HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 28
tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
V/V
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ NHÀ GIÁO, HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP,
ĐẠI HỌC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP BÁN DẪN PHỤC
VỤ NỀN CÔNG NGHIỆP SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ;
Căn cứ Kết luận số 1096-KL/TU ngày 26/6/2024 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Nghị quyết Quy định hỗ trợ nhà giáo,
học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao và ngành công nghiệp bán dẫn phục vụ nền công
nghiệp số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030;
Xét Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hỗ trợ nhà giáo, học sinh, sinh
viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao và ngành công nghiệp bán dẫn phục vụ nền công nghiệp số trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030; báo cáo thẩm tra của Ban văn
hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ nhà giáo, học
sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (sau đây gọi
tắt là cơ sở đào tạo) và người lao động tham gia đào tạo ngắn hạn tại các cơ sở
đào tạo, doanh nghiệp ở các ngành, nghề theo chương trình đào tạo chất lượng
cao và ngành công nghiệp bán dẫn phục vụ nền công nghiệp số trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2024-2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Nhà giáo đang giảng dạy và học sinh, sinh viên
đang học tập tại các cơ sở đào tạo, người lao động đang làm việc tại các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
b) Cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực: quản lý viên
chức, giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, quản lý ngân sách; các cơ sở đào
tạo, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân, cơ quan,
đơn vị liên quan.
Điều 2. Đối tượng được hỗ
trợ và nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng được hỗ trợ
a) Nhà giáo giảng dạy các ngành, nghề theo chương
trình đào tạo chất lượng cao, ngành công nghiệp bán dẫn tại các cơ sở đào tạo
công lập trực thuộc tỉnh.
b) Học sinh, người lao động đã tốt nghiệp trung học
phổ thông tham gia học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học trúng tuyển tại
các kỳ tuyển sinh từ năm học 2024-2025 đến năm học 2029-2030 ở các ngành, nghề
theo chương trình đào tạo chất lượng cao và ngành công nghiệp bán dẫn tại các
cơ sở đào tạo hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
c) Người lao động đã tốt nghiệp từ trình độ trung cấp
trở lên đang làm việc tại các doanh nghiệp trong tỉnh đủ điều kiện và đăng ký
tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở đào tạo hoạt động
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh để học bổ sung các mô đun (module), môn học ngành
công nghiệp bán dẫn.
d) Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được cấp phép hoạt
động giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo lại, đào tạo nâng cao liên quan đến
công nghiệp bán dẫn cho người lao động đã có thời gian làm việc tại doanh nghiệp
từ đủ 01 năm trở lên.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ 01 lần nhà giáo được tuyển dụng/tiếp nhận
vào làm việc tại cơ sở đào tạo công lập của tỉnh đồng thời có cam kết làm việc
lâu dài tối thiểu 10 năm.
b) Hỗ trợ học sinh, sinh viên học trình độ trung cấp,
cao đẳng, đại học thuộc các ngành, nghề theo danh mục ngành, nghề được lựa chọn
hỗ trợ của tỉnh gồm: Danh mục ngành, nghề đào tạo theo chương trình chất lượng
cao được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Phụ lục 1 kèm theo); Danh mục
ngành nghề phục vụ ngành công nghiệp bán dẫn (Phụ lục 2,3 kèm theo).
Học sinh, sinh viên chỉ được hỗ trợ học phí theo quy định này khi cơ sở đào tạo
có cam kết kèm theo tài liệu, số liệu minh chứng chất lượng đầu ra đạt tối thiểu
95% người học có việc làm trong 06 tháng kể từ ngày tốt nghiệp tại các doanh
nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh theo trình độ đào tạo.
c) Đối với học sinh sinh sống, tốt nghiệp trung học
phổ thông tại các trường ngoài tỉnh Bắc Ninh tham gia học tại các cơ sở đào tạo
ở các ngành, nghề đào tạo theo chương trình chất lượng cao và ngành công nghiệp
bán dẫn chỉ được hỗ trợ học phí theo chính sách này khi có thời gian làm việc từ
đủ 05 năm trở lên (60 tháng) tại các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh sau khi tốt nghiệp.
d) Người học đủ điều kiện được hỗ trợ học phí học
nghề chỉ được hưởng hỗ trợ một lần theo quy định này; Người học đã được hỗ trợ
học phí học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước ở cùng cấp trình độ đào
tạo thì không được hỗ trợ theo quy định này.
đ) Mức hỗ trợ học phí cho người học nghề theo quy định;
trường hợp mức thu học phí của cơ sở đào tạo thấp hơn mức hỗ trợ theo quy định
này thì mức hỗ trợ học phí cho người học là mức thu học phí thực tế của cơ sở
đào tạo.
e) Người học đăng ký học cùng một thời điểm hai
chương trình đào tạo hoặc ở hai cơ sở đào tạo chỉ được hỗ trợ học nghề ở một cơ
sở đào tạo hoặc một chương trình đào tạo.
g) Thời gian hỗ trợ học nghề là thời gian thực học
của chương trình đào tạo từ năm học 2024-2025 đến hết năm học 2029-2030, nhưng
không quá 50 tháng đối với trình độ đại học, không quá 30 tháng đối với đào tạo
trình độ cao đẳng, không quá 20 tháng đối với đào tạo trình độ trung cấp; không
quá 06 tháng với đào tạo chuyển đổi sang nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn tại
cơ sở đào tạo và dưới 3 tháng đối với đào tạo lại, đào tạo nâng cao tại doanh
nghiệp.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ
trợ
1. Hỗ trợ nhà giáo giảng dạy chương trình đào tạo
chất lượng cao, ngành công nghiệp bán dẫn.
a) Hỗ trợ nhà giáo có trình độ sau đại học được tuyển
dụng/tiếp nhận giảng dạy chương trình đào tạo chất lượng cao, ngành công nghiệp
bán dẫn tại các cơ sở đào tạo công lập trực thuộc tỉnh và có cam kết làm việc
lâu dài ít nhất 10 năm:
- Giáo sư: Năm 200.000.000 đồng; nữ 220.000.000 đồng;
- Phó giáo sư: Nam 140.000.000 đồng; nữ 160.000.000
đồng;
- Tiến sĩ: Nam 100.000.000 đồng; nữ 120.000.000 đồng;
- Thạc sỹ (ngành công nghiệp bán dẫn): Nam
80.000.000 đồng; nữ 100.000.000 đồng.
b) Hỗ trợ Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ ở ngoài tỉnh
được tuyển dụng/tiếp nhận giảng dạy chương trình đào tạo chất lượng cao tại các
cơ sở đào tạo công lập trực thuộc tỉnh và có cam kết làm việc lâu dài ít nhất
10 năm được hỗ trợ kinh phí nhà ở giá trị 01 (một) tỷ đồng.
Nếu nhà giáo nhận hỗ trợ không thực hiện đúng cam kết,
phải bồi hoàn kinh phí đã hỗ trợ tuyển dụng/tiếp nhận; cơ quan thực hiện hỗ trợ
có trách nhiệm thu bồi hoàn kinh phí đã hỗ trợ về ngân sách nhà nước cấp tỉnh.
c) Hỗ trợ 100% học phí và chi phí tài liệu học tập
cho nhà giáo đang công tác tại các trường công lập trực thuộc tỉnh tham gia các
chương trình đào tạo ngắn hạn để học chuyển đổi, bồi dưỡng nâng cao thuộc
chuyên ngành công nghiệp bán dẫn tại các trường đại học, học viện trong nước và
nước ngoài tổ chức.
2. Hỗ trợ người học nghề
a) Hỗ trợ học phí các ngành, nghề theo chương trình
đào tạo chất lượng cao và nghề liên quan đến công nghiệp bán dẫn.
Mức chi hỗ trợ học phí cho học sinh, người lao động
đã tốt nghiệp trung học phổ thông tham gia học trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp theo chương trình đào tạo chất lượng cao và nghề liên quan đến công
nghiệp bán dẫn tại cơ sở đào tạo hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng/sinh
viên/tháng
TT
|
Trình độ đào tạo
|
Năm học
|
2024-2025
|
2025-2026
|
2026-2027
|
2027-2028
|
2028-2029
|
2029-2030
|
1
|
Đại học
|
1640
|
1850
|
2090
|
2240
|
2400
|
2570
|
2
|
Cao đẳng, trung cấp
|
1990
|
2040
|
2400
|
2570
|
2750
|
2940
|
b) Hỗ trợ học phí đào tạo ngắn hạn để chuyển đổi đáp
ứng nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn tại cơ sở đào tạo.
Mức chi hỗ trợ người lao động đã tốt nghiệp từ
trình độ trung cấp trở lên tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn để học bổ sung
các mô đun, môn học thuộc ngành công nghiệp bán dẫn chi theo thực tế, tối đa
1.500.000 đồng/người/tháng.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh
tổ chức đào tạo lại, đào tạo nâng cao liên quan đến công nghiệp bán dẫn cho người
lao động.
Mức chi hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn
tỉnh tổ chức đào tạo lại, đào tạo nâng cao liên quan đến công nghiệp bán dẫn
cho người lao động chi theo thực tế, tối đa 1.500.000 đồng/người/tháng.
Điều 4. Nguồn kinh phí và
phương thức hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn ngân sách địa
phương.
2. Phương thức hỗ trợ
a) Ngân sách nhà nước tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ hằng
năm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thanh toán kinh phí hỗ trợ nhà
giáo và học phí đào tạo cho các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn tỉnh.
b) Hằng năm, các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp có
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định, tổng hợp
gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Thực hiện hỗ trợ học phí định kỳ vào tháng 5 và
tháng 11 hằng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này. Hằng năm báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm của
Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện chính sách nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc; Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn
đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Ninh khoá XIX, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 10 tháng 7 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2030./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đảng đoàn HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT HĐND. UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo; Đài PTTH; Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, CV phòng CT.HĐND, lưu VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Hằng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO THEO CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG
CAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên ngành, nghề
|
Trình độ đào tạo
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
1
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
|
X
|
|
2
|
Điện tử công nghiệp
|
X
|
|
3
|
Điện công nghiệp
|
X
|
|
4
|
Công nghệ ô tô
|
X
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
X
|
|
6
|
Cắt gọt kim loại
|
X
|
|
* Ghi chú: Chương trình đào tạo ngành nghề chất
lượng cao của các trường phải được xây dựng đảm bảo yêu cầu quy định tại Thông
tư số 21/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, đồng thời phải được cấp thẩm quyền phê duyệt./.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO PHỤC VỤ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
BÁN DẪN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Ngành/nhóm
ngành đào tạo
|
Trình độ đào tạo
Đại học
|
1
|
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông/Kỹ thuật điện tử/Kỹ
thuật điện tử và tin học/Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông/kỹ thuật viễn
thông
|
Kỹ sư
|
2
|
Khoa học máy tính/kỹ thuật máy tính/Khoa học máy tính
và thông tin/Công nghệ thông tin
|
Kỹ sư
|
3
|
Vật lý Kỹ thuật/vật lý chất rắn/khoa học vật liệu/Vật
lý vô tuyến và điện tử
|
Kỹ sư
|
4
|
Kỹ thuật Cơ điện tử/Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Kỹ sư
|
5
|
Thiết kế, chế tạo vi mạch bán dẫn/Công nghệ Vi mạch
tích hợp/vi mạch bán dẫn/công nghệ bán dẫn/Công nghệ điện tử, bán dẫn và vi mạch
|
Kỹ sư
|
6
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá/Kỹ thuật điện/Công
nghệ Kỹ thuật điện - điện tử/Kỹ thuật Robot
|
Kỹ sư
|
7
|
Trí tuệ nhân tạo
|
Kỹ sư
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO PHỤC VỤ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
BÁN DẪN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên ngành, nghề
|
Trình độ đào tạo
|
Ghi chú
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
1
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử và truyền thông
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
6
|
Điện tử công nghiệp
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
7
|
Điện công nghiệp
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
8
|
Cơ điện tử
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
9
|
Tự động hóa công nghiệp
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
|
10
|
Kỹ thuật Rô bốt công nghiệp
|
X
|
X
|
Tiệm cận bán dẫn
(chưa có mã)
|
11
|
Kỹ thuật Vi điện tử và bán dẫn
|
X
|
X
|
Bán dẫn (chưa có
mã), đào tạo thí điểm từ năm học 2024-2025
|