CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày tháng
năm 2016
|
DỰ THẢO 01,
ngày 30/6
|
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19
tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị định về giao dịch điện
tử trong lĩnh vực đất đai.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc giao
dịch bằng phương tiện điện tử khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai;
chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai; chia sẻ, cung cấp các văn bản
trong cơ quan nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, người sử dụng đất, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến các giao dịch, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về đất
đai bằng phương tiện điện tử.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Giao dịch điện tử
trong lĩnh vực đất đai là việc thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh
vực đất đai; chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai; chia sẻ, cung cấp
các văn bản trong cơ quan nhà nước.
2. Hồ sơ điện tử trong lĩnh vực đất đai:
là những thông tin, dữ liệu dưới dạng số khi thực hiện việc giao dịch, chia sẻ,
cung cấp các thông tin về đất đai.
3. Mã giao dịch điện tử là một dãy các ký
tự được tạo theo một nguyên tắc thống nhất để ghi nhận hồ sơ giao dịch điện tử
trong lĩnh vực đất đai trên Hệ thống thông tin đất đai.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai
1. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng.
2. Bảo đảm sự rõ ràng, công bằng, trung thực, an
toàn, hiệu quả và thuận tiện cho khai thác và sử dụng.
3. Phục vụ kịp thời công tác quản
lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng,
an ninh.
4. Tuân thủ các quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn
phương thức giao dịch với cơ quan nhà nước theo phương thức truyền thống và
phương tiện điện tử trừ trường hợp có quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
Điều 5. Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký điện tử trong lĩnh vực đất đai
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện
tử trong lĩnh vực đất đai thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử và
các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về
chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
Điều 6. Sử dụng chữ ký điện
tử trong giao dịch đất đai
1. Chữ ký điện tử trong lĩnh vực đất đai bao
gồm chữ ký số và các loại chữ ký điện tử khác theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền thoả
thuận, lựa chọn sử dụng loại chữ ký điện tử.
Điều 7. Các giao dịch đất
đai bằng phương thức điện tử
1. Thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai.
2. Trao đổi văn bản trong cơ quan quản lý nhà nước
về đất đai.
3. Trao đổi văn bản giữa cơ quan quản lý nhà nước
về đất đai với các cơ quan có liên quan.
4. Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu trong
giao dịch điện tử về đất đai.
5. Ngoài các giao dịch điện tử về đất đai quy định
tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, căn cứ tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quyết định các giao dịch điện tử khác.
Chương II
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Mục 1. GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
TRONG THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 8. Các thủ tục hành
chính về đất đai được thực hiện bằng phương thức điện tử
1. Thu hồi đất.
2. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
3. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất.
4. Đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà
nước giao đất để quản lý.
5. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển
nhà ở.
6. Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
7. Gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất; chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi
thửa”; thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất.
8. Cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng
nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng.
9. Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.
10. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
11. Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử
dụng đất và xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, để thu hồi nợ.
12. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển
quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định.
13. Đăng ký biến động đối với trường hợp thành lập
doanh nghiệp tư nhân, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển đổi công ty; chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
14. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên
bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất.
15. Đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất.
16. Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi chứng chỉ định
giá đất.
17. Thẩm định năng lực xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai.
Điều 9. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai bằng phương tiện điện tử
1. Cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch
điện tử trong lĩnh vực đất đai phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có
chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh về giao dịch trong lĩnh vực đất đai
theo quy định của pháp luật;
c) Có mạng truyền thông,
thiết bị truyền thông, các phương tiện điện tử bảo đảm tính toàn vẹn và an toàn
thông tin, đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và
lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử;
d) Có đội ngũ cán bộ đủ
trình độ, khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật công nghệ và phù hợp trong lĩnh vực
đất đai.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tuân thủ quy trình về giao dịch điện tử trong
lĩnh vực đất đai theo quy định;
b) Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật
về giao dịch điện tử;
c) Xác lập phương thức gửi, nhận hồ sơ giao dịch
điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử trong thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai
1. Cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch
điện tử trong lĩnh vực đất đai có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cơ quan, tổ chức,
cá nhân sử dụng dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai thực hiện theo
đúng quy định;
b) Tiếp
nhận, kiểm tra, giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai theo
đúng quy định;
c) Trường hợp hồ sơ giao dịch điện tử chưa đầy đủ theo quy
định hoặc giao dịch bị lỗi, mất thông tin, dữ liệu
thì phải báo ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong giao dịch điện tử về đất đai.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai có trách nhiệm:
a) Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính theo
quy định và chịu hoàn toàn trách nhiệm về hồ sơ đã cung cấp;
b) Trường hợp hồ sơ đã gửi có sai sót hoặc giao
dịch bị lỗi hoặc kết quả giao dịch không đúng yêu cầu thì phải báo ngay với cơ
quan tiếp nhận hồ sơ;
c) Nộp thuế, phí, lệ phí đầy đủ, đúng thời hạn
theo quy định.
Mục 2. TRAO ĐỔI VĂN BẢN
TRONG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 11. Các văn bản trong
cơ quan nhà nước về đất đai
Giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước về đất
đai bao gồm:
1. Báo cáo công tác quản lý nhà nước về đất đai
định kỳ, đột xuất;
2. Báo cáo thực hiện các chương trình, dự án;
3. Văn bản chỉ đạo, điều hành.
Điều 12. Nguyên tắc giao dịch
điện tử trong cơ quan quản lý nhà nước về đất đai
1. Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của
Nghị định này.
2. Định dạng, biểu mẫu của thông điệp dữ liệu phải
cụ thể và thống nhất.
3. Người thực hiện giao dịch điện tử trong cơ
quan quản lý nhà nước về đất đai phải có chữ ký điện tử và được chứng thực chữ
ký điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử.
Điều 13. Bảo đảm an toàn, bảo
mật và lưu trữ thông tin điện tử trong cơ quan quản lý nhà nước về đất đai
1. Bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến giao dịch
điện tử, không được sử dụng thông tin vào mục đích khác trái với quy định về việc
sử dụng thông tin đó, không tiết lộ thông tin cho bên thứ ba theo quy định của
pháp luật, có chế độ bảo mật đối với những văn bản có nội dung bí mật nhà nước
theo quy định về bảo mật bí mật nhà nước.
2. Bảo đảm tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu
trong giao dịch điện tử do mình tiến hành; bảo đảm an toàn vận hành của hệ thống
mạng máy tính của cơ quan.
3. Thành lập được cơ sở dữ liệu về các giao dịch
tương ứng, bảo đảm an toàn thông tin và có biện pháp dự phòng nhằm phục hồi được
thông tin trong trường hợp hệ thống thông tin điện tử bị lỗi.
4. Định kỳ kiểm tra và bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin điện tử của cơ quan mình trong quá trình giao dịch điện tử.
Điều 14. Trách nhiệm của đối
tượng tham gia giao dịch điện tử trong cơ quan quản lý nhà nước về đất đai
1. Trường hợp hệ thống thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước bị lỗi, không đảm bảo tính an toàn của thông điệp dữ liệu thì cơ
quan đó có trách nhiệm thông báo ngay cho đối tượng tham gia giao dịch và cơ
quan quản lý hệ thống thống tin điện tử để khắc phục sự cố và áp dụng biện pháp
cần thiết để khắc phục.
2. Cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật nếu không tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 3. TRAO ĐỔI VĂN BẢN GIỮA
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI VỚI CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
Điều 15. Các loại văn bản
trao đổi giữa cơ quan quản lý nhà nước về đất đai với cơ quan có liên quan
1. Trao đổi văn bản liên quan đến lĩnh vực đất
đai.
2. Luân chuyển hồ sơ gồm:
a) Luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai của người sử dụng đất;
b) Luân chuyển hồ sơ xác nhận thời điểm tạo lập
tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy
hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận
của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng;
c) Luân chuyển hồ sơ xác nhận trường hợp thay đổi
diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc
công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép.
Điều 16. Trao đổi văn bản
theo hình thức điện tử giữa cơ quan quản lý nhà nước về đất đai với cơ quan
có liên quan
1. Việc trao đổi văn bản theo hình thức
điện tử giữa cơ quan quản lý nhà nước về đất đai với cơ quan có liên quan
được thực hiện khi đáp ứng được hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
và cơ sở dữ liệu.
2. Trường hợp, do hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu chưa đồng bộ hoặc do các nguyên nhân
bất khả kháng mà không thể trao đổi văn bản theo hình thức điện tử
thì hai cơ quan thống nhất hình thức trao đổi văn bản theo hình thức truyền thống
hoặc bằng tệp tin số.
Điều 17. Trách nhiệm của
cơ quan quản lý nhà nước về đất đai với cơ quan có liên quan
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Xây dựng nội dung thông tin cần trao đổi;
b) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân các nội
dung về lĩnh vực đất đai cần trao đổi;
c) Định kỳ rà soát các nội dung thông tin cần
trao đổi để phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà
nước khác có liên quan
a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về thu thập,
cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực đất đai trong phạm vi chức năng
quản lý của mình; chỉ đạo các cơ quan thuộc ngành dọc đặt tại địa phương cung cấp
các thông tin theo quy định;
b) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
trong việc trao đổi các văn bản liên quan đến lĩnh vực đất đai do mình quản lý;
đảm bảo cho việc trao đổi thông tin với cơ sở dữ liệu về đất đai, cụ thể:
- Bộ Xây dựng kết nối, tích hợp, chia sẻ thông
tin về quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản;
- Bộ Tài chính kết nối, tích hợp, chia sẻ thông
tin về thuế, phí liên quan đến đất đai; tài sản công gắn liền với đất;
- Thanh tra Chính phủ kết nối, tích hợp thông
tin về kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến
lĩnh vực đất đai;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an kết nối, tích hợp
thông tin về quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
Mục 4. CHIA SẺ, CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU TRONG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 18. Các trường hợp
chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu trong giao dịch điện tử về đất đai
1. Chia sẻ thông tin, dữ liệu trong giao dịch
điện tử về đất đai
a) Bộ, ngành, cơ quan liên quan có trách nhiệm
cung cấp kết quả điều tra cơ bản và các thông tin, dữ liệu có liên quan đến đất
đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cho các
Bộ, ngành, địa phương quyền truy cập để sử dụng thông tin, dữ liệu về đất đai.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp cho các
Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyền truy
cập để sử dụng thông tin, dữ liệu về đất đai.
d) Các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu, cơ quan được
chia sẻ dữ liệu có trách nhiệm áp dụng các biện pháp nghiệp vụ - kỹ thuật cần
thiết bảo đảm sự chia sẻ dữ liệu an toàn, chính xác, kịp thời.
2. Cung cấp thông tin, dữ liệu trong giao dịch
điện tử về đất đai
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ giao dịch điện
tử trong lĩnh vực đất đai là cơ quan có thẩm quyền lưu trữ, cung cấp
thông tin, dữ liệu trong giao dịch điện tử về đất đai.
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
c) Việc cung cấp thông tin, dữ liệu trong
giao dịch điện tử về đất đai phải đảm bảo theo quy định của pháp
luật về cung cấp thông tin, dữ liệu.
Điều 19. Trách nhiệm của
cơ quan chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu trong giao dịch điện tử về
đất đai
1. Tuân thủ các quy định chia sẻ,
cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai theo quy định tại Điều 18 Nghị định
này.
2. Chia sẻ, cung cấp thông
tin, dữ liệu điện tử về đất đai theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
theo đúng quy định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi cung cấp dữ liệu
không chính xác, gây thiệt hại cho người khai thác, sử dụng dữ liệu.
4. Không được lợi dụng việc
cung cấp dữ liệu để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các dữ liệu trái với quy định
của pháp luật.
5. Được từ chối các yêu cầu về
cung cấp dữ liệu trái với quy định của Nghị định này và các quy định của pháp
luật khác liên quan.
Điều 20. Trách nhiệm của
đối tượng khai thác và sử dụng dữ liệu điện tử về đất đai
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khai
thác và sử dụng dữ liệu điện tử về đất đai có trách nhiệm và quyền hạn sau
đây:
1. Tuân thủ các quy định về
khai thác và sử dụng dữ liệu tại Điều 18 Nghị định này;
2. Không được cung cấp cho bên
thứ ba dữ liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho mình để khai
thác, sử dụng trừ trường hợp được thỏa thuận trong hợp đồng;
3. Trả kinh phí, lệ phí khai
thác, sử dụng dữ liệu theo quy định;
4. Thông báo kịp thời cho cơ
quan quản lý dữ liệu về những sai sót của dữ liệu đã cung cấp;
5. Được khiếu nại, tố cáo theo
quy định của pháp luật khi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng dữ liệu của
mình.
6. Được bồi thường theo quy định
của pháp luật khi bên cung cấp dữ liệu cung cấp dữ liệu không chính xác gây thiệt
hại cho mình.
Chương III
QUY ĐỊNH CỤ THỂ GIAO DỊCH
ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Điều 21. Nội dung của hồ sơ
giao dịch điện tử
1. Yêu cầu đối với hồ sơ giao dịch điện tử:
a) Đảm bảo tính toàn vẹn, thông tin còn đầy đủ
và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá
trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị hồ sơ giao dịch điện tử.
b) Đảm bảo đủ tin cậy khi một trong những biện
pháp sau được áp dụng trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên trao đổi và sử dụng hồ
sơ giao dịch điện tử:
- Ký hồ sơ giao dịch điện tử bằng chữ ký số do tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hợp pháp cấp;
- Lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử tại hệ thống của
một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng đã được cấp phép mà các bên thỏa
thuận lựa chọn;
- Có sự bảo đảm từ phía tổ chức, cá nhân cung cấp
hạ tầng cho việc khởi tạo, gửi và lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử về tính toàn
vẹn của thông tin chứa trong hồ sơ giao dịch điện tử trong quá trình gửi và lưu
trữ trên hệ thống;
- Có sự bảo đảm từ phía tổ chức, cá nhân tham
gia vào giao dịch đất đai bằng phương pháp điện tử về tính chính xác của các
thông tin được cung cấp;
- Biện pháp khác mà các bên thống nhất lựa chọn.
2. Các nội dung chủ yếu của hồ sơ giao dịch điện
tử trong lĩnh vực đất đai:
a) Tên và số hiệu của hồ sơ;
b) Ngày, tháng, năm lập hồ sơ;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân lập hồ
sơ;
d) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân nhận hồ
sơ;
đ) Nội dung cần giao dịch về đất đai;
e) Chữ ký số, họ và tên của người lập và những
người có liên quan đến hồ sơ.
3. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 2 Điều
này, hồ sơ giao dịch điện tử có thể thêm các nội dung khác theo từng giao dịch
về đất đai.
Điều 22. Giá trị pháp lý của
hồ sơ giao dịch điện tử
Hồ sơ giao dịch điện tử trong giao dịch đất đai
có giá trị như hồ sơ dạng giấy. Khi cần thiết phải chuyển đổi hồ sơ giao dịch
điện tử sang hồ sơ giấy được thực hiện qua cơ quan cung cấp giao dịch điện tử.[NT1]
Điều 23. Lập, kiểm soát và
ký hồ sơ giao dịch điện tử
1. Việc lập hồ sơ giao dịch điện tử phải theo
đúng mẫu định dạng và đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
2. Hồ sơ giao dịch điện tử được lập từ hồ sơ giấy
phải được kiểm tra sự khớp đúng giữa nội dung trên hồ sơ giao dịch điện tử với
hồ sơ giấy.
3. Hồ sơ giao dịch điện tử được lập từ hồ sơ
giao dịch điện tử khác phải đảm bảo sự khớp đúng với nội dung hồ sơ giao dịch
điện tử gốc.
4. Trường hợp hồ sơ giao dịch điện tử được lập,
kiểm soát qua nhiều bước phải kiểm tra:
a) Nội dung của hồ sơ giao dịch điện tử tại từng
bước;
b) Chữ ký điện tử của người lập và người kiểm
soát tại bước trước.
5. Người lập, người kiểm soát, người ký duyệt và
những người khác có trách nhiệm ký trên hồ sơ giao dịch điện tử phải ký chữ ký
điện tử lên hồ sơ giao dịch điện tử sau khi hoàn thành phần việc được giao.
Điều 24. Mã hóa hồ sơ giao
dịch điện tử
Việc mã hóa hồ sơ giao dịch điện tử được thực hiện
theo quy định của pháp luật về mật mã.
Điều 25. Thời điểm hiệu lực
của hồ sơ giao dịch điện tử
Thời điểm hiệu lực của hồ sơ giao dịch điện tử
được tính từ khi hồ sơ giao dịch điện tử đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
9 Nghị định này.
Điều 26. Chuyển đổi hồ sơ
giao dịch điện tử thành hồ sơ giấy
1. Chỉ các hồ sơ giao dịch điện tử đáp ứng điều
kiện tại Điều 12 Nghị định này mới được chuyển đổi thành hồ sơ giấy.
2. Việc chuyển đổi hồ sơ giao dịch điện tử thành
hồ sơ giấy phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của hồ sơ giao dịch điện tử
và hồ sơ giấy sau khi chuyển đổi.
3. Người thực hiện chuyển đổi hồ sơ giao dịch điện
tử thành hồ sơ giấy phải ký và ghi rõ họ tên trên hồ sơ giấy; phải đóng thêm dấu
đối với những loại hồ sơ có quy định phải đóng dấu.
4. Hồ sơ giao dịch điện tử đã thực hiện chuyển đổi
được ghi thêm ký hiệu riêng để phân biệt.
Điều 27. Gửi, nhận lại hồ
sơ giao dịch điện tử
1. Hồ sơ giao dịch điện tử được gửi, nhận lại
trong các trường hợp:
a) Do sự cố kỹ thuật hoặc lần gửi, nhận trước
chưa thành công;
b) Gửi lại theo yêu cầu của bên nhận.
2. Việc gửi, nhận lại hồ sơ giao dịch điện tử phải
bảo đảm an toàn, không trùng lặp và được thực hiện theo quy định tại Mục 2
Chương II Luật Giao dịch điện tử.
Điều 28. Ghi nhật ký gửi,
nhận hồ sơ giao dịch điện tử
Việc gửi, nhận hồ sơ giao dịch điện tử phải được
ghi nhật ký bằng phương tiện điện tử các thông tin cơ bản sau đây:
1. Địa điểm, thời gian, nơi gửi, nơi nhận, độ
dài của hồ sơ giao dịch điện tử.
2. Tình trạng xác nhận của hồ sơ giao dịch điện
tử trong trường hợp có yêu cầu xác nhận.
Điều 29. Hình thức bảo quản,
lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử
1. Hồ sơ giao dịch điện tử được bảo quản, lưu trữ
bằng phương tiện điện tử.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn
và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử phù hợp với đặc
thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ của mình.
3. Trường hợp cần thiết có thể chuyển đổi hình
thức bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử sang lưu trữ bằng giấy.
Điều 30. Yêu cầu về bảo quản,
lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử
Lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử phải đảm bảo:
1. Tính an toàn bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không
bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ.
2. Lưu trữ đúng và đủ thời hạn đối với từng loại
hồ sơ theo các quy định của pháp luật.
3. In được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu
cầu.
Điều 31. Điều kiện đối với
đơn vị bảo quản, lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử
Đơn vị được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ hồ
sơ giao dịch điện tử phải có các điều kiện sau đây:
1. Có phương án bảo quản, lưu trữ hồ sơ giao dịch
điện tử bằng phương tiện điện tử trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật phê duyệt trước khi thực hiện.
2. Duy trì các phương tiện điện tử, trang thiết
bị kỹ thuật, địa điểm lưu trữ và xây dựng quy trình kỹ thuật để bảo quản, lưu
trữ hồ sơ giao dịch điện tử đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng.
3. Lưu trữ các phương tiện kèm theo đảm bảo việc
khai thác hồ sơ giao dịch điện tử.
Điều 32. Phương án bảo quản,
lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử
Phương án bảo quản, lưu trữ hồ sơ giao dịch điện
tử gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi bảo quản, lưu trữ.
2. Giải pháp kỹ thuật về tổ chức bảo quản, lưu
trữ hồ sơ giao dịch điện tử và đảm bảo an toàn:
a) Lựa chọn sử dụng công nghệ, trang bị kỹ thuật,
địa điểm lưu trữ;
b) Tổ chức hệ thống lưu trữ chính và dự phòng;
c) Chế độ kiểm tra và sao lưu định kỳ;
d) Các biện pháp cần thiết khác để bảo đảm an
toàn, hợp lý, khoa học, phòng ngừa, khắc phục các rủi ro.
3. Quy trình kỹ thuật bảo quản, lưu trữ:
a) Đưa hồ sơ giao dịch điện tử vào lưu trữ;
b) Khai thác, sử dụng hồ sơ giao dịch điện tử
lưu trữ;
c) Kiểm tra, giám sát an toàn đối với hồ sơ giao
dịch điện tử lưu trữ;
d) Thực hiện cách thức, biện pháp phòng ngừa và
khắc phục rủi ro;
đ) Tiêu huỷ hồ sơ giao dịch điện tử hết thời hạn
lưu trữ;
e) Các nội dung khác có liên quan đến việc xử lý
kỹ thuật bảo quản, lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử.
Điều 33. Tiêu hủy hồ sơ
giao dịch điện tử
1. Tiêu hủy hồ sơ giao dịch điện tử là làm cho hồ
sơ giao dịch điện tử không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong
nó.
2. Hồ sơ giao dịch điện tử đã hết thời hạn lưu
trữ theo quy định, nếu không có chỉ định nào khác của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thì được tiêu hủy.
3. Việc tiêu hủy hồ sơ giao dịch điện tử không
được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các thông điệp dữ liệu chưa được tiêu
hủy và hoạt động bình thường của hệ thống thông tin.
4. Hồ sơ giao dịch điện tử đang trong thời gian
hiệu lực bị huỷ phải được ghi ký hiệu riêng thể hiện hồ sơ giao dịch điện tử đó
đã bị huỷ; nguyên nhân, lý do huỷ và phải được lưu trữ riêng bằng phương tiện
điện tử để theo dõi.
5. Việc hủy hồ sơ giao dịch điện tử đang
trong thời gian hiệu lực được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 34. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân được giao bảo quản, lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử
1. Thực hiện đúng nội dung phương án bảo quản,
lưu trữ hồ sơ giao dịch điện tử đã được phê duyệt.
2. Kiểm soát hồ sơ giao dịch điện tử đảm bảo sự
chính xác, khớp đúng và đầy đủ trước khi đưa vào lưu trữ.
3. Ghi sổ theo dõi về địa điểm, thời gian, danh
mục hồ sơ giao dịch điện tử lưu trữ với đầy đủ chữ ký của những người thực hiện.
4. Chịu trách nhiệm về các rủi ro đối với hồ sơ
giao dịch điện tử lưu trữ do chủ quan mình gây ra.
5. Chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn và phục vụ
khai thác, sử dụng hồ sơ giao dịch điện tử được lưu trữ.
6. Người được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ hồ
sơ giao dịch điện tử có nhiệm vụ:
a) Phải báo cáo ngay cho Thủ trưởng đơn vị để
xử lý, khắc phục kịp thời trong trường hợp có nguy cơ xảy ra rủi ro hoặc xảy ra
rủi ro đối với hồ sơ giao dịch điện tử lưu trữ;
b) Không được phép cho bất cứ tổ chức, cá nhân
nào khai thác, sử dụng hồ sơ giao dịch điện tử lưu trữ nếu không có sự đồng ý bằng
văn bản của Thủ trưởng đơn vị.
Chương IV
AN NINH, AN TOÀN TRONG
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 35. Bảo đảm an ninh,
an toàn trong giao dịch điện tử đất đai
1. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có quyền lựa chọn các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn phù hợp với quy định
của pháp luật khi tiến hành giao dịch điện tử.
2. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân khi tiến hành giao dịch điện tử có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cần
thiết nhằm bảo đảm sự hoạt động thông suốt của hệ thống thông tin thuộc quyền
kiểm soát của mình; trường hợp gây ra lỗi kỹ thuật của hệ thống thông tin làm
thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thì bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân không được thực hiện bất kỳ hành vi nào nhằm cản trở hoặc gây phương hại đến
việc bảo đảm an ninh, an toàn trong giao dịch điện tử về đất đai.
Điều 36. Bảo vệ thông
điệp dữ liệu điện tử về đất đai
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân không được thực hiện bất kỳ hành vi nào gây phương hại đến sự toàn vẹn của
thông điệp dữ liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
Điều 37. Bảo mật thông
tin trong giao dịch điện tử
1. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có quyền lựa chọn các biện pháp bảo mật phù hợp với quy định của pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước khi tiến hành giao dịch điện tử.
2. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân không được sử dụng, cung cấp hoặc tiết lộ thông tin về bí mật đời tư hoặc
thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác mà mình tiếp cận hoặc kiểm soát được
trong giao dịch điện tử nếu không được sự đồng ý của họ, trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
Điều 38. Trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước về đất
đai
1. Khi có yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, cá nhân có các trách nhiệm
sau đây:
a) Lưu giữ một thông điệp
dữ liệu nhất định, bao gồm cả việc di chuyển dữ liệu đến một hệ thống máy tính
khác hoặc nơi lưu giữ khác;
b) Duy trì tính toàn vẹn
của một thông điệp dữ liệu nhất định;
c) Xuất trình hoặc cung
cấp một thông điệp dữ liệu nhất định bao gồm cả mật mã và các phương thức mã
hóa khác mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đó có hoặc đang kiểm soát;
d) Xuất trình hoặc cung
cấp thông tin về người sử dụng dịch vụ trong trường hợp cơ quan, tổ chức, cá
nhân được yêu cầu là người cung cấp dịch vụ có quyền kiểm soát thông tin đó;
đ) Các trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình.
Điều 39. Quyền và trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai
1. Cơ quan quản lý nhà
nước về đất đai có các quyền sau đây:
a) Tìm kiếm hoặc thực hiện
các hình thức truy cập đối với một phần hoặc toàn bộ hệ thống máy tính và các
thông điệp dữ liệu trong hệ thống đó;
b) Thu giữ toàn bộ hoặc
một phần hệ thống máy tính;
c) Sao chép và lưu giữ bản
sao của một thông điệp dữ liệu;
d) Ngăn cản việc truy cập
vào một hệ thống máy tính;
đ) Các quyền khác theo
quy định của pháp luật.
2. Khi thực hiện các quyền
quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.
Chương V
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP,
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 40. Giải quyết tranh
chấp
Tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch điện
tử trong lĩnh vực đất đai được giải quyết căn cứ vào quy định của Luật Giao dịch
điện tử, Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 41. Khiếu nại, tố cáo
Việc khiếu nại các quyết định hành chính và hành
vi hành chính đối với giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai; việc tố cáo với
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm liên quan đến giao dịch
điện tử trong lĩnh vực đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo.
Điều 42. Thanh tra, kiểm
tra
1. Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý các vi phạm về
giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch điện tử
trong lĩnh vực đất đai chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Việc thanh tra đối với các tổ chức, cá nhân
tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai được thực hiện theo quy định
của pháp luật về thanh tra.
Điều 43. Xử lý vi phạm
1. Cơ quan, tổ chức khi tham gia giao dịch điện
tử trong lĩnh vực đất đai có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị đình chỉ hoạt động theo quy định
của pháp luật.
2. Cá nhân khi tham gia giao dịch điện tử trong
lĩnh vực đất đai có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi
phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gây thiệt hại cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi tham gia giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất
đai phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 44. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Quy định lộ trình giao dịch điện tử trong
lĩnh vực đất đai;
b) Quy định quy trình thực hiện giao dịch điện tử
khi thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
c) Quy định việc quản lý Mã giao dịch điện tử thống
nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Căn cứ vào điều kiện và tình hình cụ thể về
cơ sở dữ liệu và hạ tầng hệ thống thông tin đất đai để xác định một lộ trình hợp
lý sử dụng phương tiện điện tử trong các loại hình giao dịch quy định tại Điều
7 của Nghị định này.
b) Đối với các địa phương đã được Ngân sách đầu
tư xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin đất đai có trách nhiệm tổ chức
thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực đất đai trước năm 2020.
Điều 45. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
… tháng … năm 201…
2. Những quy định trước đây trái với quy định
này đều bị bãi bỏ.
Điều 46. Trách nhiệm thực
hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các
Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức,
cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
[NT1]Bỏ 2 điều kiện, vì hồ sơ giao dịch điện tử
đã được định nghĩa về nội dung... tham khảo Thông tư GDDT ngành Thuế (Điều 7 -
110/2015/TT-BTC)