Thạnh
Mỹ
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
chưa có đài TTCS
|
VIII. Núi Thành
|
0
|
2
|
|
|
-
|
677.248.000
|
169.312.000
|
2
|
846.560.000
|
|
1
|
Tam
Trà
|
|
2021
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Tam
Quang
|
|
2019
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
IX. Phú Ninh
|
0
|
3
|
|
|
-
|
1.015.872.000
|
253.968.000
|
3
|
1.269.840.000
|
|
1
|
Tam
Lãnh
|
|
2016
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Tam
Lộc
|
|
2016
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
3
|
Tam
Phước
|
|
2014
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
X. Quế Sơn
|
1
|
0
|
|
|
0
|
0
|
423280000
|
1
|
423.280.000
|
|
1
|
Hương
An
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
XI. Tam Kỳ
|
3
|
3
|
|
|
-
|
1.015.872.000
|
1.523.808.000
|
6
|
2.539.680.000
|
|
1
|
An
Phú
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
2
|
Hòa
Thuận
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
3
|
Tam
Ngọc
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
4
|
Tam
Phú
|
|
2018
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
5
|
Tam
Thăng
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
6
|
Trường
Xuân
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
XII. Thăng Bình
|
0
|
3
|
|
|
-
|
1.015.872.000
|
253.968.000
|
3
|
1.269.840.000
|
|
1
|
Bình
An
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
2
|
Bình
Quý
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
3
|
Bình
Triều
|
|
2018
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
338.624.000
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2021
|
XIII. Tiên Phước
|
1
|
1
|
|
|
-
|
571.440.000
|
142.860.000
|
2
|
714.300.000
|
|
1
|
Tiên
Lãnh
|
|
2016
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2020
|
2
|
Tiên
Kỳ
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
chưa có đài TTCS
|
XIV. Tây Giang
|
2
|
0
|
|
|
-
|
571.440.000
|
142.860.000
|
2
|
714.300.000
|
|
1
|
Dang
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
chưa có đài TTCS
|
2
|
Gary
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
chưa có đài TTCS
|
XV. Bắc Trà My
|
2
|
0
|
|
|
-
|
571.440.000
|
142.860.000
|
2
|
714.300.000
|
|
1
|
Trà
Giáp
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
chưa có đài TTCS
|
2
|
Trà
My
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
chưa có đài TTCS
|
Năm 2022
|
7
|
9
|
-
|
-
|
2.994.712.000
|
1.714.320.000
|
1.600.538.000
|
16
|
6.309.570.000
|
|
I. Đại Lộc
|
0
|
1
|
|
|
338.624.000
|
-
|
84.656.000
|
1
|
423.280.000
|
|
1
|
Đại
Chánh
|
|
2024
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
II. Đông Giang
|
1
|
0
|
|
|
-
|
285.720.000
|
71.430.000
|
1
|
357.150.000
|
|
1
|
Sông
Kôn
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
III. Phú Ninh
|
0
|
2
|
|
|
677.248.000
|
|
169.312.000
|
2
|
846.560.000
|
|
1
|
Tam
Vinh
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
2
|
Tam
Dân
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
IV. Quế Sơn
|
0
|
1
|
|
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
1
|
423.280.000
|
|
1
|
Quế
Xuân 1
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
V. Tam Kỳ
|
1
|
1
|
|
|
338.624.000
|
|
507.936.000
|
2
|
846.560.000
|
|
1
|
Tam
Thanh
|
|
2017
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
2
|
Tân
Thạnh
|
x
|
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
|
|
423.280.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
VI. Thăng Bình
|
0
|
3
|
|
|
1.015.872.000
|
-
|
253.968.000
|
3
|
1.269.840.000
|
|
1
|
Bình
Định Nam
|
|
2016
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
2
|
Bình
Định Bắc
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
3
|
Bình
Quế
|
|
2022
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2022
|
VII. Nam Giang
|
2
|
1
|
|
|
285.720.000
|
571.440.000
|
214.290.000
|
3
|
1.071.450.000
|
|
1
|
La
Dêê
|
|
2025
|
Miền núi
|
357.150.000
|
285.720.000
|
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
2
|
Đắc
Tôi
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
3
|
La
êê
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
VIII. Nam Trà My
|
3
|
0
|
|
|
-
|
857.160.000
|
214.290.000
|
3
|
1.071.450.000
|
|
1
|
Trà
Vân
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
2
|
Trà
Tập
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
3
|
Trà
Leng
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
NĂM 2023
|
8
|
7
|
|
|
2.211.656.000
|
2.285.760.000
|
1.124.354.000
|
15
|
5.621.770.000
|
|
I. Bắc Trà My
|
3
|
2
|
|
|
571.440.000
|
857.160.000
|
357.150.000
|
5
|
1.785.750.000
|
|
1
|
Trà
Giang
|
|
2023
|
Miền núi
|
357.150.000
|
285.720.000
|
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
2
|
Trà
Bui
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
3
|
Trà
Kót
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
4
|
Trà
Dương
|
|
2015
|
Miền núi
|
357.150.000
|
285.720.000
|
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
5
|
Trà
Đốc
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
|
II. Duy Xuyên
|
0
|
2
|
|
|
677.248.000
|
-
|
169.312.000
|
2
|
846.560.000
|
|
1
|
Duy
Vinh
|
|
2019
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2023
|
2
|
Duy
Thành
|
|
2017
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
III. Đại Lộc
|
0
|
1
|
|
|
338.624.000
|
-
|
84.656.000
|
1
|
423.280.000
|
|
1
|
Đại
Cường
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2023
|
IV. Đông Giang
|
1
|
0
|
|
|
-
|
285.720.000
|
71.430.000
|
1
|
357.150.000
|
|
1
|
Kà
Dăng
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
V. Hiệp Đức
|
1
|
0
|
|
|
-
|
285.720.000
|
71.430.000
|
1
|
357.150.000
|
|
1
|
Phước
Gia
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
VI. Nam Giang
|
1
|
0
|
|
|
-
|
285.720.000
|
71.430.000
|
1
|
357.150.000
|
|
1
|
Cà
Dy
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Hết
hạn tần số 2023
|
VII. Nam Trà My
|
1
|
0
|
|
|
-
|
285.720.000
|
71.430.000
|
1
|
357.150.000
|
|
1
|
Trà
Nam
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
VIII. Nông Sơn
|
0
|
1
|
|
|
285.720.000
|
-
|
71.430.000
|
1
|
357.150.000
|
|
1
|
Ninh
Phước
|
|
2023
|
Miền núi
|
357.150.000
|
285.720.000
|
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
sáp nhập từ 02 xã Quế Phước và Quế Ninh, có đài xuống cấp
|
IV. Phú Ninh
|
0
|
1
|
|
|
338.624.000
|
-
|
84.656.000
|
1
|
423.280.000
|
|
1
|
Tam
Đại
|
|
2015
|
Đồng bằng
|
423.280.000
|
338.624.000
|
|
84.656.000
|
|
423.280.000
|
Hết
hạn tần số 2023
|
X. Phước Sơn
|
1
|
0
|
|
|
-
|
285.720.000
|
71.430.000
|
1
|
357.150.000
|
|
1
|
Phước
Hiệp
|
x
|
|
Miền núi
|
357.150.000
|
|
285.720.000
|
71.430.000
|
|
357.150.000
|
Xã
có đài hư hỏng, xuống cấp
|
Tổng cộng
|
32
|
44
|
-
|
-
|
5.206.368.000
|
15.788.512.000
|
9.058.240.000
|
76
|
30.053.120.000
|
|
Bằng chữ: Ba mươi tỷ, không trăm
năm mươi ba triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng y
|
PHỤ LỤC II
TỔNG KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRUYỀN THANH ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: 1.000.000 đồng
STT
|
Nội dung đầu tư
|
Kinh phí năm 2021
|
Kinh phí năm 2022
|
Kinh phí năm 2023
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó, nguồn vốn
|
Nông thôn mới
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Tổng kinh phí
|
Nông thôn mới
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Tổng kinh phí
|
Nông thôn mới
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Tổng kinh phí
|
Nông thôn mới
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
I
|
Đầu
tư hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
|
-
|
3.346
|
-
|
3.346
|
-
|
353
|
-
|
353
|
-
|
353
|
-
|
353
|
4.052
|
-
|
4.052
|
-
|
1
|
Đầu
tư trang thiết bị, phần mềm
|
|
2.993
|
-
|
2.993
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.993
|
-
|
2.993
|
-
|
2
|
Vận
hành, duy trì hệ thống
|
-
|
353
|
-
|
353
|
-
|
353
|
|
353
|
-
|
353
|
|
353
|
1.059
|
-
|
1.059
|
-
|
II
|
Đầu
tư hệ thống truyền thanh cấp xã
|
-
|
11.788
|
6.333
|
18.122
|
2.995
|
1.714
|
1.601
|
6.310
|
2.212
|
2.286
|
1.124
|
5.622
|
30.053
|
5.206
|
15.789
|
9.058
|
1
|
Đầu
tư đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 45 xã.
|
-
|
11.788
|
6.333
|
18.122
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18.122
|
-
|
11.788
|
6.333
|
2
|
Đầu
tư đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 16 xã.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.995
|
1.714
|
1.601
|
6.310
|
|
-
|
-
|
-
|
6.310
|
2.995
|
1.714
|
1.601
|
3
|
Đầu
tư đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 15 xã.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.212
|
2.286
|
1.124
|
5.622
|
5.622
|
2.212
|
2.286
|
1.124
|
III
|
Đào
tạo, tập huấn
|
-
|
57
|
-
|
57
|
-
|
57
|
|
57
|
-
|
57
|
|
57
|
170
|
-
|
170
|
-
|
TỔNG CỘNG
|
-
|
15.191
|
6.333
|
21.524
|
2.995
|
2.124
|
1.601
|
6.719
|
2.212
|
2.696
|
1.124
|
6.032
|
34.275
|
5.206
|
20.011
|
9.058
|
Bằng chữ: Ba mươi bốn tỷ, hai trăm bảy
mươi lăm triệu đồng chẵn
|