HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2016/NQ-HĐND
|
Lạng
Sơn, ngày 29 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ÁP
DỤNG CÁC THÀNH TỰU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Luật
Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Chỉ
thị số 63-CT/TW ngày 28/02/2001 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng
khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn;
Căn cứ Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Xét Tờ trình
số 39/TTr-UBND ngày 15/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định
chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào
sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách khuyến
khích, hỗ trợ áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Quy định này áp dụng cho các tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn có các hoạt động áp dụng
các thành tựu khoa học, công nghệ vào sản xuất. Không
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài, các trang trại chăn
nuôi vỗ béo, trung chuyển.
b) Quy định này hỗ trợ cho các hoạt
động áp dụng kết quả nghiên cứu từ các đề tài, dự án khoa học và công nghệ được
thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được Hội đồng Khoa học công nghệ tỉnh Lạng
Sơn hoặc Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Nhà nước nghiệm thu.
2. Nội dung, quy mô và định mức
hỗ trợ
a) Lĩnh vực trồng trọt
- Mô hình cây trồng nông nghiệp
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 20 mô hình/ đề tài, dự án;
+ Quy mô: Từ 700 đến 1.800m2/mô
hình;
+ Tổng thời gian hỗ trợ: không quá
12 tháng;
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 100% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
- Mô hình cây trồng lâm nghiệp,
cây ăn quả dài ngày
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 10 mô hình/ đề tài, dự án;
+ Quy mô: Từ 0,5 đến 02ha/mô hình;
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Không quá
36 tháng;
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 50% chi phí
mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng lượng.
b) Lĩnh vực chăn nuôi
- Mô hình chăn nuôi gia cầm, thủy
cầm
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 20 mô hình/đề tài, dự án;
+ Quy mô: Từ 100 - 200 con/mô
hình;
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Mô hình
nuôi sinh sản không quá 18 tháng; Mô hình nuôi thịt không quá 12 tháng;
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 100% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
- Mô hình chăn nuôi lợn, dê
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 10 mô hình/ đề tài, dự án;
+ Quy mô: từ 05 - 10 con/mô hình;
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Mô hình nuôi
sinh sản không quá 24 tháng; Mô hình nuôi thịt không quá 12 tháng;
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao
gồm công kỹ thuật, công tác phí), 50% chi phí mua giống và không quá 50% kinh
phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng lượng.
- Mô hình chăn nuôi trâu, bò
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 10 mô hình/ đề tài, dự án;
+ Quy mô: từ 02 - 05 con/mô hình;
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Mô hình
nuôi sinh sản không quá 24 tháng; Mô hình nuôi thịt không quá 18 tháng;
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 30% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
c) Lĩnh vực thủy sản
+ Số lượng mô hình hỗ trợ: Không
quá 10 mô hình/ đề tài, dự án;
+ Quy mô: 500m2 -
1.000m2 mặt nước/mô hình;
+ Tổng thời gian hỗ trợ: Thời gian
hỗ trợ không quá 24 tháng;
+ Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí chỉ đạo kỹ thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 100% chi
phí mua giống và không quá 50% kinh phí đầu tư về vật tư, nguyên vật liệu, năng
lượng.
d) Các mô hình khác
Hỗ trợ 100% kinh phí chỉ đạo kỹ
thuật (bao gồm công kỹ thuật, công tác phí), 30% kinh phí đầu tư về vật tư,
nguyên vật liệu, năng lượng. Tổng thời gian hỗ trợ không quá 12 tháng.
đ) Mức hỗ trợ kinh phí quản lý và
chi khác không quá 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)/ đề tài, dự án được áp dụng,
chuyển giao kết quả.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách từ
nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm
vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khóa XVI, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 29 tháng 7
năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiệm
|