CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng
11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện
ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết khoản
8 Điều 5; khoản 3 Điều 11; điểm h, k và m khoản 2 Điều 13; điểm
d khoản 4 Điều 13; khoản 1 Điều 17; khoản 6 Điều 19; khoản 6
Điều 20; khoản 4 Điều 21; điểm b khoản 2 Điều 22; khoản 4 Điều
23; điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 28; điểm h khoản 2 và khoản 5 Điều 29; khoản 5 Điều 33; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 36; điểm b khoản
2 Điều 39; khoản 3 Điều 41; khoản 4 Điều 47; khoản 4 Điều 61;
khoản 3 Điều 63; khoản 10 Điều 65 của Luật Viễn thông đối với
các hoạt động viễn thông sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Giấy phép viễn thông;
c) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
d) Công trình viễn thông.
2. Các biện pháp thi hành Luật Viễn thông bao gồm:
a) Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ
viễn thông;
b) Phí quyền hoạt động viễn thông;
c) Quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng viễn thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt
Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt
động viễn thông tại Việt Nam.
Chương II
KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG
Mục 1. SỞ HỮU TRONG KINH DOANH
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 3. Sở hữu trong kinh doanh
dịch vụ viễn thông
1. Một tổ chức, cá nhân đã sở hữu trên 20% vốn điều
lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trong một doanh nghiệp viễn thông
thì không được sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết của doanh nghiệp viễn thông khác cùng kinh doanh trong một thị trường dịch
vụ viễn thông thuộc danh mục dịch vụ viễn thông áp dụng quy định về sở hữu
trong kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn
thông thuộc danh mục dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm
báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) khi có thay đổi trong
danh sách tổ chức, cá nhân sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết của doanh nghiệp.
Mục 2. THIẾT LẬP MẠNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Điều 4. Thiết lập mạng viễn
thông
1. Thiết lập mạng viễn thông là việc đầu tư và lắp
đặt thiết bị viễn thông, hệ thống thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn để hình
thành mạng viễn thông.
2. Mạng viễn thông công cộng bao gồm:
a) Mạng viễn thông cố định mặt đất;
b) Mạng viễn thông cố định vệ tinh;
c) Mạng viễn thông di động mặt đất;
d) Mạng viễn thông di động vệ tinh;
đ) Các mạng viễn thông công cộng khác do Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định.
3. Mạng viễn thông dùng riêng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 Luật Viễn thông bao gồm mạng viễn thông
dùng riêng sử dụng đường truyền dẫn hữu tuyến thuê của doanh nghiệp viễn thông
và có các thành viên của mạng thuộc các cơ quan, tổ chức khác nhau.
4. Mạng viễn thông dùng riêng quy định tại điểm d khoản 5 Điều 19 Luật Viễn thông bao gồm mạng viễn thông
dùng riêng sử dụng băng tần số vô tuyến điện được cấp phép cho chủ mạng và mạng
viễn thông dùng riêng sử dụng đường truyền dẫn vệ tinh.
Điều 5. Phân loại dịch vụ viễn
thông
1. Dịch vụ viễn thông cơ bản bao gồm:
a) Dịch vụ thoại;
b) Dịch vụ nhắn tin;
c) Dịch vụ fax;
d) Dịch vụ hội nghị truyền hình;
đ) Dịch vụ kênh thuê riêng;
e) Dịch vụ truyền số liệu;
g) Dịch vụ truyền dẫn cho phát thanh, truyền hình;
h) Dịch vụ truyền dẫn cho kết nối máy tới máy;
i) Dịch vụ mạng riêng ảo;
k) Dịch vụ kết nối Internet;
l) Dịch vụ cho thuê toàn bộ hoặc một phần mạng viễn
thông;
m) Dịch vụ viễn thông cộng thêm của dịch vụ viễn
thông cơ bản là dịch vụ tăng thêm tính năng, tiện ích cho người sử dụng dịch vụ
viễn thông, là một phần không tách rời và được cung cấp cùng với các dịch vụ viễn
thông cơ bản;
n) Các dịch vụ viễn thông cơ bản khác theo quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng bao gồm:
a) Dịch vụ thư điện tử;
b) Dịch vụ thư thoại;
c) Dịch vụ fax gia tăng giá trị;
d) Dịch vụ truy nhập Internet;
đ) Dịch vụ trung tâm dữ liệu;
e) Dịch vụ điện toán đám mây;
g) Dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet;
h) Các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khác
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Trên cơ sở đặc điểm công nghệ, phương thức truyền
dẫn, phạm vi liên lạc, hình thức cung cấp dịch vụ, hình thức thanh toán giá dịch
vụ, dịch vụ viễn thông quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này có thể được
phân ra chi tiết hoặc kết hợp với nhau thành các loại hình dịch vụ cụ thể gắn với
các yếu tố nêu trên.
4. Căn cứ phân loại dịch vụ quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều này, tình hình phát triển thị trường và chính sách quản
lý viễn thông trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục
dịch vụ viễn thông.
Điều 6. Thị trường dịch vụ viễn
thông Nhà nước quản lý
Thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý là
các thị trường dịch vụ viễn thông thỏa mãn đồng thời các tiêu chí sau:
1. Thị trường dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp
tham gia cung cấp dịch vụ phải được cấp phép theo quy định của pháp luật về viễn
thông.
2. Chỉ số đo mức độ tập trung của thị trường trên
1800.
Chỉ số đo mức độ tập trung của thị trường được tính
bằng tổng bình phương mức thị phần của các doanh nghiệp viễn thông tham gia
cung cấp dịch vụ trên thị trường dịch vụ viễn thông đó và được tính theo công
thức sau:
Tổng bình phương mức thị phần = S12
+ S22 + ... S(n)2
Trong đó: S1,.. S(n) là mức
thị phần tương ứng của doanh nghiệp thứ 1 đến doanh nghiệp thứ n.
3. Tỷ trọng doanh thu dịch vụ chiếm từ 10% trở lên
trên tổng doanh thu các dịch vụ viễn thông của toàn thị trường.
Điều 7. Doanh nghiệp viễn thông
có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các thị trường dịch vụ viễn thông Nhà
nước quản lý
1. Thị phần của doanh nghiệp trên thị trường dịch vụ
viễn thông Nhà nước quản lý được xác định theo tỷ lệ phần trăm của một trong
các yếu tố sau của doanh nghiệp: doanh thu dịch vụ viễn thông, số lượng thuê
bao viễn thông phát sinh lưu lượng hoặc số lượng đơn vị dịch vụ bán ra khác
trên tổng doanh thu dịch vụ viễn thông, tổng số lượng thuê bao viễn thông phát
sinh lưu lượng hoặc tổng số lượng đơn vị dịch vụ bán ra khác của các doanh nghiệp
trên thị trường dịch vụ viễn thông đó.
2. Doanh nghiệp viễn thông được xác định có vị trí
thống lĩnh thị trường nếu có thị phần từ 30% trở lên hoặc có sức mạnh thị trường
đáng kể trên thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý theo quy định tại
khoản 3 Điều này.
3. Doanh nghiệp viễn thông được xác định có sức mạnh
thị trường đáng kể trên thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý nếu có
thị phần từ 10% đến dưới 30% trên thị trường dịch vụ viễn thông đó và thuộc một
trong các trường hợp sau:
a) Có tổng tài sản ghi tại bảng cân đối kế toán trong
hệ thống báo cáo tài chính của năm kế trước chiếm từ 30% trở lên trên tổng tài
sản trong báo cáo tài chính của năm kế trước của các doanh nghiệp viễn thông
trên thị trường dịch vụ viễn thông đó;
b) Có dung lượng đường trục Bắc Nam chiếm từ 30% trở
lên trên tổng dung lượng đường trục Bắc Nam của các doanh nghiệp viễn thông
tham gia thị trường dịch vụ viễn thông đó;
Dung lượng đường trục Bắc Nam là dung lượng thiết kế
của đường truyền dẫn viễn thông hữu tuyến đi qua đồng thời 3 địa điểm là Hà Nội,
Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Đối với thị trường dịch vụ viễn thông trên mạng
viễn thông di động mặt đất (sau đây gọi là dịch vụ viễn thông di động mặt đất),
ngoài các tiêu chí quy định tại điểm a, điểm b khoản này, doanh nghiệp còn được
xác định có sức mạnh thị trường đáng kể nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
Có số lượng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có địa
chỉ xác định do chính doanh nghiệp sở hữu, thiết lập chiếm từ 30% trở lên trên
tổng số lượng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có địa chỉ xác định của các
doanh nghiệp viễn thông tham gia thị trường dịch vụ viễn thông di động mặt đất;
Có tỷ lệ phần trăm dân số được phủ sóng mạng viễn
thông di động mặt đất của doanh nghiệp chiếm từ 90% tổng dân số cả nước trở
lên.
Điều 8. Cung cấp dịch vụ viễn
thông
1. Cung cấp dịch vụ viễn thông là việc sử dụng thiết
bị, thiết lập hệ thống thiết bị viễn thông tại Việt Nam để thực hiện một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình khởi phát, xử lý, lưu trữ, truy xuất,
chuyển tiếp, định tuyến, kết cuối thông tin hoặc bán lại dịch vụ viễn thông cho
người sử dụng dịch vụ viễn thông thông qua việc giao kết hợp đồng với người sử
dụng dịch vụ viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông nhằm
mục đích sinh lợi.
2. Trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên có quy định khác, việc cung cấp dịch vụ viễn thông (không bao gồm dịch
vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ viễn thông cơ bản trên
Internet) qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ viễn thông trên lãnh thổ Việt
Nam phải thông qua thỏa thuận thương mại với doanh nghiệp viễn thông Việt Nam
đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, trong đó bao gồm dịch vụ viễn
thông có phạm vi liên lạc quốc tế.
Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông qua mạng viễn
thông cố định vệ tinh, mạng viễn thông di động vệ tinh, doanh nghiệp viễn thông
tham gia thỏa thuận thương mại với tổ chức nước ngoài phải có phương án để tất
cả lưu lượng do các thiết bị đầu cuối thuê bao vệ tinh tạo ra trên lãnh thổ đất
liền Việt Nam đều phải đi qua Trạm cổng mặt đất (Trạm Gateway) đặt trên lãnh thổ
Việt Nam và kết nối với mạng viễn thông công cộng.
Điều 9. Bán lại dịch vụ viễn
thông
Việc bán lại dịch vụ viễn thông (không bao gồm dịch
vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ viễn thông cơ bản trên
Internet) được quy định như sau:
1. Trước khi bán lại dịch vụ viễn thông trên mạng
viễn thông cố định cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại một địa điểm có địa
chỉ và phạm vi xác định mà mình được quyền sử dụng hợp pháp, tổ chức, cá nhân
có nghĩa vụ thực hiện đăng ký kinh doanh, ký hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông
với doanh nghiệp viễn thông.
2. Trước khi bán lại dịch vụ viễn thông trên mạng
viễn thông cố định cho người sử dụng dịch vụ viễn thông tại hai địa điểm trở
lên có địa chỉ và phạm vi xác định mà mình được quyền sử dụng hợp pháp, doanh
nghiệp phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông loại hình dịch vụ tương ứng.
3. Trước khi bán lại dịch vụ viễn thông trên mạng
viễn thông di động trong đó thực hiện giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch
vụ viễn thông với người sử dụng dịch vụ hoặc quyết định giá dịch vụ viễn thông
cung cấp cho người sử dụng, doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông loại hình dịch vụ tương ứng.
Trường hợp bán lại dịch vụ viễn thông trên mạng viễn
thông di động mặt đất, doanh nghiệp bán lại dịch vụ viễn thông phải có thỏa thuận
bằng văn bản về việc thuê mạng viễn thông di động mặt đất, mua dịch vụ viễn
thông, lưu lượng viễn thông với doanh nghiệp đã được cấp phép để triển khai
kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 10. Doanh thu dịch vụ viễn
thông
1. Doanh thu dịch vụ viễn thông là doanh thu thu được
từ việc kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 5 Nghị định
này và được ghi nhận theo quy định của pháp luật kế toán, bao gồm:
a) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông
cho người sử dụng dịch vụ viễn thông (không bao gồm doanh thu quy định tại điểm
b, c và d khoản này);
b) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông
cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước;
c) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông
cho các đối tác nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam;
d) Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích cho người sử dụng dịch vụ viễn thông là đối tượng thụ hưởng dịch vụ viễn
thông công ích.
2. Doanh thu dịch vụ viễn thông quy định tại khoản
1 Điều này được sử dụng để phục vụ hoạt động quản lý nghiệp vụ viễn thông, xác
định thị phần của doanh nghiệp viễn thông, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp
viễn thông vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và là cơ sở để xác định
phí quyền hoạt động viễn thông.
Điều 11. Quản lý, sử dụng thẻ
trả trước dịch vụ viễn thông di động và tài khoản SIM di động
1. Thẻ trả trước dịch vụ viễn thông di động bao gồm
thẻ vật lý và thẻ phi vật lý.
a) Thẻ vật lý là thẻ có hình thức hiện hữu vật chất,
lưu giữ các thông tin về thẻ được quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Thẻ phi vật lý là thẻ không hiện hữu bằng hình
thức vật chất nhưng vẫn chứa các thông tin về thẻ được quy định tại khoản 2 Điều
này. Thẻ phi vật lý có thể được doanh nghiệp phát hành thẻ in ra khi có yêu cầu.
2. Thông tin trên thẻ trả trước dịch vụ viễn thông
di động phải bao gồm các nội dung sau:
a) Tên doanh nghiệp viễn thông (tên viết tắt hoặc
logo thương mại của doanh nghiệp viễn thông);
b) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có);
c) Số thẻ (bao gồm mã thẻ và số seri thẻ);
d) Mệnh giá thẻ thể hiện bằng đồng Việt Nam (VNĐ);
đ) Thời hạn hiệu lực của thẻ tối đa không quá 02
năm;
e) Ngoài các thông tin trên, doanh nghiệp viễn
thông được quy định thêm các thông tin khác trên thẻ phù hợp với quy định của
pháp luật.
3. Doanh nghiệp viễn thông phát hành và sử dụng thẻ
trả trước dịch vụ viễn thông di động có trách nhiệm:
a) Đảm bảo khả năng cung cấp dịch vụ cho khách
hàng; không được phát hành thẻ trả trước dịch vụ viễn thông di động mà không đảm
bảo khả năng cung cấp dịch vụ;
b) Quản lý số lượng, giá trị thẻ và số thẻ (bao gồm
mã thẻ và số seri thẻ) đã phát hành cho đại lý, trạng thái thẻ đã được kích hoạt
hoặc chưa kích hoạt và thực hiện các biện pháp chống làm giả khi phát hành thẻ;
c) Ban hành quy trình nội bộ về quản lý phát hành
và sử dụng thẻ trả trước dịch vụ viễn thông di động trong đó quy định trách nhiệm
của các bên liên quan, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật;
d) Chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp phòng,
chống việc sử dụng thẻ trả trước dịch vụ viễn thông di động cho các hoạt động bất
hợp pháp;
đ) Chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp quản lý
và cơ chế kiểm tra phát hiện, phòng ngừa rủi ro về lợi dụng quy đổi giá trị
trong tài khoản SIM di động thành tiền hoặc tài sản. Trường hợp phát hiện vụ việc
về lợi dụng quy đổi giá trị trong tài khoản SIM di động thành tiền hoặc tài sản
phải thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông trong việc
quản lý dịch vụ viễn thông di động và dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn
thông di động được thanh toán bằng tài khoản SIM di động:
a) Bảo đảm quyền lợi của người sử dụng dịch vụ khi
thanh toán bằng tài khoản SIM di động theo quy định của pháp luật và chịu trách
nhiệm nếu xảy ra vi phạm;
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác, rõ ràng và công khai
tới người sử dụng dịch vụ về các dịch vụ được triển khai, mức giá dịch vụ, điều
khoản và các điều kiện, quyền và lợi ích của người sử dụng dịch vụ;
c) Có cơ chế về xử lý, giải quyết khiếu nại, tranh
chấp của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật hiện hành;
d) Các trách nhiệm khác trong việc hợp tác cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định của pháp
luật về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Điều 12. Chuyển mạng viễn
thông di động mặt đất giữ nguyên số thuê bao viễn thông
1. Chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ
nguyên số (chuyển mạng) là tính năng cho phép thuê bao viễn thông (sử dụng số
thuê bao di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người -
số thuê bao di động H2H) của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt
đất này (doanh nghiệp chuyển đi) chuyển sang sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất khác (doanh nghiệp chuyển đến) và
giữ nguyên số (bao gồm mã mạng và số thuê bao).
2. Dịch vụ chuyển mạng là hoạt động thương mại giữa
thuê bao di động mặt đất với doanh nghiệp chuyển đến kết hợp với các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất khác và Trung tâm chuyển mạng.
Trung tâm chuyển mạng là hệ thống thiết bị do Bộ
Thông tin và Truyền thông thiết lập để xử lý giao dịch chuyển mạng tập trung và
duy trì cơ sở dữ liệu thuê bao chuyển mạng, cung cấp thông tin định tuyến theo
quy trình nghiệp vụ chuyển mạng cho các doanh nghiệp viễn thông di động.
3. Hoạt động của Trung tâm chuyển mạng theo nguyên
tắc không vì mục đích lợi nhuận. Đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền thông giao
nhiệm vụ quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm chuyển mạng (sau đây gọi là Đơn
vị quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm chuyển mạng) có trách nhiệm sau:
a) Đảm bảo cơ sở hạ tầng viễn thông của Trung tâm
chuyển mạng để các doanh nghiệp kết nối tới;
b) Cung cấp thông tin định tuyến trong cơ sở dữ liệu
thuê bao chuyển mạng cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu định tuyến để
cung cấp dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông theo quy định của pháp
luật;
c) Chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp chuyển đi,
doanh nghiệp chuyển đến để giải quyết khiếu nại của khách hàng liên quan đến dịch
vụ chuyển mạng khi có yêu cầu.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động
mặt đất có trách nhiệm sau:
a) Triển khai cung cấp dịch vụ chuyển mạng cùng thời
điểm chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất đảm bảo kịp thời, dựa
trên các điều khoản và điều kiện hợp lý, không phân biệt đối xử đối với các
thuê bao viễn thông di động mặt đất;
b) Ban hành, công khai giá dịch vụ và các điều khoản
sử dụng, điều kiện chuyển mạng, thủ tục chuyển mạng. Giá dịch vụ chuyển mạng được
xác định theo nguyên tắc đảm bảo bù đắp chi phí của doanh nghiệp và chi phí xử
lý giao dịch chuyển mạng tập trung;
c) Cung cấp công cụ để thuê bao tự tra cứu khả năng
chuyển mạng của mình. Trường hợp thuê bao chưa đủ điều kiện chuyển mạng, doanh
nghiệp chuyển đi phải cung cấp thông tin chi tiết, gồm: thông tin về lý do chưa
đáp ứng điều kiện chuyển mạng; thông tin về số tiền bồi thường thiệt hại và
cách thức thanh lý hợp đồng đã giao kết với thuê bao (nếu có), trường hợp hợp đồng
đã giao kết không quy định về số tiền bồi thường thiệt hại và cách thức thanh
lý hợp đồng khi thuê bao chuyển mạng thì doanh nghiệp chuyển đi không được từ
chối cho thuê bao chuyển mạng với lý do thuê bao chưa thanh lý hợp đồng đã giao
kết; thông tin hướng dẫn thuê bao đăng ký, thực hiện chuyển mạng;
d) Đảm bảo cho thuê bao đăng ký chuyển mạng qua
hình thức trực tuyến;
đ) Đối soát các số thuê bao đã chuyển mạng theo
nguyên tắc doanh nghiệp chuyển đến trả tiền sử dụng số thuê bao cho doanh nghiệp
chuyển đi. Mức tiền sử dụng số thuê bao đối với mỗi số thuê bao đã chuyển mạng
áp dụng theo mức phí sử dụng số thuê bao di động H2H cao nhất mà doanh nghiệp
chuyển đi đang trả cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu.
5. Doanh nghiệp tham gia chuyển mạng có trách nhiệm
thanh toán một lần chi phí xử lý giao dịch chuyển mạng tập trung theo số lượng
giao dịch chuyển mạng hàng tháng và hàng năm thanh toán chi phí duy trì cơ sở dữ
liệu thuê bao chuyển mạng thành công, cung cấp thông tin định tuyến theo nguyên
tắc sau:
a) Mức thu chi phí xử lý giao dịch chuyển mạng tập
trung do các bên thoả thuận đảm bảo bù đắp chi phí trực tiếp thực tế của đơn vị
quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm chuyển mạng đối với giao dịch phát sinh
trong tháng;
b) Mức thu chi phí duy trì cơ sở dữ liệu thuê bao
chuyển mạng thành công và cung cấp thông tin định tuyến do các bên thỏa thuận đảm
bảo bù đắp chi phí trực tiếp thực tế của đơn vị quản lý, vận hành, khai thác
Trung tâm chuyển mạng và được phân bổ theo đầu thuê bao lưu giữ trong cơ sở dữ
liệu thuê bao chuyển mạng.
6. Doanh nghiệp chuyển đến có trách nhiệm rà soát,
thống kê định kỳ hàng tháng các số thuê bao chuyển đến đã tạm dừng cung cấp dịch
vụ viễn thông hai chiều quá 30 ngày. Trong 15 ngày tiếp theo kể từ thời điểm rà
soát, doanh nghiệp chuyển đến thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng, chấm dứt
cung cấp dịch vụ đối với các số thuê bao trên và hoàn trả về doanh nghiệp gốc của
thuê bao chuyển mạng đến (doanh nghiệp gốc là doanh nghiệp được phân bổ khối số
có chứa số của thuê bao chuyển mạng), trừ trường hợp số thuê bao được phân bổ
qua phương thức đấu giá.
7. Trường hợp doanh nghiệp chuyển đến ngừng kinh
doanh dịch vụ viễn thông di động mặt đất hoặc bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông di động mặt đất, số của thuê bao đã chuyển mạng sang doanh nghiệp
chuyển đến được hoàn trả về doanh nghiệp gốc (trừ trường hợp số thuê bao được
phân bổ qua phương thức đấu giá).
8. Trường hợp doanh nghiệp gốc ngừng kinh doanh dịch
vụ viễn thông di động mặt đất hoặc bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông di động mặt đất, các số thuê bao đã phân bổ cho doanh nghiệp gốc và đã
chuyển mạng được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) phân bổ theo quy
định như sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp chuyển đến là doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất có hạ tầng mạng thì số của thuê bao
đã chuyển mạng được phân bổ cho doanh nghiệp chuyển đến.
b) Trường hợp doanh nghiệp chuyển đến là doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất không có hạ tầng mạng thì số của thuê
bao đã chuyển mạng được phân bổ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di
động mặt đất có hạ tầng mạng đang cho doanh nghiệp chuyển đến thuê mạng viễn
thông di động mặt đất, mua dịch vụ viễn thông di động mặt đất. Doanh nghiệp được
phân bổ các số của thuê bao đã chuyển mạng có trách nhiệm cho doanh nghiệp chuyển
đến thuê lại các số của thuê bao đã chuyển mạng trên nguyên tắc không sinh lợi
từ việc cho thuê số thuê bao.
9. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định điều kiện
chuyển mạng, thủ tục chuyển mạng; trách nhiệm của các bên tham gia chuyển mạng;
quy trình kỹ thuật thực hiện chuyển mạng.
Điều 13. Thủ tục ngừng kinh
doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông không phải là doanh nghiệp
viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống
lĩnh thị trường hoặc doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí
thống lĩnh thị trường đối với thị trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khi ngừng kinh doanh một phần
hoặc toàn bộ các dịch vụ viễn thông phải gửi hồ sơ thông báo ngừng kinh doanh dịch
vụ đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) ít nhất 30 ngày trước ngày
dự định ngừng kinh doanh.
2. Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết
yếu, doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường hoặc doanh nghiệp
thuộc nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với thị
trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích khi ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông trực
tiếp liên quan đến phương tiện thiết yếu, dịch vụ viễn thông thống lĩnh thị trường,
dịch vụ viễn thông công ích nhưng không chấm dứt hoạt động phải gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị được ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông tin và Truyền
thông ít nhất 60 ngày trước ngày dự định ngừng kinh doanh. Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời chấp
thuận hoặc từ chối bằng văn bản cho doanh nghiệp biết.
3. Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết
yếu, doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường hoặc doanh nghiệp
thuộc nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với thị
trường dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích khi ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông do chấm dứt hoạt động phải
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị được ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông
tin và Truyền thông ít nhất 60 ngày trước ngày dự định ngừng kinh doanh. Trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền
thông phối hợp với các cơ quan có liên quan cho ý kiến đối với phương án tổ chức
lại doanh nghiệp hoặc phương án phá sản, giải thể doanh nghiệp và trả lời bằng
văn bản cho doanh nghiệp biết. Trên cơ sở văn bản trả lời của Bộ Thông tin và
Truyền thông, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện phương án tổ chức lại hoặc
phương án phá sản, giải thể theo quy định của pháp luật.
4. Thông báo ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
nêu tại khoản 1 Điều này theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này, bao gồm các thông tin sau:
a) Dịch vụ ngừng kinh doanh, thời gian bắt đầu ngừng
kinh doanh, lý do ngừng kinh doanh, phạm vi ngừng kinh doanh;
b) Biện pháp và cam kết bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch
vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan.
5. Hồ sơ đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn
thông nêu tại các khoản 2, 3 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình kinh doanh đối với dịch vụ dự
kiến ngừng kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, sản lượng, thị phần, số người sử dụng
dịch vụ;
c) Biện pháp và cam kết bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch
vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan;
d) Phương án bảo đảm cung cấp cho người sử dụng dịch
vụ viễn thông các dịch vụ viễn thông thay thế, chuyển người sử dụng dịch vụ viễn
thông sang sử dụng dịch vụ viễn thông tương ứng của doanh nghiệp viễn thông
khác hoặc thoả thuận bồi thường cho người sử dụng dịch vụ trong trường hợp ngừng
kinh doanh dịch vụ viễn thông mà không chấm dứt hoạt động.
đ) Phương án tổ chức lại hoặc phương án phá sản, giải
thể doanh nghiệp, biện pháp bảo đảm tiếp tục duy trì việc cung cấp dịch vụ viễn
thông cho người sử dụng trong trường hợp ngừng kinh doanh do chấm dứt hoạt động.
6. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thông báo
cho người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên có liên quan, công bố trên
phương tiện thông tin đại chúng về việc ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông ít
nhất 30 ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông.
7. Trường hợp phải sửa đổi giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông do ngừng kinh doanh dịch vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) có trách nhiệm yêu cầu doanh nghiệp viễn thông thực hiện việc sửa đổi, bổ
sung giấy phép theo quy định.
8. Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi ngừng kinh
doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm hoàn trả tài
nguyên viễn thông đã được phân bổ đối với dịch vụ hoặc phần dịch vụ ngừng kinh
doanh (nếu có).
Điều 14. Giải quyết
tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
là tranh chấp giữa các doanh nghiệp viễn thông phát sinh trực tiếp trong quá
trình kinh doanh dịch vụ viễn thông, bao gồm:
a) Tranh chấp về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 81 Nghị định này;
b) Tranh chấp về hoạt động bán buôn trong viễn
thông.
2. Đối với các tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ
viễn thông quy định tại khoản 1 Điều này, ngoài việc giải quyết theo quy định của
pháp luật về tố tụng dân sự hoặc pháp luật khác có liên quan, doanh nghiệp viễn
thông có thể đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông giải quyết tranh chấp
theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Đơn
đề nghị giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
Viễn thông) có trách nhiệm tổ chức giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các bên
tranh chấp có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin, chứng cứ có liên quan và có
nghĩa vụ tham gia giải quyết tranh chấp. Kết quả giải quyết tranh chấp phải được
lập thành văn bản.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc giải
quyết tranh chấp, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) ra quyết định
giải quyết tranh chấp. Các bên tranh chấp có nghĩa vụ thi hành quyết định giải
quyết tranh chấp, kể cả trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết tranh
chấp và có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các tranh chấp khác giữa các doanh nghiệp
viễn thông ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, việc giải quyết
tranh chấp thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự hoặc pháp luật
khác có liên quan.
Điều 15. Bảo đảm an
toàn thông tin mạng trong hoạt động viễn thông
Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bảo đảm an
toàn thông tin mạng trong hoạt động viễn thông như sau:
1. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo quy định đối với mạng viễn thông; phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý, ứng
cứu sự cố, giảm thiểu các nguy cơ mất an toàn thông tin, tấn công mạng theo yêu
cầu và điều phối của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
2. Bảo đảm an toàn thông tin mạng khi cung cấp dịch
vụ viễn thông cho người sử dụng đầu cuối theo yêu cầu và hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
3. Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện ngăn chặn, xử
lý thông tin vi phạm pháp luật trên mạng viễn thông mình quản lý theo yêu cầu của
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin), Bộ Công an theo quy định
của pháp luật.
4. Bảo đảm thiết bị mạng đáp ứng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Mục 3. XÁC THỰC, LƯU GIỮ, SỬ DỤNG
THÔNG TIN THUÊ BAO DI ĐỘNG MẶT ĐẤT VÀ XỬ LÝ SIM DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÓ THÔNG TIN
THUÊ BAO KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH
Điều 16. Các hình thức đăng ký
thông tin thuê bao di động mặt đất
Thông tin thuê bao di động mặt đất chỉ được đăng ký
theo một trong các hình thức sau:
1. Trực tiếp tại điểm do chính doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ viễn thông di động mặt đất trực tiếp sở hữu, thiết lập (có địa chỉ xác
định hoặc lưu động).
2. Trực tiếp tại các điểm có địa chỉ xác định do
doanh nghiệp khác thiết lập, được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động
mặt đất ký hợp đồng ủy quyền để thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao.
3. Trực tuyến thông qua sử dụng ứng dụng của chính
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sở hữu. Việc đăng ký
thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến chỉ áp dụng đối với 03 số thuê bao
đầu tiên trên 01 giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định này.
Trường hợp ứng dụng dùng để đăng ký trực tuyến không xác thực được thông tin
thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định này thì phải
đăng ký trực tiếp tại các điểm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn việc thiết lập điểm đăng ký thông tin thuê bao và đăng
ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến.
Điều 17. Giấy tờ sử dụng để
đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất
Khi đăng ký thông tin thuê bao viễn thông dùng cho
dịch vụ viễn thông di động mặt đất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xuất trình
bản gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc bản điện tử hoặc thông điệp
dữ liệu có giá trị như bản gốc giấy tờ sau đây:
1. Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng
cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất thực hiện phương thức giao tiếp giữa người
với người (số thuê bao di động H2H):
a) Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ tuỳ
thân (bao gồm thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân hoặc căn cước điện tử hoặc
tài khoản định danh điện tử (VNeID) hoặc các giấy tờ khác có thể sử dụng để thực
hiện giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật) còn thời hạn sử dụng và
doanh nghiệp viễn thông có thể truy cập Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để
tham chiếu, xác thực thông tin thuê bao theo quy định tại Điều
18 Nghị định này.
b) Đối với người có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu
còn thời hạn sử dụng ở Việt Nam theo thị thực nhập cảnh hoặc theo thời hạn lưu
trú tối đa với các nước được miễn thị thực hoặc tài khoản định danh điện tử
theo quy định của pháp luật.
c) Đối với người trúng đấu giá số thuê bao di động
H2H: Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a khoản này, thì phải xuất trình giấy
tờ theo quy định của pháp luật về quản lý kho số viễn thông để xác nhận quyền sở
hữu số thuê bao trúng đấu giá.
d) Trường hợp tổ chức đăng ký thông tin thuê bao: Mỗi
cá nhân thuộc tổ chức được giao sử dụng SIM thuê bao phải thực hiện việc đăng
ký, xác thực thông tin thuê bao.
2. Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng
cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất không thực hiện phương thức giao tiếp giữa
người với người:
a) Đối với cá nhân: theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
b) Đối với tổ chức: Giấy tờ chứng minh pháp nhân
theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc giấy tờ đăng ký thành lập tổ chức
theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là giấy tờ tổ chức) và giấy tờ tuỳ
thân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp người đến đăng
ký thông tin thuê bao không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức
thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật
và giấy tờ tùy thân của mình.
3. Đối với người chưa đủ 6 tuổi hoặc chưa được cấp
các giấy tờ tùy thân quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, việc đăng ký thông
tin thuê bao phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện. Đối với người từ đủ
6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi và đã được cấp các giấy tờ tùy thân quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này, được đăng ký thông tin thuê bao nhưng phải có sự đồng ý của
cha, mẹ hoặc người giám hộ thể hiện bằng văn bản, bao gồm cả dưới dạng điện tử
hoặc định dạng khác kiểm chứng được.
Ngoài giấy tờ xuất trình theo quy định tại điểm a
khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này, cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm xuất
trình giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Xác thực thông tin
thuê bao di động mặt đất
Sau khi nhận giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin
thuê bao (trực tiếp hoặc trực tuyến), doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các
quy định sau:
1. Đối chiếu, kiểm tra giấy tờ là trùng khớp với cá
nhân, tổ chức thực hiện giao kết hợp đồng, đăng ký thông tin theo quy định.
2. Thực hiện các biện pháp xác thực thông tin thuê
bao di động mặt đất (đối với cả hình thức đăng ký trực tiếp và trực tuyến) đảm
bảo tối thiểu các yêu cầu sau:
a) Xác thực, đảm bảo trùng khớp với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư tối thiểu 03 trường thông tin trên giấy tờ tùy thân của công
dân Việt Nam quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định này,
bao gồm số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh;
b) Khi đăng ký, kích hoạt từ SIM thuê bao di động
H2H thứ hai trở đi phải xác thực thông qua mã xác thực một lần (mã OTP) gửi đến
SIM đăng ký, kích hoạt trước đó;
c) Áp dụng giải pháp cuộc gọi ghi hình (video call)
để thực hiện thu thập, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng trong
quá trình đăng ký thông tin thuê bao đảm bảo hiệu quả như quy trình nhận biết,
xác minh thông tin khách hàng qua phương thức gặp mặt trực tiếp; giải pháp video
call phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau: đảm bảo an toàn, bảo mật theo quy
định của pháp luật; độ phân giải cao; tín hiệu liên tục; cho phép tương tác âm
thanh, hình ảnh với khách hàng theo thời gian thực để đảm bảo nhận diện người
thật; thể hiện hình ảnh nhân viên giao dịch và khách hàng đăng ký thông tin
thuê bao di động mặt đất;
d) Trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Bộ Công an hướng dẫn việc xác thực thông tin thuê bao di
động mặt đất (bao gồm nghiên cứu, bổ sung việc xác thực trường thông tin ảnh
chân dung trên giấy tờ tùy thân với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
3. Từ chối giao kết hợp đồng, cung cấp dịch vụ với
các cá nhân, tổ chức không đáp ứng một trong các nội dung sau: xuất trình giấy
tờ để đăng ký thông tin thuê bao không đúng quy định hoặc giấy tờ để đăng ký
thông tin thuê bao được xuất trình không rõ, không bảo đảm việc số hóa giấy tờ
được rõ ràng, sắc nét, đầy đủ thông tin hoặc giấy tờ tùy thân có thông tin
không trùng khớp sau xác thực hoặc không xác thực được.
Điều 19. Thông tin thuê bao di
động mặt đất
Thông tin thuê bao di động mặt đất bao gồm:
1. Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định
danh cá nhân hoặc số hộ chiếu hoặc số định danh điện tử.
2. Địa chỉ trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê
bao.
3. Số thuê bao viễn thông.
4. Thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp
khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp:
a) Thông tin trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê
bao;
b) Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ để đăng ký thông
tin thuê bao;
c) Ảnh chân dung người đăng ký thông tin thuê bao
có thời gian (ngày, giờ) chụp;
d) Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao di động
mặt đất.
5. Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện
đăng ký thông tin thuê bao; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm (với hình
thức đăng ký thông tin thuê bao trực tiếp).
6. Bản số hoá hợp đồng theo mẫu hoặc hợp đồng theo
mẫu.
Điều 20. Cung cấp dịch vụ viễn
thông cho thuê bao di động mặt đất sau khi đăng ký thông tin thuê bao
Doanh nghiệp viễn thông chỉ được cung cấp dịch vụ
viễn thông cho thuê bao di động mặt đất sau khi bảo đảm đầy đủ các nội dung
sau:
1. Thuê bao viễn thông di động mặt đất đã hoàn
thành đăng ký thông tin thuê bao theo quy định.
2. Doanh nghiệp đã hoàn thành việc xác thực, lưu giữ
thông tin thuê bao di động mặt đất đầy đủ, chính xác theo quy định.
Điều 21. Đăng ký thông tin
thuê bao di động mặt đất đối với các cá nhân, tổ chức sử dụng số thuê bao di động
trả trước của mỗi mạng viễn thông di động
1. Đối với 03 số thuê bao đầu tiên, cá nhân, tổ chức
xuất trình giấy tờ và ký vào bản giấy hoặc bản điện tử bản xác nhận thông tin
thuê bao. Bản xác nhận thông tin thuê bao bao gồm các thông tin thuê bao được
quy định tại Điều 19 Nghị định này.
2. Đối với số thuê bao thứ tư trở lên, thực hiện
giao kết hợp đồng theo mẫu với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động
mặt đất tại điểm có địa chỉ xác định do chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông di động mặt đất thiết lập.
Điều 22. Lưu giữ thông tin
thuê bao di động mặt đất
1. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bảo đảm
các điểm đăng ký thông tin thuê bao, ứng dụng đăng ký thông tin thuê bao tuân
thủ đầy đủ các quy định về xác thực, lưu giữ thông tin thuê bao; hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thông tin thuê bao được xác thực, lưu giữ,
quản lý đúng quy định tại các điểm, ứng dụng đăng ký thông tin thuê bao di động
mặt đất.
2. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm xây dựng
hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao tập trung để nhập, lưu giữ,
quản lý thông tin trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ của thuê bao, bao gồm:
thông tin thuê bao quy định tại Điều 19; ngày bắt đầu sử dụng dịch vụ của thuê
bao; trạng thái hoạt động của thuê bao: đang hoạt động, tạm dừng dịch vụ một
chiều (chỉ nhận được cuộc gọi đến) hoặc tạm dừng dịch vụ hai chiều (không thực
hiện được cuộc gọi đi và không nhận được cuộc gọi đến); số lượng số thuê bao mà
cá nhân, tổ chức đang sử dụng; ngày chấm dứt sử dụng dịch vụ đối với các thuê
bao đã chấm dứt sử dụng dịch vụ. Đối với các thuê bao đã chấm dứt sử dụng dịch
vụ phải tiếp tục lưu giữ thông tin thuê bao trong cơ sở dữ liệu tối thiểu 02
năm.
3. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm kết nối
cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao tập trung của doanh nghiệp với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để xác thực giấy tờ tuỳ thân.
4. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp
đầy đủ thông tin; chứng minh thông tin thuê bao trong cơ sở dữ liệu tập trung của
doanh nghiệp viễn thông đã được đối chiếu, xác thực, nhập, lưu giữ, quản lý
theo đúng các quy định; bố trí nhân sự, phương tiện kỹ thuật tại chi nhánh của
doanh nghiệp ở địa phương để phục vụ việc thanh tra, kiểm tra thông tin thuê
bao của các cá nhân, tổ chức đã giao kết hợp đồng tại địa phương.
5. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bảo đảm
bí mật thông tin thuê bao theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Sử dụng thông tin
thuê bao di động mặt đất
Thông tin thuê bao di động mặt đất chỉ được sử dụng
cho các mục đích sau đây:
1. Phục vụ công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc
gia, trật tự an toàn xã hội.
2. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về viễn thông.
3. Phục vụ hoạt động quản lý nghiệp vụ, khai thác mạng
và cung cấp dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông đang cung cấp dịch vụ
viễn thông di động mặt đất cho thuê bao.
Điều 24. Trách nhiệm của thuê
bao di động mặt đất
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của các giấy tờ dùng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất và việc
sử dụng số thuê bao tương ứng với giấy tờ của tổ chức, cá nhân sử dụng để đăng
ký thông tin thuê bao di động mặt đất.
2. Cá nhân chỉ thực hiện giao kết hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung sử dụng các số thuê bao cho bản thân mình, con đẻ hoặc
con nuôi dưới 15 tuổi và những người thuộc quyền giám hộ của mình theo quy định
của pháp luật; cho các thiết bị dùng cho bản thân mình hoặc gia đình mình. Tổ
chức chỉ thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung sử
dụng các số thuê bao cho các cá nhân, thiết bị thuộc tổ chức.
3. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong
việc sử dụng các số thuê bao đã được cung cấp.
4. Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông cập nhật lại
thông tin thuê bao của mình theo quy định khi có thay đổi giấy tờ tùy thân đã
xuất trình khi giao kết hợp đồng hoặc khi tự kiểm tra thông tin thuê bao của
mình, phát hiện thông tin thuê bao của mình không đúng hoặc khi nhận được thông
báo của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất về thông tin
thuê bao không đúng quy định.
5. Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông
di động mặt đất chấm dứt hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đối với
các số thuê bao sử dụng thông tin trên giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ tổ chức của
mình.
6. Bị tạm dừng, dừng cung cấp dịch vụ với số thuê
bao trong trường hợp có thông tin không đúng quy định.
Điều 25. Trách nhiệm của doanh
nghiệp viễn thông trong việc xử lý thuê bao có thông tin thuê bao di động mặt đất
không đúng quy định
1. Khi rà soát, phát hiện hoặc khi nhận được văn bản
thông báo của cơ quan quản lý nhà nước về thuê bao di động mặt đất có thông tin
thuê bao không đúng quy định, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động
mặt đất có trách nhiệm thông báo liên tục trong vòng 05 ngày, mỗi ngày ít nhất
một lần yêu cầu cá nhân, tổ chức thực hiện lại việc giao kết hợp đồng theo quy
định. Trường hợp cá nhân, tổ chức không thực hiện theo yêu cầu, tạm dừng cung cấp
dịch vụ viễn thông một chiều (chỉ nhận được cuộc gọi đến) sau 15 ngày kể từ
ngày đầu tiên gửi thông báo, đồng thời thông báo thuê bao sẽ bị tạm dừng cung cấp
dịch vụ viễn thông hai chiều sau 15 ngày tiếp theo nếu không thực hiện; tạm dừng
cung cấp dịch vụ viễn thông hai chiều sau 15 ngày kể từ ngày tạm dừng cung cấp
dịch vụ viễn thông một chiều, đồng thời thông báo thuê bao sẽ bị thanh lý hợp đồng,
chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông nếu không thực hiện; thanh lý hợp đồng, chấm
dứt cung cấp dịch vụ viễn thông sau 05 ngày kể từ ngày tạm dừng cung cấp dịch vụ
viễn thông hai chiều nếu cá nhân, tổ chức không thực hiện.
Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn việc xử lý thuê bao có thông tin thuê bao di động mặt đất
không đúng quy định.
2. Thường xuyên rà soát, khi phát hiện hoặc khi nhận
được văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà nước về thuê bao có thông tin
thuê bao không đúng quy định, phải thông báo tới toàn bộ các thuê bao trong
cùng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung với thuê bao đó, yêu cầu thực
hiện lại việc giao kết hợp đồng theo quy định.
3. Trong hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất phải có quy định cụ thể việc
thanh lý hợp đồng, chấm dứt cung cấp dịch vụ đối với thuê bao di động mặt đất
không thực hiện lại việc đăng ký thông tin thuê bao.
4. Đối với các số thuê bao đã bị thanh lý hợp đồng,
chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông di động mặt đất có quyền cung cấp cho cá nhân, tổ chức khác có
nhu cầu trừ trường hợp số thuê bao được phân bổ qua hình thức đấu giá.
5. Triển khai, hướng dẫn để cá nhân, tổ chức tự kiểm
tra được thông tin thuê bao di động mặt đất của mình trên ứng dụng của doanh
nghiệp viễn thông hoặc nhắn tin theo cú pháp “TTTB” kết hợp với “Số giấy tờ tùy
thân” gửi 1414, gửi lại bản tin thông báo cho cá nhân, tổ chức biết tối thiểu
các thông tin sau: họ tên; ngày sinh; danh sách toàn bộ các số thuê bao mà cá
nhân đang sử dụng (đối với thuê bao là cá nhân); tên tổ chức, số giấy tờ tổ chức
(đối với thuê bao là tổ chức). Phương thức kiểm tra phải bảo đảm bí mật thông
tin theo nguyên tắc là cá nhân, tổ chức chỉ kiểm tra được thông tin của số thuê
bao của chính mình, không kiểm tra được thông tin của cá nhân, tổ chức khác.
Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn việc tự kiểm tra thông tin thuê bao di động mặt đất của
tổ chức, cá nhân.
6. Thực hiện lại việc giao kết hợp đồng theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức đang sử dụng số thuê bao có nhu cầu cập nhật, chuẩn hóa
thông tin thuê bao của mình.
7. Khi nhận được yêu cầu của các cá nhân, tổ chức
yêu cầu chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các số thuê bao sử dụng
thông tin trên giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ tổ chức của mình, phải xác minh,
thông báo tới thuê bao phải cập nhật lại thông tin thuê bao theo quy định tại
khoản 1 Điều này, thông báo kết quả tới cá nhân, tổ chức yêu cầu.
8. Đăng tải trên ứng dụng, trang thông tin điện tử
của doanh nghiệp danh sách các địa điểm đăng ký thông tin thuê bao quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 16 Nghị định này theo từng tỉnh, thành
phố bao gồm tối thiểu các thông tin sau: tên, địa chỉ của điểm; loại hình (cố định
của doanh nghiệp viễn thông, lưu động của doanh nghiệp viễn thông hay điểm ủy
quyền); tên doanh nghiệp được ủy quyền; thời hạn được ủy quyền; số điện thoại
liên hệ; thời gian hoạt động (đối với điểm lưu động); tên, đường dẫn để tải ứng
dụng đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến.
Mục 4. CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CƠ BẢN TRÊN INTERNET VÀ DỊCH VỤ TRUNG TÂM DỮ LIỆU, DỊCH VỤ ĐIỆN TOÁN ĐÁM
MÂY
Điều 26. Đăng ký, lưu trữ, quản
lý thông tin người sử dụng dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet
1. Khi giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ
viễn thông cơ bản trên Internet, người sử dụng dịch vụ phải cung cấp tối thiểu
các thông tin bao gồm: Tên đăng ký dịch vụ, số điện thoại di động (trường hợp sử
dụng số điện thoại di động để định danh người sử dụng dịch vụ), thông tin định
danh khác của người sử dụng dịch vụ (trường hợp không sử dụng số điện thoại di
động để định danh người sử dụng dịch vụ).
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản
trên Internet có trách nhiệm sau:
a) Thực hiện xác thực người sử dụng dịch vụ thông
qua số điện thoại di động (trường hợp sử dụng số điện thoại di động để định
danh người sử dụng dịch vụ) hoặc thông qua thông tin định danh khác của người sử
dụng dịch vụ (trường hợp không sử dụng số điện thoại di động để định danh người
sử dụng dịch vụ) trước khi cung cấp dịch vụ;
b) Lưu trữ thông tin người sử dụng dịch vụ đã cung
cấp khi giao kết hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều này và các thông tin về việc
sử dụng dịch vụ của người sử dụng. Thời hạn lưu trữ và việc cung cấp thông tin
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật về an
ninh mạng.
Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của
tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet qua biên giới
đến người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam
1. Tổ chức nước ngoài được cung cấp dịch vụ viễn
thông cơ bản trên Internet qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ viễn thông
trên lãnh thổ Việt Nam và có các quyền quy định khoản 2 Điều 62
Luật Viễn thông và quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông
cơ bản trên Internet qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ viễn thông trên
lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện thông báo cung cấp dịch vụ theo quy định
tại Điều 45 Nghị định này;
b) Thực hiện quy định tại khoản 3,
6 Điều 5, Điều 6, Điều 9, điểm b, d, l khoản 2 Điều 13, khoản
3 Điều 20, điểm d, đ, e khoản 2 Điều 28, điểm a khoản 2 Điều 40 của Luật Viễn
thông và quy định tại Điều 26 Nghị định này;
c) Thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về bảo đảm an ninh mạng theo quy định của pháp luật;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 28. Đăng ký, lưu trữ, quản
lý thông tin người sử dụng dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây
1. Khi giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ
trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây, người sử dụng dịch vụ phải cung cấp
tối thiểu các thông tin sau:
a) Đối với cá nhân: Họ và tên, số điện thoại liên hệ
hoặc địa chỉ thư điện tử;
b) Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ tổ chức,
thông tin của đầu mối liên hệ (họ và tên, số điện thoại liên hệ hoặc địa chỉ
thư điện tử).
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu,
dịch vụ điện toán đám mây có trách nhiệm lưu trữ các thông tin quy định tại khoản
1 Điều này. Thời hạn lưu trữ thực hiện theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của
tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám
mây qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam
1. Tổ chức nước ngoài được cung cấp dịch vụ trung
tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ
viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam và có các quyền quy định tại khoản
2 Điều 62 Luật Viễn thông và quyền khác theo quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ trung tâm dữ
liệu, dịch vụ điện toán đám mây qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ viễn
thông trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện thông báo cung cấp dịch vụ theo quy định
tại Điều 45 Nghị định này;
b) Thực hiện quy định tại khoản 3,
6 Điều 5, Điều 6, Điều 9, điểm b, d khoản 2 Điều 13, khoản
3 Điều 20, điểm đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 29, điểm a khoản 2 Điều 40 của Luật
Viễn thông và quy định tại Điều 28 Nghị định này;
c) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 30. Cung cấp dịch vụ
trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây trong hoạt động của cơ quan nhà nước
1. Dữ liệu của cơ quan nhà nước sử dụng dịch vụ trung
tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây chỉ được lưu trữ tại Việt Nam.
2. Hệ thống thông tin phục vụ việc cung cấp dịch vụ
trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây cho cơ quan nhà nước phải tuân thủ
đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thông tin mạng khi đưa vào
vận hành khai thác.
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu,
dịch vụ điện toán đám mây cho cơ quan nhà nước có trách nhiệm phối hợp, cung cấp
đầy đủ thông tin, thiết kế hạ tầng kỹ thuật, các biện pháp bảo đảm an toàn
thông tin phục vụ vận hành và bảo vệ hệ thống thông tin cho đơn vị thuê dịch vụ
theo yêu cầu để triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.
Chương III
GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
Điều 31. Vốn điều lệ và điều
kiện về triển khai mạng viễn thông để thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định
mặt đất
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất
không sử dụng băng tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ
và điều kiện về triển khai mạng viễn thông như sau:
a) Thiết lập mạng viễn thông trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương:
Vốn điều lệ: Tối thiểu 05 tỷ đồng Việt Nam và đã
góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực
hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 15 tỷ đồng Việt Nam
trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
b) Thiết lập mạng viễn thông trong phạm vi khu vực
(từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
Vốn điều lệ: Tối thiểu 30 tỷ đồng Việt Nam và đã
góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực
hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 100 tỷ đồng Việt Nam
trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
c) Thiết lập mạng viễn thông trong phạm vi toàn quốc
(trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
Vốn điều lệ: Tối thiểu 100 tỷ đồng Việt Nam và đã
góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực
hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 300 tỷ đồng Việt Nam
trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất
có sử dụng băng tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện vốn điều lệ và điều
kiện về triển khai mạng viễn thông như sau:
a) Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (từ 02 đến
30 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
Vốn điều lệ: Tối thiểu 100 tỷ đồng Việt Nam và đã
góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực
hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 300 tỷ đồng Việt Nam
trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
b) Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (trên 30
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương):
Vốn điều lệ: Tối thiểu 300 tỷ đồng Việt Nam và đã
góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết thực
hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 1000 tỷ đồng Việt Nam
trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
3. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này có sử dụng băng tần số vô tuyến điện hoặc kênh tần số vô tuyến điện được cấp
thông qua đấu giá hoặc thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc cấp lại
giấy phép sử dụng băng tần thì điều kiện về triển khai mạng viễn thông thực hiện
theo cam kết triển khai mạng viễn thông khi tham gia đấu giá hoặc thi tuyển quyền
sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng băng tần
theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
Điều 32. Vốn điều lệ và điều
kiện về triển khai mạng viễn thông để thiết lập mạng viễn thông công cộng di động
mặt đất
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng di động mặt đất sử
dụng băng tần cấp thông qua đấu giá hoặc thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến
điện hoặc được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần phải đáp ứng điều kiện về vốn
điều lệ và điều kiện về triển khai mạng viễn thông như sau:
a) Vốn điều lệ: Tối thiểu 500 tỷ đồng Việt Nam và
đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
b) Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Thực hiện
theo cam kết triển khai mạng viễn thông khi tham gia đấu giá hoặc thi tuyển quyền
sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng băng tần
theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng di động mặt đất sử
dụng kênh tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ và điều kiện
về triển khai mạng viễn thông như sau:
a) Vốn điều lệ: Tối thiểu 20 tỷ đồng Việt Nam và đã
góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
b) Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết
thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 60 tỷ đồng Việt Nam
trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung
cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng di động
mặt đất sử dụng kênh tần số vô tuyến điện cấp thông qua đấu giá hoặc thi tuyển
quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thì điều kiện về triển khai mạng viễn thông
thực hiện theo cam kết triển khai mạng viễn thông khi tham gia đấu giá hoặc thi
tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số
vô tuyến điện.
3. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng di động mặt đất
không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) phải đáp ứng
điều kiện về vốn điều lệ và điều kiện về triển khai mạng viễn thông như sau:
a) Vốn điều lệ: Tối thiểu 300 tỷ đồng Việt Nam và
đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
b) Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết
thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 1000 tỷ đồng Việt
Nam trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn thông
và có thỏa thuận bằng văn bản về việc thuê mạng viễn thông di động mặt đất với
doanh nghiệp đã được cấp phép để triển khai kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 33. Vốn điều lệ và điều
kiện về triển khai mạng viễn thông để thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định
vệ tinh và di động vệ tinh
Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ
có hạ tầng mạng, loại mạng viễn thông công cộng cố định vệ tinh hoặc di động vệ
tinh phải đáp ứng điều kiện về vốn điều lệ và điều kiện về triển khai mạng viễn
thông như sau:
1. Vốn điều lệ: Tối thiểu 30 tỷ đồng Việt Nam và đã
góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Điều kiện về triển khai mạng viễn thông: Cam kết
thực hiện đầu tư tổng số vốn đầu tư vào mạng lưới tối thiểu 100 tỷ đồng Việt
Nam trong 03 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp phép để thiết lập mạng viễn
thông.
Điều 34. Xác định đáp ứng quy
định về vốn đầu tư trong điều kiện về triển khai mạng viễn thông
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng được coi là đáp ứng quy định về vốn đầu tư trong
điều kiện về triển khai mạng viễn thông nếu số tiền đầu tư tại văn bản cam kết
thực hiện điều kiện về triển khai mạng viễn thông không thấp hơn vốn đầu tư tối
thiểu tương ứng quy định tại Điều 31, Điều 32 và Điều 33 Nghị định
này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với doanh nghiệp đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc
cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp được coi là đáp ứng
quy định về vốn đầu tư trong điều kiện về triển khai mạng viễn thông nếu thuộc
một trong hai trường hợp như sau:
a) Số tiền đã đầu tư thực tế để thiết lập mạng viễn
thông trước đó (tính theo giá trị tại thời điểm đầu tư) không thấp hơn tổng số
vốn đầu tư tối thiểu tương ứng quy định tại Điều 31, Điều 32 và
Điều 33 Nghị định này.
b) Số tiền đầu tư ghi trong văn bản cam kết thực hiện
điều kiện về triển khai mạng viễn thông không thấp hơn phần chênh lệch giữa tổng
số vốn đầu tư tối thiểu tương ứng quy định tại các Điều 31, Điều
32 và Điều 33 Nghị định này với phần doanh nghiệp đã đầu tư để thiết lập mạng
viễn thông thực tế trước đó (tính theo giá trị tại thời điểm đầu tư).
Điều 35. Thủ tục cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông có hạ tầng mạng
Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông có hạ tầng mạng phải gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy
chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu
tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản
điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ
trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;
c) Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp
và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ
ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên theo Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và tương ứng với kế hoạch
kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;
e) Tài liệu chứng minh việc góp đủ vốn điều lệ quy
định của pháp luật về doanh nghiệp;
g) Văn bản cam kết thực hiện điều kiện về triển
khai mạng viễn thông theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng
mạng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Viễn thông.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông không có hạ tầng mạng
Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông không có hạ tầng mạng phải gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy
chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu
tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản
điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ
trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;
c) Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp
và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ
ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên tương ứng
với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông có hạ tầng mạng cho doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản
4 Điều 18 Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện.
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy chứng nhận hoặc giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện
tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên
cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;
c) Bản sao có chứng thực quyết định của cấp có thẩm
quyền về sử dụng băng tần để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho
doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Cục Viễn thông thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.
b) Trường hợp cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá,
thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
thực hiện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản
sao để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng và giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông không có hạ tầng mạng) theo Mẫu số 28 và Mẫu số 29 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này bao gồm các thông tin chính sau đây:
a) Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài, tên viết tắt; địa điểm trụ sở chính; thông tin về giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Số giấy phép, ngày cấp giấy phép, ngày hết hạn
giấy phép;
c) Loại mạng viễn thông, phạm vi thiết lập mạng viễn
thông;
d) Loại hình dịch vụ viễn thông, phạm vi cung cấp dịch
vụ viễn thông được phép kinh doanh;
đ) Các quy định về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
phải tuân thủ khi kinh doanh dịch vụ viễn thông.
6. Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp có trách
nhiệm công khai nội dung giấy phép quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm
d khoản 5 Điều này.
7. Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) việc chính thức khai thác mạng viễn thông công cộng,
chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 45 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chính thức khai thác mạng
viễn thông công cộng, chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông.
Điều 36. Trường hợp sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng và giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng), doanh nghiệp đã được cấp
phép phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép khi có ít nhất một
trong những thay đổi sau:
a) Thay đổi tên doanh nghiệp được cấp phép theo quy
định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ngừng một phần hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông tại giấy phép đã được cấp;
c) Thay đổi cấu hình mạng viễn thông được quy định
tại giấy phép.
2. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng và giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng), doanh nghiệp đã được cấp
phép phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại giấy phép khi có ít
nhất một trong những thay đổi sau:
a) Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông, phạm
vi cung cấp dịch vụ viễn thông, bổ sung loại hình dịch vụ viễn thông được cấp
phép;
b) Thay đổi nhu cầu sử dụng tài nguyên viễn thông
và cần xác định tính khả thi khi phân bổ tài nguyên viễn thông.
2. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng và giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng), doanh nghiệp phải
thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) khi có sự thay đổi
thông tin liên quan đến doanh nghiệp như sau:
a) Doanh nghiệp thông báo trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày có thay đổi địa chỉ trụ sở chính hoặc người đại diện theo pháp luật hoặc
vốn điều lệ;
b) Trước ngày 15 của tháng cuối cùng hàng quý,
doanh nghiệp thông báo nếu có sự thay đổi tỷ lệ góp vốn giữa các thành viên góp
vốn bằng hoặc vượt quá tỷ lệ vốn điều lệ hoặc cổ phần có quyền biểu quyết quy định
tại Điều 3 Nghị định này.
Điều 37. Thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông có hạ tầng mạng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng
mạng) tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về
tính trung thực và chính xác của hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng
và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng) đối với trường
hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 36 Nghị định này
bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy
chứng nhận hoặc giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về
đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản
điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ
trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính (trường hợp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng
nhận, giấy phép tương đương có thay đổi so với thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép);
c) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng
và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng) đối với trường
hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 36 Nghị
định này bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy
chứng nhận hoặc giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về
đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản
điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ
trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính (trường hợp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng
nhận, giấy phép tương đương có thay đổi so với thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép);
c) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày
được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu
số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật sửa đổi,
bổ sung theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
4. Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng
mạng) tại khoản 2 Điều 36 mà phải xét điều kiện về vốn điều lệ, quy định về vốn
đầu tư trong điều kiện về triển khai mạng viễn thông, ngoài tài liệu quy định tại
khoản 3 Điều này, doanh nghiệp nộp thêm các tài liệu sau:
a) Tài liệu chứng minh việc góp đủ vốn điều lệ theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Tài liệu chứng minh số tiền đã đầu tư để thiết lập
mạng viễn thông trong trường hợp đã đầu tư thiết lập mạng viễn thông trước đó;
c) Văn bản cam kết thực hiện điều kiện về triển
khai mạng viễn thông theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
để đáp ứng điều kiện về triển khai mạng viễn thông theo đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép (trong trường hợp doanh nghiệp chưa đầu tư đủ số vốn đầu tư tối
thiểu tương ứng quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 Nghị định
này).
5. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng cho doanh nghiệp quy định tại điểm
d khoản 4 Điều 18 Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6
Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện bao
gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử
từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ
sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính (trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương có thay đổi
so với thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép);
c) Bản sao có chứng thực quyết định của cấp có thẩm
quyền về sử dụng băng tần để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
6. Thời hạn và quy trình giải quyết hồ sơ:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi,
bổ sung cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung giấy phép,
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
từ chối cho doanh nghiệp đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép biết.
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng do thay đổi nhu cầu sử dụng tần số vô tuyến điện
cần được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, cấp
lại giấy phép sử dụng băng tần, thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ thực hiện
theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản
sao giấy phép để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
7. Giấy phép sửa đổi, bổ sung có giá trị hiệu lực kể
từ ngày ký giấy phép sửa đổi, bổ sung tới ngày hết giá trị hiệu lực của giấy
phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
8. Việc công bố nội dung sửa đổi, bổ sung giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 35 Nghị định này.
9. Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 73 Luật Viễn thông khi có thay đổi thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này
phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy
định tại Điều 39 Nghị định này.
Điều 38. Gia hạn giấy phép viễn
thông
1. Các trường hợp được xét gia hạn khi giấy phép đã
được cấp có thời hạn bằng thời hạn tối đa bao gồm:
a) Doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép thử nghiệm
mạng và dịch vụ viễn thông;
b) Doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông và đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi theo quyết định đã được ban hành.
2. Khi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông còn
thời hạn tối đa 90 ngày và ít nhất 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh
nghiệp muốn gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đã được cấp phải gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông kể từ ngày được cấp đến ngày đề nghị gia hạn theo Mẫu số 09
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Tài liệu về việc doanh nghiệp đang trong quá
trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi đối với trường hợp gia hạn quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông có hạ tầng mạng cho doanh nghiệp quy định tại điểm d
khoản 4 Điều 18 Luật Tần số vô tuyến điện được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện bao gồm
các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử
từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ
sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính (trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương có thay đổi
so với thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép);
c) Bản sao có chứng thực quyết định của cấp có thẩm
quyền về sử dụng băng tần để phát triển kinh tế kết hợp với nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
5. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) xét gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho
doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản
sao để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
Trường hợp từ chối gia hạn, trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh
nghiệp đề nghị gia hạn biết.
6. Giấy phép viễn thông gia hạn có hiệu lực kể từ
ngày hết hạn của giấy phép đề nghị được gia hạn.
7. Thời hạn của giấy phép viễn thông gia hạn được
xét theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 Luật Viễn thông.
8. Việc công bố nội dung gia hạn giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 35 Nghị định này.
9. Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 73 Luật Viễn thông muốn tiếp tục kinh
doanh khi giấy phép hết hạn thì phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 39 Nghị định
này.
Điều 39. Cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng và giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng), doanh nghiệp muốn cấp
lại giấy phép phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tới Bộ Thông tin
và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung
thực của hồ sơ.
Trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép hết hiệu lực,
doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khi giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông còn thời hạn tối đa 90 và ít nhất 60 ngày trước ngày giấy
phép hết hạn. Yêu cầu về thời hạn nộp hồ sơ này không áp dụng đối với các giấy
phép hết hạn trước ngày thứ 60 kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông bao gồm:
a) Các tài liệu của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông tương ứng tại Điều 35 Nghị định
này;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông kể từ ngày được cấp tới ngày đề nghị cấp lại giấy phép theo
Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tài liệu chứng minh số tiền đã đầu tư để thiết lập
mạng viễn thông trong trường hợp đã đầu tư thiết lập mạng viễn thông trước đó
và cần xét đáp ứng quy định về vốn đầu tư trong điều kiện về triển khai mạng viễn
thông.
3. Việc xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông được thực hiện dựa trên việc xét đáp ứng điều kiện cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 36 Luật Viễn thông,
có xem xét việc tuân thủ quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
đề nghị được cấp lại và quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn
thông.
4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho
doanh nghiệp theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh
nghiệp đề nghị cấp phép biết.
b) Trường hợp cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông có hạ tầng mạng do thay đổi nhu cầu sử dụng tần số vô tuyến điện cần được
cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc cấp lại
giấy phép sử dụng băng tần, thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ thực hiện theo
quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản
sao để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cấp lại
có hiệu lực kể từ ngày ký giấy phép. Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hiệu lực,
giấy phép cấp lại có hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị cấp lại.
6. Thời hạn của giấy phép cấp lại được xét theo đề
nghị của doanh nghiệp nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Viễn thông của giấy phép đề nghị cấp lại.
7. Việc công bố nội dung cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại khoản
6 Điều 35 Nghị định này.
8. Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 73 Luật Viễn thông muốn cấp lại giấy
phép phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đối
với cả giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông tương ứng đã được cấp theo quy định của Điều này. Việc cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng
mạng được cấp lại thay thế cho giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và
giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông đề nghị cấp lại;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ
tầng mạng được cấp lại thay thế cho giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông đề
nghị cấp lại.
Điều 40. Cấp, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
1. Cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển phải gửi 01 bộ hồ sơ bản gốc và 04 bộ hồ sơ bản sao tới Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lắp
đặt cáp viễn thông trên biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông
trên biển theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của tổ chức đề
nghị cấp phép (quyết định thành lập, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
hoặc tài liệu tương đương khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật
về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ
liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu
quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;
c) Bản sao điều lệ hoạt động của tổ chức, văn bản
quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa các
thành viên;
d) Đề án lắp đặt cáp viễn thông trên biển bao gồm
các nội dung chính sau: các văn bản pháp lý liên quan đến phê duyệt đầu tư tuyến
cáp (nếu có); tổng quan về tổ chức đề nghị cấp phép; sự cần thiết đầu tư tuyến
cáp; hiện trạng mạng lưới, nhu cầu phát triển thị trường, xác định rõ tính chất,
mục tiêu và phạm vi của tuyến cáp; hình thức đầu tư, tổng vốn đầu tư, tỷ lệ góp
vốn của các thành viên, tỷ lệ sở hữu dung lượng, các trạm cập bờ trên toàn tuyến
cáp; thông số kỹ thuật của tuyến cáp (tổng chiều dài toàn tuyến, tổng chiều dài
trong vùng biển Việt Nam, tọa độ điểm vào, tọa độ điểm ra vùng biển của Việt
Nam); dự kiến tọa độ tuyến cáp đề nghị lắp đặt, đường đi của tuyến cáp phải
trình bày trên bản đồ thể hiện đúng chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, địa
giới hành chính của Việt Nam theo quy định pháp luật đo đạc và bản đồ (bản đồ
hành chính Việt Nam tỷ lệ 1:9.000.000); số đôi sợi, công nghệ sử dụng, dung lượng
thiết kế, dung lượng trang bị; kế hoạch thi công (lịch trình chi tiết và phương
án thi công để thực hiện việc khảo sát, dọn dẹp, chạy neo, kiểm tra sau rải và
chôn lấp); dự kiến thời điểm bắt đầu khảo sát, thời điểm bắt đầu lắp đặt, ngày
chính thức khai thác một phần hoặc toàn bộ tuyến cáp; kế hoạch bảo dưỡng tuyến
cáp trong vùng biển Việt Nam trong 05 năm đầu kể từ ngày chính thức khai thác một
phần hoặc toàn bộ tuyến cáp; phương án đảm bảo an toàn cho phương tiện, con người
trong quá trình thi công, đảm bảo an toàn, an ninh cho các đảo nhân tạo, thiết
bị, công trình trên biển tại vùng biển tuyến cáp đi qua; phương án đảm bảo an
ninh, môi trường biển trong quá trình khảo sát, thi công tuyến cáp và các vấn đề
liên quan đến khảo sát biển, hoạt động ngầm dưới biển; cam kết về việc đảm bảo
an toàn và bồi thường cho các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển của
Việt Nam nếu do lỗi của tàu, thuyền vào khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa,
thu hồi tuyến cáp gây ra hư hỏng các đảo nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển
này.
2. Thời hạn, quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển:
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) tiếp
nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ; gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ: Quốc phòng, Ngoại giao, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến phải
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Văn bản trả lời phải nêu rõ đồng ý cấp
phép theo nội dung hồ sơ nhận được hoặc đồng ý cấp phép kèm theo các điều kiện,
biện pháp thực hiện mà tổ chức đề nghị cấp phép phải đáp ứng hoặc thực hiện bổ
sung để được cấp phép.
b) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được đầy
đủ ý kiến trả lời của các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến, Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Viễn thông) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép biết.
3. Tổ chức được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển có trách nhiệm gửi văn bản tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
Viễn thông) để thông báo ngày chính thức khai thác một phần hoặc toàn bộ tuyến
cáp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày chính thức khai thác.
4. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép lắp đặt
cáp viễn thông trên biển, tổ chức được cấp giấy phép phải thực hiện thủ tục sửa
đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển khi thay đổi tên tổ chức
được cấp phép hoặc thay đổi vị trí lắp đặt tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam.
Trường hợp thay đổi trụ sở chính của tổ chức được cấp
phép, thay đổi tỷ lệ sở hữu dung lượng của các thành viên tuyến cáp hoặc thay đổi
trạm cập bờ trên toàn tuyến cáp ngoài vùng biển Việt Nam, tổ chức được cấp phép
phải gửi văn bản thông báo tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) về
nội dung thay đổi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi.
5. Tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt
cáp viễn thông trên biển phải gửi 01 bộ hồ sơ bản gốc và 04 bộ hồ sơ bản sao tới
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép. Hồ sơ đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt
cáp viễn thông trên biển theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Nội dung chi tiết của việc sửa đổi, bổ sung giấy
phép và các tài liệu có liên quan khác.
6. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) tiếp
nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) xét sửa đổi, bổ sung giấy phép theo thẩm quyền trên cơ sở việc tuân thủ
nội dung giấy phép đã được cấp và các quy định pháp luật có liên quan. Trường hợp
thay đổi vị trí lắp đặt tuyến cáp, Bộ Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến các
cơ quan như quy định tại khoản 2 Điều này và thời gian xét sửa đổi, bổ sung có
thể kéo dài nhưng không được quá 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính
hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung giấy phép, Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép biết.
7. Gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
(đối với trường hợp giấy phép có thời hạn cấp lần đầu ngắn hơn thời hạn tối đa
theo quy định)
Chậm nhất 90 ngày trước thời điểm giấy phép lắp đặt
cáp viễn thông trên biển đã được cấp hết hạn, tổ chức được cấp phép muốn gia hạn
giấy phép phải gửi 01 bộ hồ sơ bản gốc tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy phép. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo về việc tuân thủ nội dung giấy phép lắp
đặt cáp viễn thông trên biển đã được cấp và các quy định của pháp luật có liên
quan.
8. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) tiếp
nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông xét gia hạn giấy
phép trên cơ sở việc tuân thủ nội dung giấy phép đã được cấp và các quy định
pháp luật có liên quan. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có
liên quan, thời gian xét gia hạn giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá
40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp từ chối gia hạn giấy phép, Bộ Thông tin
và Truyền thông (Cục Viễn thông) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép biết.
9. Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển được
cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn theo Mẫu số 30 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này và được gửi một bản sao cho Bộ Công an để phối hợp kiểm soát, bảo đảm
an ninh thông tin.
10. Tổ chức được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam để khảo
sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp viễn thông trên biển phải
gửi 01 bộ hồ sơ bản gốc và 02 bộ hồ sơ bản sao tới Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề
nghị. Hồ sơ đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển
Việt Nam của tổ chức đã được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển bao
gồm thông tin cụ thể về phân đoạn tuyến cáp cần khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa
chữa, thu hồi theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và thông số kỹ
thuật của tàu, thuyền dự kiến vào vùng biển Việt Nam;
c) Danh sách thuỷ thủ đoàn và thông tin về thời
gian dự kiến nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh, mục đích, nơi ở của thành viên thuỷ
thủ đoàn (nếu nhập cảnh, quá cảnh tại Việt Nam);
d) Kế hoạch thi công: Lịch trình chi tiết, phương
án thi công, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc, tọa độ vị trí thực hiện hoạt
động khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp;
đ) Thông báo chính thức về sự cố tuyến cáp do Trung
tâm vận hành và quản lý tuyến cáp ban hành (trường hợp tàu, thuyền vào để sửa
chữa);
e) Thông báo việc ngừng khai thác tuyến cáp do các
chủ sở hữu tuyến cáp ban hành (trường hợp tàu, thuyền vào để thu hồi).
11. Căn cứ việc tuân thủ giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển, tuân thủ văn bản cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam
đã cấp (nếu có) và hồ sơ đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam của
tổ chức, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) phối hợp với Bộ Tổng
tham mưu, Bộ Quốc phòng cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam để khảo
sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp viễn thông trên biển theo
đề nghị của tổ chức đã được cấp giấy phép và phù hợp với các quy định của pháp
luật. Trường hợp thuỷ thủ đoàn nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam thì lấy thêm ý kiến
cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Bộ Công an. Văn bản cho phép tàu, thuyền vào
vùng biển Việt Nam thực hiện theo Mẫu số 31 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
12. Trường hợp tổ chức nước ngoài đề nghị cấp, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, đề nghị cho
phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam thì hồ sơ đề nghị tương ứng phải được hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục
nêu trên phải gửi kèm hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
13. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hoàn tất hoạt
động khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp, tổ chức đề nghị
cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam có trách nhiệm gửi báo cáo Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan trong quá trình thực hiện các hoạt động trên như sau:
a) Báo cáo kết quả của hoạt động khảo sát, lắp đặt,
bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp, các tình huống bất thường xảy ra trong
vùng biển Việt Nam (nếu có);
b) Gửi dữ liệu nhận dạng tự động của tàu thuyền (dữ
liệu định dạng Excel) tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) theo địa
chỉ thư điện tử [email protected].
Điều 41. Cấp, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
1. Cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp
phép. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy phép
hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp và pháp luật về đầu tư) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các
văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được
lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;
c) Bản sao điều lệ, văn bản quy định cơ cấu tổ chức
chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung giữa các thành viên của mạng
đang có hiệu lực và có đóng dấu xác nhận của tổ chức;
d) Đề án thiết lập mạng viễn thông dùng riêng,
trong đó nêu rõ: Mục đích thiết lập mạng; cấu hình mạng; chủng loại thiết bị; dịch
vụ sử dụng; thành viên của mạng; phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng; tần số,
mã, số viễn thông đề nghị sử dụng; trang thiết bị và biện pháp kỹ thuật nghiệp
vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
cho tổ chức theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 40
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Cục Viễn thông
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp phép biết.
Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời gian xét
cấp giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng của tổ chức được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức
quốc tế tại Việt Nam, việc xét cấp phép được thực hiện căn cứ ý kiến bằng văn bản
của Bộ Ngoại giao và Bộ Công an.
3. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng
a) Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép, tổ chức
được cấp phép gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tới Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) khi có thay đổi về tên tổ chức được cấp
phép, danh sách thành viên của mạng, cấu hình mạng, phạm vi hoạt động của mạng,
loại hình dịch vụ cung cấp. Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, tổ
chức được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn thông
nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
chính thức thay đổi.
b) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bao gồm:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; mô tả chi tiết nội
dung dự kiến sửa đổi, bổ sung; các tài liệu khác có liên quan đến việc sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép (nếu có).
c) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho tổ
chức. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức
theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 40 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức
đề nghị sửa đổi, bổ sung biết. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức
có liên quan, thời gian xét sửa đổi, bổ sung giấy phép có thể kéo dài nhưng
không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.
4. Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng
riêng (đối với trường hợp giấy phép có thời hạn cấp lần đầu ngắn hơn thời hạn tối
đa theo quy định)
a) Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng muốn gia hạn giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tới Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) ít nhất 90 ngày trước ngày giấy phép
hết hạn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp
phép;
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn gồm đơn đề nghị gia hạn giấy
phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này, báo cáo việc thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng đã được cấp;
c) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho tổ
chức. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức theo thẩm
quyền. Trường hợp từ chối cấp gia hạn, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp gia
hạn biết. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời
gian xét gia hạn giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ
ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.
5. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn theo Mẫu số 32 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này và được gửi một bản sao cho Bộ Công an để phối hợp kiểm
soát, bảo đảm an ninh thông tin.
Điều 42. Cấp, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
1. Cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp muốn thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn
thông gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ gồm:
Doanh nghiệp muốn thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn
thông gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch
vụ viễn thông theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đề án thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông,
trong đó xác định rõ: Mục đích, phạm vi, quy mô, thời hạn thử nghiệm; cấu hình
mạng, loại hình dịch vụ, bên hợp tác cùng thử nghiệm; giá dịch vụ dự kiến; tần
số, kho số đề nghị được phép thử nghiệm; các điều khoản, điều kiện để bảo đảm
quyền lợi của người sử dụng nếu sau khi kết thúc thời hạn cung cấp thử nghiệm dịch
vụ, doanh nghiệp không đưa dịch vụ vào cung cấp chính thức.
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét
tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho doanh
nghiệp. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo
thẩm quyền. Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp
phép biết.
3. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch
vụ viễn thông
a) Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép, doanh
nghiệp được cấp phép gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tới Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) khi có thay đổi về tên tổ chức được
cấp phép, cấu hình mạng, quy mô thử nghiệm, phạm vi hoạt động của mạng, loại
hình dịch vụ cung cấp, đối tượng được cung cấp dịch vụ thử nghiệm.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính,
doanh nghiệp được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép viễn
thông nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày chính thức thay đổi.
b) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bao gồm:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn
thông theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; mô tả chi tiết
nội dung dự kiến sửa đổi, bổ sung; các tài liệu khác có liên quan đến việc sửa
đổi, bổ sung nội dung giấy phép (nếu có).
c) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho
doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) xét sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông cho
doanh nghiệp theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung, trong thời
hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối
cho doanh nghiệp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung biết.
4. Gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn
thông
a) Doanh nghiệp được cấp giấy phép thử nghiệm mạng
và dịch vụ viễn thông muốn gia hạn giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin
và Truyền thông (Cục Viễn thông) ít nhất 90 ngày trước ngày giấy phép hết hạn
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. Hồ sơ đề nghị gia
hạn bao gồm: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn
thông theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo việc
thực hiện giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho
doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) xét gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông cho doanh
nghiệp theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối cấp gia hạn, trong thời hạn 40 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh
nghiệp đề nghị gia hạn biết.
5. Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn theo Mẫu số 33 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này và được gửi một bản sao cho Bộ Công an để phối hợp kiểm
soát, bảo đảm an ninh thông tin.
6. Kết thúc thời gian thử nghiệm, doanh nghiệp đã
được cấp phép có trách nhiệm tổng kết, hoàn chỉnh hồ sơ thử nghiệm và báo cáo kết
quả thử nghiệm cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
7. Sau thời gian thử nghiệm, doanh nghiệp đã được cấp
phép muốn đưa mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông vào khai thác chính thức phải
đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Điều 43. Cấp, sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc
gia, đài truyền hình quốc gia
1. Cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho
đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia
Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông quy định tại điểm d khoản 3 Điều 33 Luật Viễn thông gửi
01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp
phép gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia theo Mẫu số 22
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động của tổ chức đề
nghị cấp phép bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu
quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc
gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính;
c) Đề án thiết lập mạng viễn thông bao gồm nội dung
chính như sau: Mục đích thiết lập mạng; cấu hình mạng; chủng loại thiết bị; dịch
vụ sử dụng; đối tượng phục vụ của mạng; phạm vi hoạt động, công nghệ sử dụng; tần
số, mã, số viễn thông đề nghị sử dụng; trang thiết bị và biện pháp kỹ thuật
nghiệp vụ bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông.
2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình
quốc gia
a) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho tổ
chức.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông cho tổ chức
theo thẩm quyền.
Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 40 ngày
kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức
đề nghị cấp phép biết. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có
liên quan, thời gian xét cấp giấy phép có thể kéo dài nhưng không vượt quá 60
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ.
3. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia
a) Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép, khi có
thay đổi về tên tổ chức được cấp phép, cấu hình mạng, tổ chức được cấp phép phải
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tới Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của
hồ sơ.
Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, tổ
chức được cấp phép không phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép nhưng phải
thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức
thay đổi.
b) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bao gồm:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài
phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này; mô tả chi tiết nội dung dự kiến sửa đổi, bổ sung;
các tài liệu khác có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (nếu
có).
c) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông
báo bằng văn bản cho tổ chức. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể
từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) xét sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông
cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia cho tổ chức theo thẩm
quyền. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép biết. Trường hợp cần lấy ý kiến của các cơ quan, tổ
chức có liên quan, thời gian xét sửa đổi, bổ sung giấy phép có thể kéo dài
nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ
sơ.
4. Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp
cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia (đối với trường hợp giấy
phép có thời hạn cấp lần đầu ngắn hơn thời hạn tối đa theo quy định)
a) Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia muốn gia hạn giấy
phép gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) ít nhất
90 ngày trước ngày giấy phép hết hạn và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép.
b) Hồ sơ đề nghị gia hạn bao gồm đơn đề nghị gia hạn
giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền
hình quốc gia theo Mẫu số 24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo
cáo việc thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn thông.
c) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản cho tổ
chức. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
xét gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc
gia, đài truyền hình quốc gia cho tổ chức theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối
gia hạn, trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của
hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu
rõ lý do từ chối cho tổ chức đề nghị gia hạn biết. Trường hợp cần lấy ý kiến của
các cơ quan, tổ chức có liên quan, thời gian xét gia hạn giấy phép có thể kéo
dài nhưng không vượt quá 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của
hồ sơ.
5. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài
phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia được cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn
theo Mẫu số 34 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và được gửi một bản
sao cho Bộ Công an để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
Điều 44. Đăng ký cung cấp dịch
vụ viễn thông
1. Trước khi cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu,
doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
dịch vụ viễn thông.
2. Điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông
bao gồm:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Có phương án kỹ thuật phù hợp với quy hoạch hạ tầng
thông tin và truyền thông, các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, bảo
đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông
tin.
3. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông phải
gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
hồ sơ. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông
trong đó kê khai các thông tin về dịch vụ viễn thông cung cấp, cam kết đáp ứng
các điều kiện đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 25 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy
chứng nhận hoặc giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về
đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản
điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ
trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính.
4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đăng ký cung cấp
dịch vụ viễn thông
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông trong 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Viễn thông thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn
thông) cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 26 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký cung cấp dịch
vụ viễn thông và thực hiện công khai thông tin về các doanh nghiệp viễn thông
đã hoàn thành việc đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông trên trang thông tin điện
tử của Cục Viễn thông.
5. Doanh nghiệp viễn thông phải thực hiện lại thủ tục
đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi tên doanh nghiệp;
b) Thay đổi các thông tin về hạ tầng trung tâm dữ
liệu do doanh nghiệp tự thiết lập hoặc đi thuê so với thông tin đã kê khai
trong đơn đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại điểm a khoản 3 Điều
này.
Điều 45. Thông báo cung cấp dịch
vụ viễn thông
1. Tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện thông báo
cung cấp dịch vụ viễn thông trước khi cung cấp dịch vụ viễn thông thuộc các trường
hợp sau:
a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản
trên Internet, dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ thư điện tử, dịch vụ thư thoại,
dịch vụ fax gia tăng giá trị;
b) Tổ chức nước ngoài cung cấp qua biên giới đến
người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam các dịch vụ viễn thông: Dịch vụ viễn
thông cơ bản trên Internet, dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám
mây.
2. Trường hợp doanh nghiệp cung cấp đồng thời dịch
vụ điện toán đám mây và dịch vụ trung tâm dữ liệu thì không cần thực hiện thủ tục
thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông riêng mà thông báo thông tin về dịch vụ
điện toán đám mây trong Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 25
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và được cung cấp dịch vụ điện toán
đám mây sau khi đã hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký hợp lệ.
3. Hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông
Tổ chức, doanh nghiệp thông báo cung cấp dịch vụ viễn
thông phải gửi 01 bộ hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ. Hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông theo Mẫu số
27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy
chứng nhận hoặc giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về
đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản
điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ
trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính (đối với trường
hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này).
4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ thông báo cung
cấp dịch vụ viễn thông
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) có
trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn
thông. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, doanh nghiệp biết trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thực hiện công khai thông tin về các
tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thành việc thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông
trên trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông.
5. Tổ chức, doanh nghiệp phải thông báo cho Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) khi có sự thay đổi các thông tin
sau:
a) Thay đổi tên tổ chức, doanh nghiệp;
b) Thay đổi thông tin về đầu mối liên hệ đối với tổ
chức nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet, dịch vụ trung
tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây qua biên giới đến người sử dụng trên
lãnh thổ Việt Nam.
Điều 46. Tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép viễn thông, hồ sơ đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn
thông, hồ sơ đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông, hồ sơ đề nghị giải
quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa
đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép viễn thông, hồ sơ đăng ký, thông báo
cung cấp dịch vụ viễn thông, hồ sơ đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông,
hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông cho Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp;
b) Nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính;
c) Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ là
ngày Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) nhận được hồ sơ do doanh
nghiệp trực tiếp nộp.
3. Đối với hồ sơ nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu
chính, ngày nhận hồ sơ là ngày Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) nhận
được hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính chuyển đến.
4. Đối với hồ sơ nộp qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, ngày nhận hồ sơ là ngày hệ thống dịch vụ công trực tuyến thông báo hồ sơ
đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Điều 47. Kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ đề nghị cấp phép viễn thông, hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn
thông, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp
lại giấy phép viễn thông, hồ sơ đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông
phải được làm bằng tiếng Việt. Hồ sơ phải có đủ dấu xác nhận hoặc ký số hợp lệ
của tổ chức, doanh nghiệp; các tài liệu bản in do tổ chức, doanh nghiệp lập nếu
có từ 02 tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
2. Việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được thực hiện
dựa trên các tiêu chí sau:
a) Hồ sơ được lập theo đúng quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Đủ tài liệu quy định tương ứng đối với từng loại
hồ sơ;
c) Các tài liệu cung cấp đủ đầu mục thông tin theo
yêu cầu theo quy định.
Điều 48. Thu hồi giấy phép viễn
thông, buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Trường hợp thu hồi giấy phép viễn thông quy định
tại điểm a, b, c và h khoản 1 Điều 40 Luật Viễn thông và
trường hợp buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 40 Luật Viễn thông, sau khi có quyết
định, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vi phạm của doanh nghiệp,
cơ quan cấp giấy phép viễn thông, cấp đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông, tiếp
nhận thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông (cơ quan cấp phép viễn thông) ban
hành quyết định thu hồi giấy phép viễn thông, quyết định yêu cầu chấm dứt hoạt
động cung cấp dịch vụ viễn thông, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ viễn thông theo thẩm quyền.
2. Trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 40 Luật
Viễn thông và trường hợp buộc chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn
thông quy định tại điểm d khoản 2 Điều 40 Luật Viễn thông,
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo về hành vi vi phạm của
doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp giải trình.
a) Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn
trong thông báo mà doanh nghiệp không có văn bản giải trình, chứng minh được việc
cung cấp dịch vụ ra thị trường hoặc không có ý kiến đối với hành vi ngừng cung
cấp các dịch vụ viễn thông 01 năm liên tục mà không thông báo, cơ quan cấp phép
viễn thông quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, quyết định
yêu cầu chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo thẩm quyền.
b) Trường hợp doanh nghiệp không triển khai đầy đủ
trên thực tế cam kết triển khai mạng viễn thông và bị xử lý vi phạm theo pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính, sau thời gian 01 năm kể từ ngày xử lý vi phạm,
doanh nghiệp không khắc phục được hành vi vi phạm, cơ quan cấp phép viễn thông
quyết định thu hồi giấy phép viễn thông theo thẩm quyền.
3. Trường hợp doanh nghiệp ngừng toàn bộ hoạt động
kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định trong giấy phép, giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông đã được cấp và đã hoàn thành thủ tục ngừng
toàn bộ hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Nghị định
này, cơ quan cấp phép viễn thông quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông, giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo thẩm quyền.
4. Trường hợp doanh nghiệp chưa chính thức cung cấp
dịch vụ hoặc chưa chính thức khai thác mạng viễn thông và tự nguyện hoàn trả giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn
thông do thay đổi định hướng kinh doanh hoặc không thể triển khai các nội dung
giấy phép, cơ quan cấp phép viễn thông quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông, giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo thẩm
quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ viễn thông theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Trường hợp doanh nghiệp viễn thông bị thu hồi
toàn bộ tài nguyên tần số vô tuyến điện không thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông trong thời hạn 12 tháng kể
từ khi có quyết định thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại
điểm g khoản 1 Điều 40 Luật Viễn thông, cơ quan cấp phép viễn
thông ban hành quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo
thẩm quyền.
6. Doanh nghiệp viễn thông bị thu hồi giấy phép có
trách nhiệm hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định liên quan đến
giấy phép viễn thông bị thu hồi tính đến thời điểm quyết định thu hồi giấy phép
có hiệu lực. Trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông khi
có thuê bao đang sử dụng dịch vụ, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực
hiện bảo đảm quyền lợi người sử dụng như sau:
a) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
dịch vụ viễn thông theo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết và của
các bên liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm chuyển người sử dụng dịch vụ sang sử dụng
dịch vụ viễn thông tương ứng của doanh nghiệp viễn thông khác hoặc thỏa thuận bồi
thường cho người sử dụng dịch vụ nếu doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép thuộc một
trong các đối tượng doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu,
doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích.
Điều 49. Phí quyền hoạt động
viễn thông
1. Phí quyền hoạt động viễn thông được quy định tại
khoản 1 Điều 43 Luật Viễn thông nhằm thi hành chính sách của
Nhà nước về viễn thông trong từng thời kỳ và nhằm cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí
cho công tác quản lý viễn thông.
2. Tổ chức được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông có trách nhiệm nộp phí quyền hoạt động viễn thông theo nguyên tắc sau: Nộp
hằng năm theo mức cố định, mức nộp tùy thuộc vào loại mạng viễn thông, phạm vi,
quy mô mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông, doanh thu dịch vụ viễn thông, số lượng,
giá trị tài nguyên viễn thông được phân bổ để thiết lập mạng và mức độ sử dụng
không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển để xây dựng công trình viễn
thông.
3. Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng, giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, giấy phép
thiết lập mạng viễn thông quy định tại điểm d khoản 3 Điều 33
Luật Viễn thông: Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy
phép.
4. Tổ chức được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển: Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy
phép và cho mỗi lần tàu vào sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi tuyến cáp.
5. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn
thông có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn phí quyền hoạt động viễn thông theo
thông báo của cơ quan cấp phép. Khoản nộp phí này được hạch toán vào chi phí được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn. Trường hợp doanh nghiệp thực
hiện nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy phép viễn
thông, khoản phí quyền hoạt động viễn thông được phân bổ dựa trên số năm theo
thời hạn hoạt động của giấy phép.
Chương IV
QUY CHUẨN KỸ THUẬT, CHẤT
LƯỢNG VIỄN THÔNG
Điều 50. Hệ thống quy chuẩn kỹ
thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô
tuyến điện bao gồm các quy chuẩn kỹ thuật về:
1. Thiết bị đầu cuối.
2. Thiết bị mạng.
3. Kết nối viễn thông.
4. Dịch vụ viễn thông.
5. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
6. Chất lượng phát xạ của thiết bị vô tuyến điện.
7. An toàn bức xạ vô tuyến điện của thiết bị vô tuyến
điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện, đài vô tuyến điện.
8. An toàn tương thích điện từ của thiết bị vô tuyến
điện, thiết bị viễn thông, thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị ứng dụng sóng
vô tuyến điện và thiết bị điện, điện tử.
9. An toàn điện, an toàn phơi nhiễm trường điện từ.
10. Lắp đặt thiết bị mạng, hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động.
11. Các quy chuẩn kỹ thuật khác theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Điều 51. Quản lý chất lượng viễn
thông
1. Việc đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật đối
với thiết bị, dịch vụ được thực hiện như sau:
a) Thiết bị đầu cuối, thiết bị vô tuyến điện, thiết
bị ứng dụng sóng vô tuyến điện, thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị điện, điện
tử thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông phải thực hiện việc chứng nhận hợp
quy, công bố hợp quy và sử dụng dấu hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường
hoặc kết nối vào mạng viễn thông công cộng;
b) Dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn
thông bắt buộc quản lý chất lượng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành trước
khi cung cấp cho công cộng phải thực hiện thủ tục công bố chất lượng theo quy định.
2. Kiểm định đối với thiết bị mạng, đài vô tuyến điện
thuộc danh mục bắt buộc kiểm định do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành là
hoạt động kỹ thuật, thực hiện theo quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác nhận
sự phù hợp của thiết bị mạng, đài vô tuyến điện với yêu cầu quy định trong quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc kiểm định được thực hiện trước khi đưa vào hoạt
động, định kỳ hoặc bất thường theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Quy định cụ thể về kiểm định, quy trình kiểm định
thiết bị mạng, đài vô tuyến điện;
b) Chỉ định, thừa nhận các tổ chức đánh giá và xác
nhận sự phù hợp trong lĩnh vực viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Chương V
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 52. Cơ quan tổ chức lập
quy hoạch và cơ quan lập quy hoạch
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
2. Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan chuyên môn về
viễn thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ lập quy hoạch.
Điều 53. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
2. Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan về nhiệm vụ lập quy hoạch.
3. Quyết định phê duyệt quy hoạch, công bố quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của địa phương 05 năm một lần, tầm nhìn 10
năm, được điều chỉnh, bổ sung theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội kết hợp
với bảo đảm an ninh, quốc phòng của địa phương, đảm bảo tính kế thừa của các
quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt.
4. Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế
hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ở địa phương cho
toàn bộ thời kỳ quy hoạch và phê duyệt kế hoạch.
Điều 54. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan xây dựng và trình nhiệm vụ lập quy hoạch; gửi hồ sơ trình thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổ chức thẩm định.
2. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch theo quy định.
3. Tổ chức triển khai lập quy hoạch theo nhiệm vụ
quy hoạch được duyệt.
4. Cung cấp đầy đủ tài liệu, cơ sở vật chất theo
quy định cho Hội đồng thẩm định và các cơ quan có liên quan khi tham gia ý kiến,
thẩm định phê duyệt quy hoạch:
5. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch cho toàn bộ thời kỳ quy hoạch.
6. Phê duyệt, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện
quy hoạch hàng năm:
a) Phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên
quan tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động ở địa phương đã được phê duyệt.
c) Thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế
hoạch của doanh nghiệp đã được phê duyệt.
7. Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ số để cập nhật hiện
trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ quan tương
đương sở tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công
bố, khai thác và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch theo đúng quy định.
b) Tổ chức quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên phạm vi toàn tỉnh thông qua hệ
thống thông tin và cơ sở dữ liệu về quy hoạch trên môi trường mạng.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp
thông tin, cơ sở dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khai thác hiệu quả, đảm bảo khả năng chia sẻ, dùng chung và gia tăng giá
trị của thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
d) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, cơ sở dữ
liệu về quy hoạch.
Điều 55. Trách nhiệm của tổ chức
tư vấn lập quy hoạch
1. Chịu trách nhiệm về nội dung theo hợp đồng, bao gồm
cả số lượng, thời gian thực hiện, tính chính xác và chất lượng của sản phẩm quy
hoạch.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong quá trình lập quy hoạch.
Điều 56. Thời hạn lập quy hoạch
1. Thời hạn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch không
quá 45 ngày.
2. Thời hạn lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch
được duyệt và không quá 06 tháng kể từ thời điểm nhiệm vụ lập quy hoạch được
phê duyệt.
3. Thời hạn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch và thời
hạn lập quy hoạch quy định tại khoản 1 và 2 Điều này không bao gồm thời gian thẩm
định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
Mục 2. LẬP QUY HOẠCH
Điều 57. Nội dung nhiệm vụ lập
quy hoạch
1. Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:
a) Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch mạng lưới
đường sắt, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn và các quy hoạch
ngành quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan
đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
c) Báo cáo hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động, rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
2. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Căn cứ lập quy hoạch;
b) Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch;
c) Phạm vi, đối tượng, thời kỳ quy hoạch;
d) Xác định các nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch;
đ) Dự báo nhu cầu phát triển trong kỳ quy hoạch;
e) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;
g) Yêu cầu về sản phẩm quy hoạch (thành phần, số lượng,
tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ);
h) Thời hạn lập quy hoạch, kế hoạch lập quy hoạch
và trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức lập quy hoạch;
i) Dự toán chi phí lập quy hoạch.
Điều 58. Tổ chức thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch theo hình thức thành lập Hội đồng thẩm định hoặc
giao đơn vị có chức năng để thẩm định.
2. Hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch gồm
các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch;
c) Tài liệu khác (nếu có).
3. Nội dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
a) Sự phù hợp với các căn cứ pháp lý;
b) Sự phù hợp, tính khoa học, độ tin cậy của nội
dung và phương pháp lập quy hoạch;
c) Sự phù hợp giữa nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch
với dự toán chi phí và nguồn vốn để lập quy hoạch;
d) Tính khả thi của kế hoạch lập quy hoạch.
4. Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
a) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch phải thể
hiện các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều này.
b) Kể từ ngày kết thúc thẩm định, Hội đồng thẩm định
hoặc đơn vị có chức năng thẩm định phải gửi Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy
hoạch tới Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ
lập quy hoạch, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm nghiên cứu, giải
trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch.
6. Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng;
b) Các thành viên của Hội đồng: đại diện các cơ
quan chuyên môn về giao thông, xây dựng, thông tin và truyền thông, cơ quan
công an, quân sự địa phương và đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan;
c) Ủy viên phản biện.
7. Phiên họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch được
tiến hành khi có mặt ít nhất 50% số thành viên hội đồng thẩm định, trong đó có
Chủ tịch Hội đồng.
8. Cơ chế ra quyết định của hội đồng thẩm định
a) Hội đồng thẩm định nhiệm vụ quy hoạch làm việc
theo hình thức tập thể, thực hiện quá trình thảo luận một cách công khai và quyết
định bằng cách sử dụng phiếu biểu quyết theo nguyên tắc đa số.
b) Nhiệm vụ lập quy hoạch đủ điều kiện trình phê
duyệt khi có trên 50% tổng số thành viên hội đồng thẩm định đồng ý thông qua hoặc
thông qua có chỉnh sửa.
9. Biên bản họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
a) Biên bản họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch phải
thể hiện rõ ý kiến của các thành viên hội đồng và kết luận của Chủ tịch hội đồng.
b) Kể từ ngày nhận được biên bản họp thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch, Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Điều 59. Phê duyệt nhiệm vụ lập
quy hoạch
1. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm
các tài liệu sau đây:
a) Tờ trình về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;
d) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm
định về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch;
đ) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch đã chỉnh
lý, hoàn thiện;
e) Tài liệu khác (nếu có).
2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm
những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi, đối
tượng quy hoạch;
b) Các quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;
c) Yêu cầu về nội dung, phương pháp và bản đồ số lập
quy hoạch;
d) Thời hạn lập quy hoạch;
đ) Số lượng và tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch;
e) Dự toán chi phí lập quy hoạch;
g) Trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình lập quy hoạch;
h) Các nội dung khác do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ
lập quy hoạch giao.
Mục 3. NỘI DUNG QUY HOẠCH VÀ LẤY
Ý KIẾN VỀ QUY HOẠCH
Điều 60. Căn cứ lập quy hoạch
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được
lập căn cứ theo tình hình thực tế trên địa bàn và trên cơ sở:
1. Quy hoạch tỉnh.
2. Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, quy
hoạch vùng, quy hoạch đô thị và nông thôn, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng trên địa bàn
tính đến thời điểm lập quy hoạch.
4. Kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động 05 năm của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng
trên địa bàn phân kỳ theo từng năm và định hướng phát triển 10 năm tính từ thời
điểm lập quy hoạch.
5. Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật của các
quy hoạch trên địa bàn.
Điều 61. Nội dung quy hoạch
1. Yêu cầu quy hoạch
a) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại
địa phương phải cụ thể hóa quy hoạch tỉnh, phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông
tin và truyền thông đã được phê duyệt; bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch
đô thị và nông thôn, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác có liên quan
đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
có liên quan.
b) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
phải đảm bảo sự kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giữa
các tỉnh; đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành đồng thời đáp ứng yêu cầu kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.
c) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
phải xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, nội dung và quy mô phát triển hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động, đồng thời xác định giải pháp và thời gian thực hiện
quy hoạch.
d) Quy hoạch phải được lập dựa trên hiện trạng hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động, kế hoạch và dự báo phát triển hạ tầng của các đơn
vị, doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn.
đ) Triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin để
xây dựng và quản lý quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động: bản đồ số,
cơ sở dữ liệu điện tử.
2. Nội dung quy hoạch
Nội dung chủ yếu của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động gồm:
a) Phương án phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm, cột treo cáp theo khu vực; theo hướng, tuyến (cống, bể, ống cáp; hào, tuy
nen kỹ thuật);
b) Phương án phát triển cột ăng ten;
c) Phương án phát triển nhà, trạm lắp đặt thiết bị
viễn thông vào đó để phục vụ viễn thông: Trạm cập bờ cáp quang biển quốc tế, trạm
truyền dẫn trên đất liền đi quốc tế, trạm vệ tinh mặt đất, hệ thống truyền dẫn
trục quốc gia, trạm truyền dẫn của tuyến truyền dẫn trục liên tỉnh, trung tâm
chuyển mạch vùng;
d) Phương án phát triển trung tâm dữ liệu và nhu cầu
tiêu thụ năng lượng.
3. Ngoài các nội dung nêu trên, căn cứ tình hình thực
tế trên địa bàn và trên cơ sở quy định của pháp luật, quy hoạch này có thể có
các nội dung khác liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa
phương.
Điều 62. Phương án phát triển
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, cột treo cáp
1. Mục tiêu
a) Bảo đảm an toàn mạng lưới, nâng cao chất lượng dịch
vụ viễn thông;
b) Đảm bảo hạ tầng viễn thông phát triển bền vững
có khả năng chống chịu thiên tai dựa trên hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động, lịch sử thiên tai, vùng trọng điểm của thiên tai, kế hoạch
phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn;
c) Hạ ngầm, chỉnh trang cáp viễn thông; tăng cường
dùng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông và giữa các ngành để từng
bước hạn chế việc treo cáp viễn thông đáp ứng yêu cầu về bảo vệ cảnh quan môi
trường, đặc biệt trong các khu vực đô thị có yêu cầu cao về mỹ quan để định hướng
hạ ngầm các tuyến cáp;
d) Đồng bộ với định hướng, kế hoạch hạ ngầm và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật của các ngành xây dựng, giao thông, điện lực, chiếu sáng,
cấp thoát nước.
2. Yêu cầu
a) Đáp ứng nhu cầu phát triển công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm theo khu vực, hướng, tuyến của các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông
trong thời kỳ quy hoạch;
b) Đảm bảo ưu tiên đáp ứng được việc triển khai xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm để lắp đặt cáp viễn thông tại các khu đô
thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, tuyến đường, phố mới
xây dựng, cải tạo hoặc mở rộng;
c) Nội dung phương án gồm cột treo cáp viễn thông
riêng biệt hoặc điều chỉnh sửa đổi bổ sung quy hoạch để mở rộng khả năng dung
lượng hạ tầng kỹ thuật ngầm phù hợp với kế hoạch phát triển của doanh nghiệp được
thực hiện tại các khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm hoặc không còn khả năng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm và trong trường hợp không có cột điện, cột đèn, hoặc cột điện, cột
đèn không có khả năng lắp đặt cáp viễn thông;
d) Ưu tiên sử dụng chung hệ thống cột treo cáp,
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, nếu tuyến, hướng của hệ thống cáp viễn thông
giống nhau;
đ) Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
phải bảo đảm an toàn, mỹ quan, tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công
trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan;
e) Xác định các hướng, tuyến cống bể cáp, cột treo
cáp xây dựng mới trên nguyên tắc dùng chung tối đa với các hạ tầng kỹ thuật của
các ngành khác;
g) Hướng tuyến của công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm,
cột treo cáp phải được thể hiện trên bản đồ 1/10.000.
3. Nội dung quy hoạch
Danh mục các tuyến công trình ngầm, cột treo cáp tổng
hợp theo Mẫu số 35 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Nội dung gồm
các thông tin sau:
a) Tên đơn vị hành chính cấp huyện;
b) Tên các khu vực, tuyến đường, phố phải xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, được xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng
biệt, hoặc được dùng cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác như cột điện,
cột đèn chiếu sáng và các công trình cột khác để lắp đặt cáp viễn thông;
c) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để
lắp đặt cáp viễn thông, bao gồm: Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông
riêng biệt (N1), công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành
khác (N2), cột treo cáp viễn thông riêng biệt (C1), cột treo cáp sử dụng chung
với các ngành khác (C2);
d) Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng
để lắp đặt cáp viễn thông;
đ) Thời điểm bắt buộc đưa công trình vào sử dụng.
Điều 63. Phương án phát triển
cột ăng ten
1. Mục tiêu
a) Xác định số lượng cột ăng ten cần phát triển, độ
cao cột ăng ten theo phân cấp công trình xây dựng;
b) Xác định số lượng cột ăng ten chịu được rủi ro
thiên tai cấp độ 4 có khả năng dùng chung tối thiểu thiết bị của 02 doanh nghiệp;
c) Xác định phương án phủ sóng thông tin di động
khu vực ven biển và hải đảo theo cấp huyện để triển khai các cột ăng ten hướng
ra biển phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và an ninh quốc phòng trên biển;
d) Xác định phương án phát triển các công trình cột
ăng ten khác trên địa bàn cấp huyện căn cứ hiện trạng và nhu cầu phát triển của
các đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Cột ăng ten phải bảo đảm an toàn, mỹ quan và
tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật có liên quan; bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện; cột ăng ten chịu được rủi ro
thiên tai cấp độ 4 phải được xác định dựa trên hiện trạng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động, lịch sử thiên tai, vùng trọng điểm của thiên tai và kế hoạch
phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn;
b) Độ cao cột ăng ten được xây dựng phải phù hợp với
điều kiện địa hình, khí hậu của từng khu vực, các quy định về độ cao xây dựng
trên địa bàn đáp ứng yêu cầu an toàn hàng không và an toàn công trình theo quy
định của pháp luật;
c) Hệ thống ăng ten lắp đặt trên cột ăng ten phải bảo
đảm an toàn cho hoạt động của mạng viễn thông đặc biệt trong các khu vực đô thị,
các quy định về bảo vệ cảnh quan môi trường;
d) Phương án phát triển cột ăng ten phải đảm bảo phủ
sóng thông tin di động khu vực biên giới đất liền, hạn chế tối đa việc tràn
sóng khu vực biên giới đất liền theo đề nghị của cơ quan công an.
3. Nội dung quy hoạch cột ăng ten (theo Mẫu số 36 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) bao gồm các thông tin sau:
a) Khu vực quy hoạch đến cấp huyện;
b) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật: cột ăng ten
thu phát sóng di động (A1), cột ăng ten thu phát sóng di động hướng ra biển
(A2), cột ăng ten truyền hình (A3), cột ăng ten phát thanh (A4); cột ăng ten
taxi (A5), cột ăng ten khác (A6);
c) Số lượng cột ăng ten theo nhu cầu quy hoạch;
d) Độ cao tối đa cột ăng ten;
đ) Cột ăng ten kiên cố chịu được rủi ro thiên tai cấp
4;
e) Cột ăng ten hướng ra biển.
Điều 64. Phương án phát triển
nhà, trạm viễn thông và trung tâm dữ liệu
1. Mục tiêu
a) Xác định danh sách, số lượng công trình nhà, trạm
viễn thông và nhu cầu sử dụng đất tương ứng (NT1) và nhà, trạm viễn thông không
có nhu cầu sử dụng đất (NT2) đến cấp huyện.
b) Xác định danh sách, số lượng trung tâm dữ liệu
bao gồm nhu cầu sử dụng đất và nhu cầu tiêu thụ năng lượng tương ứng đến cấp
huyện nhằm bảo đảm việc lắp đặt các thiết bị phục vụ hoạt động viễn thông đáp ứng
yêu cầu phát triển.
2. Yêu cầu
a) Các công trình nhà trạm viễn thông phải bảo đảm
an toàn, mỹ quan, tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, yêu cầu về hành lang an
toàn kỹ thuật xây dựng công trình và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên
quan;
b) Nhà, trạm viễn thông có nhu cầu sử dụng đất để
xây dựng tại các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, nhà chung cư, công trình công cộng, khu chức năng, cụm công nghiệp phải ưu
tiên bảo đảm khả năng lắp đặt thiết bị, cột ăng ten để tối thiểu 02 doanh nghiệp
viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng;
c) Trung tâm dữ liệu phải phù hợp với quy hoạch
năng lượng.
3. Nội dung phương án phát triển các công trình nhà
trạm viễn thông (theo Mẫu số 37 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
bao gồm các thông tin sau:
a) Số lượng công trình;
b) Chức năng công trình (trạm vệ tinh, trạm cập bờ
cáp quang biển, trạm chuyển mạch truyền dẫn nội tỉnh, liên tỉnh, toàn quốc, quốc
tế, đài phát thanh, truyền hình và các công trình viễn thông khác);
c) Khu vực dự kiến (theo cấp huyện);
d) Diện tích đất dự kiến sử dụng;
đ) Khả năng lắp đặt sử dụng chung công trình;
e) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật (NT1/NT2).
4. Nội dung quy hoạch trung tâm dữ liệu (theo Mẫu số
38 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) bao gồm các thông tin sau:
a) Khu vực dự kiến (theo cấp huyện);
b) Diện tích đất dự kiến sử dụng;
c) Tổng năng lượng điện dự kiến tiêu thụ.
Điều 65. Lấy ý kiến về quy hoạch
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm
thu thập ý kiến từ các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân cấp tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan đối với quy
hoạch (trường hợp quy hoạch có khả năng ảnh hưởng đến hành lang an toàn đường sắt,
đường bộ, cơ quan lập quy hoạch lấy ý kiến cơ quan quản lý đường sắt, đường bộ
có thẩm quyền) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thu thập ý kiến nhân dân hoàn thiện dự thảo
quy hoạch.
2. Việc lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, doanh nghiệp có
liên quan đối với quy hoạch được thực hiện như sau:
a) Sở Thông tin và Truyền thông gửi hồ sơ lấy ý kiến
về quy hoạch; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được hỏi ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản;
b) Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp và giải
trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trước khi
trình thẩm định quy hoạch.
Mục 4. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT,
CÔNG BỐ QUY HOẠCH
Tiểu mục 1. THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH
Điều 66.Thẩm quyền thẩm định
quy hoạch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng
thẩm định, Tổ giúp việc (nếu có) để tổ chức thẩm định quy hoạch.
Điều 67. Hội đồng thẩm định
quy hoạch
1. Hội đồng thẩm định quy hoạch bao gồm: Chủ tịch Hội
đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các thành viên Hội đồng là đại diện
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan công an, quân sự
địa phương, các chuyên gia (đại diện doanh nghiệp viễn thông có hạ tầng mạng,
cơ quan chuyên môn về quy hoạch, xây dựng, giao thông và các cơ quan khác có
liên quan), trong đó có 02 thành viên là ủy viên phản biện.
2. Cơ cấu, thành phần cụ thể của Hội đồng thẩm định
và Tổ giúp việc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Hội đồng thẩm định
quyết định.
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thẩm định:
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm về hoạt động
của Hội đồng thẩm định; tổ chức, điều hành các cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng thẩm định; báo cáo kết quả thẩm
định quy hoạch;
b) Ủy viên phản biện có trách nhiệm tham dự đầy đủ
các cuộc họp của Hội đồng thẩm định; nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;
chuẩn bị ý kiến phản biện bằng văn bản gửi cho Tổ giúp việc trước khi họp Hội đồng
thẩm định;
c) Thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm
tham dự cuộc họp của Hội đồng thẩm định; nghiên cứu hồ sơ trình thẩm định quy
hoạch; chuẩn bị ý kiến bằng văn bản tại các cuộc họp của Hội đồng thẩm định về
lĩnh vực chuyên môn và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao; được quyền
bảo lưu ý kiến.
4. Tổ giúp việc có trách nhiệm tiếp nhận, nghiên cứu
và xử lý hồ sơ, cung cấp hồ sơ trình thẩm định quy hoạch cho các thành viên của
Hội đồng thẩm định nghiên cứu tham gia ý kiến; tổ chức họp Hội đồng thẩm định
theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thẩm định; dự thảo biên bản cuộc họp Hội đồng
thẩm định, dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch
Hội đồng phân công.
Điều 68. Hồ sơ trình thẩm định
quy hoạch
1. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch gồm các tài liệu
chủ yếu sau đây:
a) Tờ trình phê duyệt quy hoạch;
b) Báo cáo quy hoạch;
c) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan
chuyên môn của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, doanh nghiệp
và cá nhân liên quan đối với quy hoạch; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp
ý về quy hoạch;
đ) Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
2. Hội đồng thẩm định quy hoạch chỉ tổ chức thẩm định
khi nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp cần thiết, Hội đồng
thẩm định có quyền yêu cầu Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thêm thông
tin, giải trình về các nội dung liên quan.
Điều 69. Lấy ý kiến
trong quá trình thẩm định quy hoạch
1. Kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy
hoạch, nếu hồ sơ đã đáp ứng điều kiện để tổ chức thẩm định, Hội đồng thẩm định
gửi hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tới các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy
ý kiến.
2. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch
quyết định lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác
có liên quan.
Điều 70. Thẩm định quy hoạch
1. Họp thẩm định quy hoạch được tiến hành khi có mặt
ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên Hội đồng thẩm định, trong đó có Chủ tịch
và 02 ủy viên phản biện.
2. Cơ chế ra quyết định của Hội đồng thẩm định như
sau:
a) Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ
tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết bằng phiếu theo đa số;
b) Quy hoạch đủ điều kiện trình phê duyệt khi có
trên ba phần tư (3/4) số thành viên dự họp bỏ phiếu đồng ý thông qua hoặc thông
qua có chỉnh sửa.
3. Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch phải thể hiện
rõ ý kiến của các thành viên hội đồng và kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
4. Trường hợp quy hoạch được Hội đồng thẩm định
thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm
định quy hoạch, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp quy hoạch không được Hội đồng thẩm
định thông qua, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch, Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Điều 71. Xử lý đối với quy hoạch
sau khi thẩm định
1. Trường hợp quy hoạch đủ điều kiện trình quyết định
hoặc phê duyệt, không có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, kể từ ngày kết thúc họp thẩm
định quy hoạch, Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt
Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để hoàn
thiện hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch.
2. Trường hợp quy hoạch đủ điều kiện phê duyệt
nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung, trình tự xử lý như sau:
a) Kể từ ngày kết thúc họp thẩm định quy hoạch, Hội
đồng thẩm định gửi văn bản kết luận cho Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên
cứu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định
và nộp lại Hội đồng thẩm định, kèm theo văn bản giải trình về việc tiếp thu ý
kiến của Hội đồng thẩm định;
b) Hội đồng thẩm định tiếp nhận hồ sơ quy hoạch đã
chỉnh sửa, rà soát nội dung chỉnh sửa và gửi xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm
định;
c) Trường hợp trên 50% số thành viên Hội đồng thẩm
định đồng ý thông qua, Hội đồng thẩm định lập Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch
trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phê duyệt, gửi Sở Thông tin và
Thông tin để hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch;
d) Trường hợp quy hoạch chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu
chỉnh sửa bổ sung của Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm định có văn bản hướng dẫn
chỉnh sửa, bổ sung gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Trường hợp quy hoạch chưa đủ điều kiện trình phê
duyệt, kể từ ngày kết thúc họp thẩm định quy hoạch, Hội đồng thẩm định gửi văn
bản kết luận của Hội đồng thẩm định tới Sở Thông tin và Truyền thông để rà
soát, điều chỉnh lại hồ sơ quy hoạch.
Tiểu mục 2. PHÊ DUYỆT, CÔNG
BỐ QUY HOẠCH
Điều 72. Hồ sơ trình, phê duyệt
quy hoạch
Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch bao gồm:
1. Tờ trình phê duyệt quy hoạch.
2. Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch nội dung
chủ yếu gồm: Thời kỳ quy hoạch, phạm vi quy hoạch, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu,
nội dung, giải pháp quy hoạch, thực hiện quy hoạch và tổ chức thực hiện.
3. Báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch.
4. Báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp
ý của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan đối với quy hoạch; báo
cáo thuyết minh quy hoạch đã chỉnh lý, hoàn thiện.
5. Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/10.000.
Điều 73. Công bố quy hoạch
1. Công bố quy hoạch thực hiện theo pháp luật về
quy hoạch, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố quy hoạch trên
phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông đồng thời gửi về Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Mục 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐÁNH
GIÁ, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
Điều 74. Tổ chức thực hiện quy
hoạch
1. Việc tổ chức thực hiện quy hoạch được thực hiện
theo phạm vi, nhiệm vụ được phân công trong quyết định phê duyệt quy hoạch của
cấp có thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông lập, cập nhật,
bổ sung cơ sở dữ liệu số về bản đồ và các tài liệu quy hoạch theo quy định để
chia sẻ cho các cơ quan chuyên môn của địa phương và báo cáo Bộ Thông tin và
Truyền thông;
b) Cập nhật cơ sở dữ liệu quy hoạch vào cơ sở dữ liệu
quy hoạch chung của địa phương;
c) Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức triển khai
quy hoạch, cấp phép xây dựng các công trình viễn thông, dùng chung, ngầm hóa,
chỉnh trang mỹ quan đô thị;
d) Tổ chức kiểm tra việc triển khai quy hoạch, kế
hoạch thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Điều 75. Đánh giá, rà soát thực
hiện quy hoạch
1. Việc đánh giá thực hiện quy hoạch được thực hiện
theo kỳ quy hoạch, khi điều chỉnh quy hoạch hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
2. Nội dung đánh giá thực hiện quy hoạch:
a) Kết quả thực hiện các mục tiêu của quy hoạch;
b) Các tác động có liên quan đến phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh trong phạm vi địa bàn quy hoạch;
c) Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, các khó
khăn, vướng mắc;
d) Đánh giá chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện
quy hoạch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ
chức rà soát quy hoạch và báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau 30 tháng kể
từ ngày quy hoạch được phê duyệt để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương.
Điều 76. Điều chỉnh quy hoạch
1. Điều chỉnh quy hoạch được thực hiện khi:
a) Có sự điều chỉnh mục tiêu của chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, chiến lược phát triển ngành hoặc lĩnh vực
làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch;
b) Có sự điều chỉnh từ quy hoạch cấp cao làm thay đổi
nội dung hoặc tạo ra mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
c) Tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, chiến
tranh làm thay đổi mục tiêu, định hướng, tổ chức không gian lãnh thổ của quy hoạch;
d) Quy hoạch không thực hiện được hoặc triển khai
thực hiện gây ảnh hưởng xấu đến phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, di tích lịch sử văn hóa được xác định thông qua việc rà soát, đánh giá thực
hiện quy hoạch.
2. Điều chỉnh cục bộ các nội dung của quy hoạch
nhưng không ảnh hưởng đến mục tiêu, quan điểm, phương hướng phát triển, giải
pháp thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt và bảo đảm tính đồng bộ của các quy
hoạch trong khu vực khi:
a) Phát sinh nhu cầu thực tế phát triển mạng để
cung cấp dịch vụ viễn thông công nghệ mới, mở rộng dung lượng, số lượng cơ sở hạ
tầng;
b) Sự phát triển của khoa học, công nghệ nhanh
chóng làm cho thông tin quy hoạch bị tụt hậu với xu hướng phát triển xã hội;
c) Có sự thay đổi hoặc điều chỉnh địa giới hành
chính.
Điều 77. Trình tự, thủ tục và
thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch
1. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch được thực
hiện như đối với việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố và cung cấp thông tin
quy hoạch quy định tại Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh cục bộ quy hoạch được
thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện lập, trình báo cáo điều chỉnh cục bộ quy hoạch;
b) Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, lấy ý kiến
của các cơ quan chuyên môn về giao thông, xây dựng và các cơ quan khác có liên
quan trên địa bàn;
c) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh
cục bộ quy hoạch.
Điều 78. Kế hoạch thực hiện
quy hoạch
1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch được ban hành sau
khi quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được phê duyệt. Sở Thông tin
và Truyền thông xây dựng kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
cho toàn bộ thời kỳ quy hoạch.
2. Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch của các doanh nghiệp có hạ tầng mạng
viễn thông trên địa bàn nhằm bảo đảm:
a) Thực hiện có hiệu quả quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tại địa phương đã được phê duyệt;
b) Đồng bộ với kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật
các ngành khác và phối hợp triển khai khi được phê duyệt;
c) Tăng cường sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật, bảo đảm an toàn và bảo vệ cảnh quan môi trường tại địa phương;
d) Đồng bộ với kế hoạch phát triển hạ tầng giao
thông, xây dựng, kế hoạch hạ ngầm của điện lực, cấp thoát nước, chiếu sáng và
các hạ tầng kỹ thuật có liên quan khác trên địa bàn;
đ) Giảm thời gian, thủ tục trong hoạt động cấp phép
xây dựng công trình viễn thông trên địa bàn;
e) Được cập nhật vào cơ sở dữ liệu và bản đồ số để
phục vụ công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nói riêng và các
hạ tầng kỹ thuật của tỉnh nói chung.
3. Nội dung của kế hoạch hàng năm (theo Mẫu số 39 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) được quyết định phê duyệt phải bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a) Kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm (cống, bể, ống cáp; hào, tuy nen kỹ thuật), cột treo cáp viễn thông (theo
Mẫu số 40 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Kế hoạch phát triển cột ăng ten cho từng khu vực
được lập thành bảng và thể hiện trên bản đồ số (theo Mẫu số 41 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này);
c) Kế hoạch phát triển nhà, trạm viễn thông cho từng
khu vực được lập thành bảng và thể hiện trên bản đồ số (theo Mẫu số 42 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này);
d) Kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật
liên quan khác để lắp đặt thiết bị phục vụ viễn thông (theo Mẫu số 43 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này);
đ) Kế hoạch sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động (theo mục số 7 Mẫu số 39 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này);
e) Kế hoạch phát triển các trung tâm dữ liệu trên địa
bàn tỉnh (theo Mẫu số 44 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
g) Ngoài các nội dung nêu trên, căn cứ tình hình thực
tế trên địa bàn và trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, kế hoạch này có
thể có các nội dung khác liên quan đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại
địa phương.
4. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có
hạ tầng mạng trên địa bàn có trách nhiệm:
a) Thu thập, báo cáo dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn theo yêu cầu Sở Thông tin và Truyền thông để thực
hiện công tác lập, trình phê duyệt, công bố và quản lý quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tại địa phương;
b) Cung cấp dữ liệu phục vụ xây dựng kế hoạch triển
khai quy hoạch với các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Trình Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế
hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hàng năm;
d) Đề xuất kiến nghị với Sở Thông tin và Truyền
thông để được xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu, bản đồ số để cập nhật hiện
trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vị để phục vụ việc xây dựng
quy hoạch, kế hoạch triển khai quy hoạch và phê duyệt kế hoạch triển khai của
doanh nghiệp.
Chương VI
CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Điều 79. Bảo đảm an toàn cơ sở
hạ tầng viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bảo đảm
an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông như sau:
a) Bảo vệ cơ sở hạ tầng viễn thông nhằm ngăn chặn
các hoạt động tấn công, đột nhập, phá hoại; phòng, chống sự cố do cháy, nổ và
các sự cố do tác nhân khác gây ra;
b) Triển khai các giải pháp và hệ thống thiết bị dự
phòng để bảo đảm cơ sở hạ tầng viễn thông hoạt động ổn định và an toàn;
c) Triển khai các giải pháp, biện pháp để ngăn chặn
các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 9 Luật Viễn
thông;
d) Bảo đảm an toàn cho trang thiết bị và nhân viên
khai thác mạng viễn thông;
đ) Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
2. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến
an ninh quốc gia là công trình viễn thông có tầm quan trọng đặc biệt đối với hoạt
động của toàn bộ mạng viễn thông quốc gia và ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát
triển kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng của đất nước. Tiêu chí xác định
công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc bảo vệ công trình viễn thông quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ
công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
Điều 80. Thiết kế, xây dựng, lắp
đặt, sử dụng công trình viễn thông
1. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định quản
lý đối với mạng cáp viễn thông, hệ thống thu phát sóng di động trong nhà chung
cư.
2. Việc thiết kế, xây dựng, lắp đặt công trình viễn
thông phải phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Trong
trường hợp quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chưa được ban hành, Sở
Thông tin và Truyền thông trên cơ sở quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền
thông, quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và nông thôn, các quy
hoạch ngành quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan tham mưu để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản xác định sự phù hợp
của công trình.
3. Việc sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động phải bảo đảm nguyên tắc người sử dụng dịch vụ được tự do lựa chọn
doanh nghiệp viễn thông, thúc đẩy cạnh tranh trong thiết lập mạng và cung cấp dịch
vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông trong nhà chung cư, công trình công
cộng, khu chức năng, cụm công nghiệp.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng
tài sản công quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 65 Luật Viễn
thông bao gồm: Cơ quan nhà nước; đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; đơn vị
sự nghiệp công lập; cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp; tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của
pháp luật về hội; doanh nghiệp và đối tượng khác theo quy định pháp luật có
liên quan.
5. Trường hợp công trình viễn thông nằm trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, việc thiết kế, xây dựng, quản lý, sử dụng
công trình viễn thông phải tuân thủ quy định của pháp luật về đường bộ và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 81. Chia sẻ cơ sở hạ tầng
viễn thông
1. Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định việc
chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông giữa các doanh nghiệp viễn thông theo đề nghị
của bộ, ngành, địa phương để phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn,
phòng, chống thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa khác, phòng, chống dịch bệnh.
2. Doanh nghiệp viễn thông có nghĩa vụ chia sẻ hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định tại điểm b khoản 4
Điều 13 và khoản 2 Điều 47 Luật Viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông
khác.
Trường hợp các bên không thỏa thuận được về giá
chia sẻ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thì thực hiện hiệp thương theo quy
định của pháp luật về giá. Trường hợp các bên không thống nhất được đối với các
nội dung khác về chia sẻ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thì thực hiện như
sau:
a) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hiệp
thương, giải quyết việc chia sẻ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn quản lý của mình;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) chủ
trì hiệp thương, giải quyết việc chia sẻ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên.
3. Chia sẻ hạ tầng kỹ thuật viễn thông tích cực là
việc các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung một phần mạng, thiết bị viễn thông.
Việc chia sẻ hạ tầng kỹ thuật viễn thông tích cực phải đảm bảo:
a) Tuân theo quy định tại khoản 2
Điều 47 Luật Viễn thông;
b) Tuân theo quy định của pháp luật về cạnh tranh,
tần số vô tuyến điện và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông của doanh
nghiệp viễn thông cho cơ quan, tổ chức trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh để
thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 47 Luật Viễn thông được thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm chia sẻ
cơ sở hạ tầng viễn thông cho cơ quan, tổ chức trực tiếp phục vụ quốc phòng, an
ninh trừ trường hợp việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông không khả thi về kỹ
thuật;
b) Trong trường hợp việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn
thông với cơ quan, tổ chức trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh có nội dung kết
hợp nhiệm vụ quốc phòng an ninh với kinh doanh dịch vụ viễn thông, việc chia sẻ
cơ sở hạ tầng viễn thông theo quy định tại điểm a khoản này chỉ áp dụng đối với
phần nhiệm vụ trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 82. Hạ ngầm, chỉnh trang
đường cáp viễn thông
1. Căn cứ vào Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động đã được phê duyệt, kế hoạch triển khai quy hoạch đã được phê duyệt, kế
hoạch thực hiện quy hoạch của doanh nghiệp viễn thông có hạ tầng mạng hàng năm,
kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo triển khai hạ ngầm và chỉnh trang đường
cáp viễn thông tại địa phương.
Trong khi quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động và các kế hoạch thực hiện quy hoạch chưa được ban hành, Sở Thông tin và
Truyền thông căn cứ kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của
các doanh nghiệp viễn thông có hạ tầng mạng, kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông,
xây dựng, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tham mưu để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn
thông tại địa phương.
2. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm tham gia
và đóng góp kinh phí để thực hiện hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn thông của
mình.
3. Việc hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn thông
được thực hiện theo nguyên tắc bảo đảm tối đa việc sử dụng chung công trình hạ tầng
kỹ thuật, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực viễn thông và xây dựng.
Việc sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông với các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác thực hiện theo quy định của pháp luật về viễn thông và pháp
luật khác có liên quan.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 83. Sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ một số điều của các Nghị định có liên quan
1. Thay cụm từ “cấp mới” bằng
cụm từ “cấp lại” tại các điểm b1 khoản 2 Điều 19, điểm b, d khoản 4, điểm d khoản 5, khoản 6 Điều 19; điểm b khoản
2, điểm b khoản 3 Điều 26; điểm b1 khoản 2, khoản 3 Điều 28
của Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 8
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô tuyến
điện số 42/2009/QH12 được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 09/2022/QH15.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 Nghị định
số 63/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 09/2022/QH15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Đáp ứng điều kiện cấp lại hoặc sửa đổi, bổ sung
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn
thông;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:
“b) Nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền
thông (Cục Viễn thông) gồm: Hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc sửa đổi, bổ sung giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối
với băng tần đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng băng tần và bản cam kết triển
khai mạng viễn thông theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này”.
3. Bãi bỏ khoản
4 Điều 33 Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số vô
tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15.
Điều 84. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 24
tháng 12 năm 2024. Quy định về quản lý dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện
toán đám mây, dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông, Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật viễn thông, Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày
13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.
Điều 85. Quy định về điều khoản
chuyển tiếp
1. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép viễn
thông theo quy định của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 và Luật Viễn thông số
24/2023/QH15 nộp lệ phí cấp giấy phép, phí quyền hoạt động viễn thông tương ứng
với từng hoạt động viễn thông được cấp phép, phạm vi, tài nguyên viễn thông sử
dụng theo quy định của pháp luật phí và lệ phí hiện hành đến khi cơ quan có thẩm
quyền ban hành văn bản thay thế.
2. Đối với hoạt động viễn thông phát sinh theo Luật
Viễn thông số 24/2023/QH15 mà chưa có quy định thu phí, lệ phí theo pháp luật
phí và lệ phí hiện hành thì chưa thu cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành
văn bản quy định về việc thu phí và lệ phí.
Điều 86. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thi hành Nghị định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Thông báo ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông
|
Mẫu số 07
|
Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên
|
Mẫu số 08
|
Kế hoạch kỹ thuật trong 5 năm đầu tiên
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 10
|
Cam kết thực hiện điều kiện về triển khai mạng viễn
thông
|
Mẫu số 11
|
Đơn đề nghị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông/giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 12
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông
trên biển
|
Mẫu số 13
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt
cáp viễn thông trên biển
|
Mẫu số 14
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển
|
Mẫu số 15
|
Văn bản đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển
Việt Nam của tổ chức đã được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
|
Mẫu số 16
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng
|
Mẫu số 17
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập
mạng viễn thông dùng riêng
|
Mẫu số 18
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng
|
Mẫu số 19
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch
vụ viễn thông
|
Mẫu số 20
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm
mạng và dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 21
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và
dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 22
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia
|
Mẫu số 23
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập
mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia
|
Mẫu số 24
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia
|
Mẫu số 25
|
Đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 26
|
Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn
thông
|
Mẫu số 27
|
Thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 28
|
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng
mạng
|
Mẫu số 29
|
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ
tầng mạng
|
Mẫu số 30
|
Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
|
Mẫu số 31
|
Văn bản cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt
Nam
|
Mẫu số 32
|
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
|
Mẫu số 33
|
Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
|
Mẫu số 34
|
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài
phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia
|
Mẫu số 35
|
Phương án phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm, cột treo cáp
|
Mẫu số 36
|
Phương án phát triển cột ăng ten
|
Mẫu số 37
|
Phương án phát triển nhà, trạm viễn thông
|
Mẫu số 38
|
Phương án phát triển trung tâm dữ liệu
|
Mẫu số 39
|
Kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng
mạng
|
Mẫu số 40
|
Kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm, cột treo cáp
|
Mẫu số 41
|
Kế hoạch phát triển cột ăng ten theo khu vực
|
Mẫu số 42
|
Kế hoạch phát triển nhà, trạm viễn thông
|
Mẫu số 43
|
Kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật
liên quan khác để lắp đặt thiết bị phục vụ viễn thông
|
Mẫu số 44
|
Kế hoạch phát triển trung tâm dữ liệu
|
Mẫu số 45
|
Thông báo chính thức khai thác mạng viễn thông
công cộng, chính thức cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Mẫu
số 01
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG BÁO NGỪNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi bằng
chữ in hoa).
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
..........................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do ............. cấp ngày ... tháng ... năm ...,
đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày....
4. Điện thoại: …………………………. Fax: ………………….. Website
..............................
5. Thông tin về giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông (giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng/giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng/giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng) số... do ... cấp ngày
... tháng ... năm):
6. Dịch vụ ngừng kinh doanh, thời gian bắt đầu ngừng
kinh doanh, lý do ngừng kinh doanh, phạm vi ngừng kinh doanh.
7. Biện pháp và cam kết bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch
vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan.
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và tính hợp pháp của nội dung trong thông báo ngừng kinh doanh dịch vụ viễn
thông và các tài liệu kèm theo.
2. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước
liên quan đến giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa
chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 02
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NGỪNG KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi bằng chữ
in hoa).
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
..........................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do ............. cấp ngày ... tháng ... năm ...,
đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày....
4. Điện thoại: …………………………. Fax: ………………….. Website
..............................
5. Thông tin về giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông (giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng/giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông/giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng/giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng) số... do ... cấp ngày
... tháng ... năm):
6. Dịch vụ ngừng kinh doanh, thời gian ngừng kinh
doanh, lý do ngừng kinh doanh, phạm vi ngừng kinh doanh.
7. Biện pháp và cam kết bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch
vụ viễn thông đã giao kết và của các bên có liên quan.
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị ngừng kinh doanh dịch vụ viễn
thông và các tài liệu kèm theo.
2. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước
liên quan đến giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 03
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KINH DOANH DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, ghi bằng chữ in hoa)
..............
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số: ...
do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
3. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông) ............
4. Điện thoại: ........................... Fax:
………………….. Website ......................
Phần 2. Nội dung đề nghị
Đề nghị Cục Viễn thông giải quyết tranh chấp trong
kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
- Loại hình tranh chấp:
□ Tranh chấp về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông.
□ Tranh chấp về hoạt động bán buôn trong viễn
thông.
- Các bên liên quan: ...............................................................................................
- Mô tả chi tiết về tranh chấp:
...............................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các chứng cứ, tài liệu có liên quan (liệt kê tên từng
chứng cứ, tài liệu nếu có).
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết: Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn và
các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa
chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 04
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng
chữ in hoa) ………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
...........................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: .... do .... cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ... tại
..........................
4. Điện thoại: ........................... Fax:
………………….. Website ......................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
□ Đề nghị cấp giấy phép lần đầu: (Mô tả
tóm tắt các thông tin về lý do, nhu cầu kinh doanh cần thiết phải đề nghị cấp
giấy phép)
1. Loại giấy phép đề nghị được cấp phép:
□ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng
mạng (Điền tên dịch vụ, mạng theo quy định tại các Điều 4, Điều 5 Nghị
định số ...../2024/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn Nghị định).
□ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ
tầng mạng (Điền tên dịch vụ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
.../2024/NĐ-CP và văn bản hướng dẫn Nghị định).
2. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng.
□ Đề nghị cấp lại giấy phép:
1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị
được cấp lại:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày
... tháng ... năm ...
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: (Mô tả tóm tắt
các thông tin về lý do, nhu cầu kinh doanh cần thiết phải đề nghị cấp lại giấy
phép)
□ Cấp lại do giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông hết hạn.
□ Cấp lại do thay đổi nội dung giấy phép thuộc trường
hợp quy định tại khoản 9 Điều 37 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP.
□ Cấp lại do thay đổi nội dung giấy phép thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP.
□ Cấp lại do thuộc trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 38 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP.
3. Thời hạn đề nghị cấp lại giấy phép: ... năm ...
tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ..........................................................................................................................
2.
..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an
toàn thông tin mạng, an ninh thông tin theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông
và Điều 15, Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Viễn thông.
3. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 05
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng
chữ in hoa) ……………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): ..............
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do ........ cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
đăng ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm... tại
.................................
4. Điện thoại: ........................... Fax:
………………….. Website ......................
5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị
được sửa đổi bổ sung:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày ... tháng
... năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1.
..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
3.
..........................................................................................................................
4. ..........................................................................................................................
5.
..........................................................................................................................
6. ..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an
toàn thông tin mạng, an ninh thông tin theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông
và Điều 15, Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Viễn thông.
3. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 06
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được gia hạn giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng
chữ in hoa) ……………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do ........ cấp ngày ... tháng ... năm ... đăng ký
thay đổi lần thứ ... ngày ... tháng ... năm... tại
.................................
4. Điện thoại: ........................... Fax:
………………….. Website ......................
5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị
được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép) số.... cấp ngày ....tháng
.... năm ....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn .............................
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày ....
tháng...năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1.
..........................................................................................................................
2.
..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an
toàn thông tin mạng, an ninh thông tin theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông
và Điều 15, Điều 79 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Viễn thông.
3. Nếu được gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của
Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông được gia hạn.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 07
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN
Từ tháng... năm ...
đến tháng ... năm...
(Tài liệu kèm theo Đơn
đề nghị ... số ... ngày ... tháng... năm...)
Phần 1. Dự báo và phân tích thị trường
1. Tóm tắt hoạt động kinh doanh hiện thời của công
ty, mục tiêu đặt ra cho 3 năm đầu tiên, 5 năm đầu tiên khi được cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông.
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh chính.
3. Phân tích năng lực của công ty.
4. Phân tích thách thức khi tham gia thị trường.
Phần 2. Tổ chức bộ máy và nhân lực
1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, trụ sở chính,
chi nhánh và các công ty con, công ty thành viên (nếu có).
2. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị, Ban
Giám đốc điều hành, Ban Kiểm soát của doanh nghiệp.
Họ và tên
|
Giới tính
|
Vị trí trong
doanh nghiệp
|
Số căn cước/số
hộ chiếu
Nơi cấp, ngày cấp,
ngày hết hạn (nếu có)
|
Địa chỉ liên lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự, năng lực của nhân sự:
Năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật, kinh nghiệm kinh doanh của nhân sự trong lĩnh vực
đề nghị cấp phép hoặc khả năng tuyển dụng/thuê mướn nguồn nhân lực có kinh nghiệm/kỹ
năng cần thiết.
Phần 3. Tài chính
1. Danh sách các tổ chức, cá nhân sở hữu từ 20% vốn
điều lệ của doanh nghiệp (tại thời điểm nộp hồ sơ, cả đầu tư trực tiếp và gián
tiếp).
TT
|
Số giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ số căn cước/Số hộ
chiếu
|
Ngày cấp, nơi cấp
và ngày hết hạn (nếu có)
|
Địa chỉ giao dịch/
địa chỉ liên lạc
|
Tổng số vốn góp
(trị giá bằng tiền và trị giá bằng % vốn điều lệ của doanh nghiệp)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
2. Kế hoạch chi tiết về chi phí đầu tư, yêu cầu vốn
lưu động và phân bổ kinh phí từng năm trong 05 năm đầu tiên.
3. Chi tiết dự kiến kế hoạch tài chính gồm: Dự kiến
nguồn vốn và số lượng vốn huy động từ từng nguồn; thời điểm bắt đầu huy động vốn
và rót vốn; thời hạn hoàn trả dự kiến; lịch trình vay các khoản vay; quy định về
quỹ dự phòng.
Phần 4. Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng:
1. Loại mạng viễn thông công cộng và phạm vi địa lý
dự kiến thiết lập mạng.
2. Loại hình dịch vụ viễn thông, phạm vi cung cấp dịch
vụ viễn thông, hình thức cung cấp dịch vụ viễn thông.
3. Kế hoạch thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ: Lịch
trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được giấy phép, bao gồm nhưng
không hạn chế trong các hoạt động sau:
a) Thuê, mua thiết bị, nhận thiết bị;
b) Xác định địa điểm lắp đặt thiết bị và phương án
xin phép sử dụng địa điểm;
c) Kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể cáp,...) để thiết lập mạng;
d) Giá dịch vụ, hình thức thanh toán giá dịch vụ viễn
thông (trả trước/trả sau);
đ) Kế hoạch phát triển điểm cung cấp dịch vụ;
e) Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.
4. Dự kiến các đối tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ
chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp, kèm theo thoả thuận,
biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có).
5. Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị
trường.
6. Dự báo doanh thu từng năm trong 05 năm đầu tiên
kể từ ngày được cấp phép.
7. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh
doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
8. Biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ.
Đối với hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ viễn
thông không có hạ tầng mạng
1. Dịch vụ viễn thông dự kiến cung cấp. Phạm vi
cung cấp dịch vụ viễn thông, hình thức cung cấp dịch vụ viễn thông.
2. Kế hoạch cung cấp dịch vụ: Lịch trình dự kiến từng
bước thực hiện sau khi nhận được Giấy phép, bao gồm nhưng không hạn chế trong
các hoạt động sau:
a) Thuê, mua thiết bị, nhận thiết bị;
b) Xác định địa điểm lắp đặt thiết bị và phương án
xin phép sử dụng địa điểm;
c) Kế hoạch phát triển điểm cung cấp dịch vụ;
d) Giá dịch vụ, hình thức thanh toán giá dịch vụ viễn
thông (trả trước/trả sau);
đ) Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.
3. Dự kiến các đối tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ
chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp, kèm theo thoả thuận,
biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có).
4. Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị
trường.
5. Dự báo doanh thu từng năm trong 05 năm đầu tiên
kể từ ngày được cấp phép.
6. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh
doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
7. Biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ.
Mẫu
số 08
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm...
(Tài liệu kèm
theo Đơn đề nghị... số ... ngày ... tháng... năm...)
Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ
viễn thông có hạ tầng mạng
1. Cấu hình mạng viễn thông
a) Cấu hình mạng viễn thông dự kiến thiết lập: cấu
hình dự kiến theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng;
b) Tổng thể cơ sở hạ tầng viễn thông (trong nước,
quốc tế): dung lượng mạng, kế hoạch truyền dẫn, kế hoạch chuyển mạch, kế hoạch
định tuyến, kế hoạch báo hiệu, kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động.
2. Thiết bị mạng
Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị, chi tiết kỹ thuật
mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài trung kế, tổng
đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt trạm thu phát
sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác).
3. Năng lực mạng viễn thông và thiết bị viễn thông
Phạm vi địa lý dự kiến thiết lập mạng khi bắt đầu
hoạt động và kế hoạch phát triển cho 5 năm đầu tiên; dung lượng ban đầu; dự kiến
nâng cấp, mở rộng dung lượng trong các năm tiếp theo cho đến hết thời hạn của
giấy phép.
4. Tài nguyên viễn thông
Dự kiến kho số viễn thông cần sử dụng, dự kiến tần
số vô tuyến điện cần sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet cần sử dụng.
5. Kết nối viễn thông
Đề xuất kết nối với mạng viễn thông công cộng đã được
cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ), cấu hình kết nối, yêu cầu
giao diện điểm kết nối.
6. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng
lưới
a) Công nghệ và cơ sở lựa chọn công nghệ sử dụng
cho hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn
thông/cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
c) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng
mạng viễn thông;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông.
7. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an
toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
a) Phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn
thông theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông và Điều 79 Nghị
định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo
quy định tại Điều 15 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Viễn thông;
c) Phương án bảo đảm an ninh thông tin theo quy định
tại khoản 6, khoản 7 Điều 5 Luật Viễn thông.
8. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch
vụ
Dự kiến kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người
sử dụng dịch vụ: biện pháp, phương án dự kiến áp dụng.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ
viễn thông không có hạ tầng mạng
1. Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến
thiết lập, dự kiến thuê của doanh nghiệp viễn thông
a) Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến
thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm trong 05 năm đầu tiên, cả phần chính
và phần dự phòng;
b) Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị;
c) Dự kiến thuê mạng viễn thông, thiết bị viễn
thông của doanh nghiệp viễn thông.
2. Tài nguyên viễn thông
Dự kiến kho số viễn thông cần sử dụng, dự kiến tài
nguyên Internet cần sử dụng.
3. Kết nối viễn thông
Đề xuất kết nối với mạng viễn thông công cộng đã được
cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ), cấu hình kết nối, yêu cầu
giao diện điểm kết nối.
4. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch
vụ
a) Công nghệ và cơ sở lựa chọn công nghệ sử dụng
cho hệ thống thiết bị để cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
c) Chất lượng dịch vụ viễn thông tối thiểu;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông.
5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an
toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
a) Phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn
thông theo quy định tại Điều 5 Luật Viễn thông và Điều 79 Nghị
định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo
quy định tại Điều 15 Nghị định này;
c) Phương án bảo đảm an ninh thông tin theo quy định
tại khoản 6, khoản 7 Điều 5 Luật Viễn thông.
6. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch
vụ
Dự kiến kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người
sử dụng dịch vụ: biện pháp, phương án dự kiến áp dụng.
Mẫu
số 09
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm...
(Tài liệu kèm theo
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung/gia hạn/cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông số ... ngày ... tháng ... năm ...)
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
I. THÔNG TIN VỀ GIẤY PHÉP
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng/Giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng ......................
do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có
hạ tầng mạng
1. Dung lượng mạng
Chi tiết và năng lực truyền dẫn, chuyển mạch, định
tuyến, báo hiệu, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
2. Thiết bị mạng viễn thông
a) Vị trí lắp đặt thiết bị;
b) Chi tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng
quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp
truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị
lắp đặt khác, số thuê bao viễn thông đã được cấp và đưa vào sử dụng, tần số vô
tuyến điện cần sử dụng...).
3. Phạm vi phủ sóng của mạng viễn thông
Phạm vi phủ sóng phát triển qua từng năm.
4. Loại dịch vụ cung cấp, phạm vi đã cung cấp dịch
vụ.
5. Đối với từng dịch vụ đã cung cấp
a) Thống kê số người sử dụng dịch vụ, số thuê bao,
thị phần, doanh thu;
b) Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông
đang áp dụng;
c) Giá dịch vụ, chất lượng dịch vụ;
d) Các vấn đề khác (nếu có).
6. Kết nối viễn thông
a) Các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đã
ký thoả thuận kết nối;
b) Chi tiết kết nối viễn thông: báo hiệu, truyền dẫn,
đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết nối, giao diện điểm kết nối.
7. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch
vụ
a) Công nghệ sử dụng cho hệ thống chuyển mạch, truyền
dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn thông công cộng;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông áp dụng;
c) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng
mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông
đang áp dụng.
8. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an
toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
9. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch
vụ.
Kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng
dịch vụ đang triển khai.
10. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại năm gần thời
điểm thực hiện Báo cáo này nhất.
11. Nhân lực
Tình trạng nhân lực, năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật
của nhân sự trong doanh nghiệp.
12. Kết quả đầu tư thực tế để thiết lập mạng viễn
thông
Số tiền đã đầu tư thực tế để thiết lập mạng viễn
thông.
Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
không có hạ tầng mạng
1. Loại dịch vụ cung cấp, phạm vi đã cung cấp dịch
vụ.
2. Đối với từng dịch vụ đã cung cấp
a) Thống kê số người sử dụng dịch vụ, số thuê bao,
thị phần, doanh thu;
b) Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông
đang áp dụng;
c) Giá dịch vụ, chất lượng dịch vụ;
d) Các vấn đề khác (nếu có).
3. Kết nối viễn thông
a) Các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đã
ký thoả thuận kết nối;
b) Chi tiết kết nối viễn thông: báo hiệu, truyền dẫn,
đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết nối, giao diện điểm kết nối.
4. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch
vụ
a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông áp dụng;
b) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng
mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu.
5. Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông
đang áp dụng.
6. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn
thông tin mạng và an ninh thông tin.
7. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch
vụ
Kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng
dịch vụ đang triển khai.
8. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại năm gần thời
điểm thực hiện Báo cáo này nhất.
9. Nhân lực
Tình trạng nhân lực, năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật
của nhân sự trong doanh nghiệp.
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu
số 10
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
CAM KẾT THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN VỀ TRIỂN KHAI MẠNG VIỄN
THÔNG
(Tài liệu kèm theo
Đơn đề nghị ... số ... ngày ... tháng... năm...)
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ
in hoa) ..................
Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ..., đăng
ký thay đổi lần thứ ... ngày ... tại ..................
Điện thoại: ........................... Fax:
………………….. Website ......................
Chấp hành Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm
2023, Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông, (tên doanh nghiệp):
1. Cam kết thực hiện đúng các quy định tại giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng.
2. Trong vòng 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép,
cam kết đầu tư với tổng số vốn đầu tư là ... để thiết lập mạng viễn thông theo
quy định tại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp.
(Tên doanh nghiệp) chịu trách nhiệm về nội dung đã
cam kết trên đây và sẽ chịu xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về viễn
thông và quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu vi phạm thực hiện
giấy phép.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu
số 11
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG/GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông tin
và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi bằng
chữ in hoa).
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): .............
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do........cấp ngày ... tháng ... năm ... tại
....................................................
4. Điện thoại: ........................... Fax:
………………….. Website ......................
5. Thông tin về giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng/giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng/giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ viễn thông số .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm):
6. Lý do đề nghị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông/giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông: ...
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. ..........................................................................................................................
2.
..........................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị thu hồi giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông/giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông và
các tài liệu kèm theo.
2. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với nhà
nước theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Mẫu
số 12
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG
TRÊN BIỂN
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
Căn cứ hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài đề
nghị cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện thủ tục đề nghị cấp
phép (nếu có);
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép lắp đặt
cáp viễn thông trên biển như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, ghi
bằng chữ in hoa) ...................................................
Tên giao dịch quốc tế:
.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương
đương khác số: ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại
........................................................
4. Điện thoại: ........................... Fax:
………………….. Website ......................
5. Thông tin về người/tổ chức được ủy quyền (họ
tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc căn cước công dân...)
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
Loại giấy phép đề nghị được cấp phép:
Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1.
..........................................................................................................................
2.
..........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép lắp đặt cáp
viễn thông trên biển và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông
trên biển, (tên tổ chức/doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam và các quy định trong giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên
biển.
Nơi nhận:
- Như trên;
………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 13
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP LẮP ĐẶT CÁP
VIỄN THÔNG TRÊN BIỂN
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
Căn cứ hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài đề
nghị cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện thủ tục đề nghị cấp
phép (nếu có);
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị được cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, ghi
bằng chữ in hoa)………………….
Tên giao dịch quốc tế:…………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc ghi tại tài liệu
tương đương khác):…………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương
đương khác số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại……………………………………
4. Điện thoại:……………………..Fax:……………….Website……………………..
5. Thông tin về người/tổ chức được ủy quyền (họ
tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc căn cước công dân...)
6. Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển đề
nghị được sửa đổi, bổ sung:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày ... tháng
....năm...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
□ 1. Đổi tên tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp.
□ 2. Thay đổi thông tin tuyến cáp được lắp đặt.
□ 3. Lý do khác (ghi rõ)…………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………..
3. …………………………………………………………………………………………..
4. …………………………………………………………………………………………..
5. …………………………………………………………………………………………..
6. …………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép lắp đặt cáp
viễn thông trên biển, (tên tổ chức/doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam và quy định trong giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 14
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG
TRÊN BIỂN
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
Căn cứ hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài đề
nghị cấp phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện thủ tục đề nghị cấp
phép (nếu có);
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị được gia hạn cấp
giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, ghi
bằng chữ in hoa)………………..
Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/giấy phép hoạt động/quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương
đương khác số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại………………………
4. Điện thoại:…………………….Fax:……………………..Website……………….
5. Thông tin về người/tổ chức được ủy quyền (họ
tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc căn cước công dân...)
6. Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển đề
nghị được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép) số... cấp ngày ...tháng
....năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn………………………………………………………
Thời hạn đề nghị được gia hạn: ... ngày ...
tháng...năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép lắp đặt
cáp viễn thông trên biển và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn
thông trên biển, (tên tổ chức/doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam và quy định trong giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên
biển.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 15
Văn bản đề nghị cho
phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam của tổ chức đã được cấp giấy phép lắp đặt
cáp viễn thông trên biển
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………..
(Tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tương đương khác), ghi bằng chữ in hoa tiếng Việt).
Tên giao dịch quốc tế: …………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………
(Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
3. Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển số:
... cấp ngày ... tháng .... năm ...
4. Điện thoại:……………………….Fax:…………………Website………………
5. Thông tin về người/tổ chức được ủy quyền (họ
tên, chức vụ, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc căn cước công dân...)
Phần 2. Mô tả chi tiết đề nghị cho phép tàu,
thuyền vào vùng biển Việt Nam
1. Mục đích đề nghị cho phép tàu vào vùng biển Việt
Nam: Khảo sát/lắp đặt/ bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp viễn thông
trên biển ....(tên tuyến cáp).
2. Nhà thầu thi công: …………………………………………………………
3. Thời gian tàu hoạt động trong vùng biển Việt
Nam: Từ ngày ... tháng ... năm ……. đến ngày ... tháng ... năm…………..
4. Thông tin chi tiết về phân đoạn tuyến cáp tàu thực
hiện hoạt động khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
đã được cấp.
2. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và thông số kỹ
thuật của tàu dự kiến vào vùng biển Việt Nam.
3. Danh sách thuỷ thủ đoàn và thông tin về thời
gian dự kiến nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh, mục đích, nơi ở của thành viên thuỷ
thủ đoàn (nếu nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam).
4. Kế hoạch thi công: lịch trình chi tiết, phương
án thi công, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc, tọa độ vị trí thực hiện hoạt
động khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp.
5. Thông báo chính thức về sự cố tuyến cáp do Trung
tâm vận hành và quản lý tuyến cáp ban hành (trường hợp tàu vào để sửa chữa).
6. Thông báo việc ngừng khai thác tuyến cáp do các
chủ sở hữu tuyến cáp ban hành (trường hợp tàu vào để thu hồi).
7. Hợp đồng ủy quyền của tổ chức nước ngoài đã được
cấp Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam để
thực hiện các thủ tục đề nghị cho phép tàu vào vùng biển Việt Nam phù hợp với
quy định của pháp luật Việt Nam (nếu có).
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cho phép tàu, thuyền vào
vùng biển Việt Nam và các tài liệu kèm theo.
2. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của luật
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với tàu nước ngoài hoạt động
trong vùng biển Việt Nam cũng như các quy định trong văn bản này và chịu mọi
trách nhiệm về bất kỳ hành vi vi phạm nào.
3. Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn, an ninh trên biển, bảo vệ tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo, an toàn cho người và phương tiện trong quá trình hoạt động
trong vùng biển Việt Nam.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TÀU,
THUYỀN VÀO VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ của tổ chức đề nghị cho phép tàu
vào (ghi rõ họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 16
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG
DÙNG RIÊNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập
mạng viễn thông dùng riêng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ
in hoa)………………………….
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):……………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………….
4. Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp
ngày ... tháng...năm... tại……………………………
5. Điện thoại:……………………….Fax: ………………..Website…………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Chủ mạng và các thành viên của mạng.
2. Mục đích thiết lập mạng.
3. Loại mạng.
4. Phạm vi hoạt động.
5. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung
cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 17
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG
VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập
mạng viễn thông dùng riêng sửa đổi, bổ sung như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ
in hoa) ………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
4. Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp
ngày ... tháng... năm... tại………………
5. Điện thoại:…………………….Fax:…………………..Website…………………
6. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng đề
nghị được sửa đổi bổ sung:
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng số
... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa
đổi, bổ sung
Lý do và các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
thiết lập mạng viễn thông dùng riêng và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung
cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 18
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN
THÔNG DÙNG RIÊNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép
thiết lập mạng viễn thông dùng riêng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ
in hoa) ………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
4. Quyết định thành lập/giấy phép hoạt động/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp
ngày ... tháng... năm... tại………………
5. Điện thoại:…………………….Fax:…………………..Website…………………
6. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng đề
nghị được gia hạn:
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng số
... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………..
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày ....
tháng... năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập
mạng viễn thông dùng riêng và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung
cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được cấp gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng, (tên tổ chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật
của Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng được gia hạn.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 19
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THỬ NGHIỆM MẠNG VÀ DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thử
nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng
chữ in hoa)………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại
……………………………..
4. Điện thoại: ………………………Fax: …………………Website……………..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Mục đích thử nghiệm.
2. Loại mạng.
3. Loại dịch vụ.
4. Phạm vi.
5. Quy mô.
6. Đối tượng được cung cấp dịch vụ.
7. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………………….
2. ………….…………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép thử nghiệm mạng
và dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ
viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thử nghiệm mạng và
dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 20
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THỬ NGHIỆM MẠNG
VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép thử
nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng
chữ in hoa)………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ... tháng... năm ... tại……………………………………….
4. Điện thoại:………………………Fax:………………Website……………………..
5. Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
đề nghị được sửa đổi, bổ sung:
Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông số...
cấp ngày... tháng...năm...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa
đổi, bổ sung
Lý do và các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:…………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng
và dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy định trong
giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 21
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THỬ NGHIỆM MẠNG VÀ DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy
phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng
chữ in hoa) ………..…………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại……………………………………
4. Điện thoại:……………………..Fax:………………….Website………………….
5. Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
đề nghị được gia hạn:
Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông số
... cấp ngày ...tháng ....năm ...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn……………………………………..
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày .... tháng
... năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép thử nghiệm
mạng và dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng
và dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
pháp luật của Việt Nam về viễn thông và các quy định trong giấy phép thử nghiệm
mạng và dịch vụ viễn thông được gia hạn.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 22
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG
CẤP CHO ĐÀI PHÁT THANH QUỐC GIA, ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập
mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia như
sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ
in hoa)………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………
3. Giấy phép hoạt động số: ...do ... cấp ngày ...
tháng... năm ... tại………………
4. Điện thoại:………………………….Fax:………………….Website………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
1. Mục đích thiết lập mạng viễn thông.
2. Loại mạng viễn thông.
3. Đối tượng phục vụ của mạng.
4. Phạm vi hoạt động.
5. Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng
viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia và các tài
liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông chỉ để cung cấp dịch vụ
không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông
cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia, (tên tổ chức) sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn thông và các quy
định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh, đài truyền
hình quốc gia.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 23
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG
VIỄN THÔNG CẤP CHO ĐÀI PHÁT THANH QUỐC GIA, ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp giấy phép thiết lập
mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia sửa đổi,
bổ sung như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ
in hoa)……………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………..
3. Giấy phép hoạt động số: .... do ... cấp ngày ...
tháng... năm ... tại……………..
4. Điện thoại:…………………….Fax:……………………..Website…………………
5. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài
phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia đề nghị được sửa đổi, bổ sung:
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài
phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia số ... cấp ngày ... tháng ... năm
...
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa
đổi, bổ sung
Lý do và các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc
gia và các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông chỉ để cung cấp dịch vụ
không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng
viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia, (tên tổ
chức) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về viễn
thông và các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài
phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 24
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN
THÔNG CẤP CHO ĐÀI PHÁT THANH QUỐC GIA, ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên tổ chức) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép
thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc
gia như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ
in hoa)……………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………..
3. Giấy phép hoạt động số: .... do ...cấp ngày ...
tháng...năm ... tại…………….
4. Điện thoại:……………………………Fax:………………Website…………….
5. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài
phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia đề nghị được gia hạn:
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài
phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia số... cấp ngày ... tháng ... năm
....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………..
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày ....
tháng... năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. …………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập
mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia và
các tài liệu kèm theo.
2. Thiết lập mạng viễn thông chỉ để cung cấp dịch vụ
không vì mục đích sinh lợi.
3. Nếu được cấp gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn
thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia, (tên tổ chức)
sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của Việt Nam về viễn thông và
các quy định trong giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh
quốc gia, đài truyền hình quốc gia được gia hạn.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 25
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Viễn thông;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ
viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng
chữ in hoa) …………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) ………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do ... cấp ngày ...tháng...năm... tại…………………………..
4. Điện thoại:………………………..Fax: …………………Website……………….
Phần 2. Mô tả về đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ
viễn thông
1. Thông tin về dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ
điện toán đám mây (nếu có)
a) Loại hình dịch vụ dự kiến cung cấp (mô tả chi tiết
dịch vụ);
b) Đối tượng khách hàng dự kiến hướng tới (khách
hàng cá nhân, khu vực tư nhân, cơ quan nhà nước).
2. Mô tả thông tin về hạ tầng trung tâm dữ liệu dự
kiến thiết lập, thuê để phục vụ cung cấp dịch vụ
a) Thông tin về các trung tâm dữ liệu trên lãnh thổ
Việt Nam được sử dụng để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu bao gồm: Địa chỉ đặt
trung tâm dữ liệu; doanh nghiệp sở hữu, quản lý trung tâm dữ liệu trong trường
hợp thuê trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp khác;
b) Thông tin chi tiết về hạ tầng trung tâm dữ liệu
sở hữu, quản lý hoặc đi thuê được sử dụng để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu
bao gồm: quy mô (diện tích mặt sàn), năng lực lưu trữ, xử lý (số lượng máy chủ,
số lượng tủ Rack), mức tiêu thụ điện năng (công suất tiêu thụ điện - MW), chỉ số
hiệu quả sử dụng năng lượng (PUE).
3. Thông tin về kết nối Internet của các trung tâm
dữ liệu do doanh nghiệp sở hữu, quản lý bao gồm: dung lượng kết nối (kết nối
trong nước, kết nối quốc tế); tên doanh nghiệp viễn thông cung cấp đường truyền
kết nối Internet (nếu không tự thiết lập đường truyền).
4. Mô tả các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan
Mô tả các thông tin về các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về hạ tầng trung tâm dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có
liên quan khác mà doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng khi cung cấp dịch vụ trung tâm dữ
liệu; mô tả các cam kết về chất lượng dịch vụ (SLA) mà doanh nghiệp cung cấp.
5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, an
toàn thông tin mạng và an ninh thông tin.
Dự kiến kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn
thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin: Tiêu chuẩn, quy chuẩn,
phương án kỹ thuật, nghiệp vụ dự kiến áp dụng.
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
- Đã hiểu và cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện
đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách
nhiệm của doanh nghiệp viễn thông khi cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp
luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị đăng ký cung cấp dịch vụ viễn
thông và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ
viễn thông (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 26
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC VIỄN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../GCN-CVT
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Cấp lần đầu ngày ...
tháng ... năm...
Cấp lại lần ...,
ngày ... tháng ... năm ... (nếu có)
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỄN
THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số…/…/NĐ-CP ngày .... tháng
.... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày……tháng…..
năm.... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đơn kèm Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ viễn
thông số... ngày ... tháng ... năm ... của (tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ viễn thông theo những quy định sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp đăng ký cung cấp dịch
vụ
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài:
Tên viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số ... do ... cấp lần đầu ngày ... tháng... năm ..., thay đổi lần
thứ ... ngày ... tháng ... năm….
2. Đã đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:
a) Tên dịch vụ viễn thông cung cấp:
b) Hạ tầng trung tâm dữ liệu thiết lập, thuê để phục
vụ cung cấp dịch vụ:
Các trung tâm dữ liệu trên lãnh thổ Việt Nam được
sử dụng để cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu bao gồm: Địa chỉ đặt trung tâm dữ
liệu; doanh nghiệp sở hữu, quản lý trung tâm dữ liệu trong trường hợp thuê
trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp khác.
Điều 2. Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông có nghĩa vụ sau:
1. Thực hiện đầy đủ quy định tại Điều 29 Luật Viễn
thông và Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông.
2. Bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký
cung cấp dịch vụ viễn thông trong quá trình cung cấp dịch vụ theo quy định của
pháp luật.
3. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận;
- …
- Lưu: VT, …
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
Mẫu
số 27
TÊN TỔ CHỨC/DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
THÔNG BÁO CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Viễn thông;
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị thông báo cung cấp
dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp chữ in hoa: (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam; tên theo giấy tờ pháp lý thành
lập đối với tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến
người sử dụng dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam)
……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp
thành lập theo pháp luật Việt Nam; địa chỉ nơi đăng ký hoạt động đối với tổ chức
nước ngoài cung cấp dịch vụ viễn thông qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ
trên lãnh thổ Việt Nam)
……………………………………………………………………………………...
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư số: ... do ...cấp ngày ... tháng... năm ... tại …………………………
(đối với doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam)
4. Điện thoại:……………………….Fax: ………………..Website……………….
Phần 2. Mô tả về hoạt động cung cấp dịch vụ viễn
thông
1. Loại hình dịch vụ viễn thông cung cấp (mô tả chi
tiết loại hình dịch vụ). Đối tượng khách hàng dự kiến hướng tới (khách hàng cá
nhân, tổ chức, khu vực tư nhân, cơ quan nhà nước) đối với trường hợp doanh nghiệp
viễn thông cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hoặc trường hợp tổ chức nước
ngoài cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây qua biên giới
đến người sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Mô tả thông tin về hệ thống thiết bị viễn thông dự
kiến thiết lập, dự kiến thuê để phục vụ cung cấp dịch vụ viễn thông.
a) Trường hợp doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch
vụ dịch vụ điện toán đám mây; tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ trung tâm dữ
liệu, dịch vụ điện toán đám mây qua biên giới đến người sử dụng trên lãnh thổ
Việt Nam, mô tả các thông tin sau: Thông tin về các trung tâm dữ liệu trên
lãnh thổ Việt Nam (nếu có) được sử dụng để cung cấp dịch vụ điện toán đám mây
bao gồm: địa chỉ đặt trung tâm dữ liệu; doanh nghiệp sở hữu, quản lý trung tâm
dữ liệu trong trường hợp thuê trung tâm dữ liệu của doanh nghiệp khác.
b) Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông khác
ngoài trường hợp tại điểm a khoản này.
- Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết
lập, dự kiến thuê của doanh nghiệp viễn thông;
- Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị;
- Dự kiến thuê mạng viễn thông, thiết bị viễn thông
của doanh nghiệp viễn thông.
3. Mô tả thông tin về chất lượng, giá dịch vụ
- Mô tả các thông tin về các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật có liên quan mà doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng khi cung cấp dịch vụ.
- Mô tả cụ thể các cam kết về chất lượng dịch vụ
(SLA) đối với từng dịch vụ cung cấp khi cung cấp dịch vụ điện toán đám mây, dịch
vụ trung tâm dữ liệu.
- Công bố thông tin về chất lượng dịch vụ theo quy
định tại điểm e khoản 2 Điều 28 Luật Viễn thông khi cung cấp dịch vụ viễn thông
cơ bản trên Internet.
- Thông tin về giá dịch vụ khi cung cấp dịch vụ viễn
thông cơ bản trên Internet.
4. Mô tả thông tin về đầu mối liên hệ trong quá
trình cung cấp dịch vụ viễn thông đối với tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ
viễn thông cơ bản trên Internet, dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán
đám mây qua biên giới đến người sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam
- Tên tổ chức, cá nhân đại diện liên hệ với Bộ
Thông tin và Truyền thông:…………..
- Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
…………………………………………………….
- Email: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………
Phần 3. Cam kết
(Tên, tổ chức doanh nghiệp) xin cam kết:
- Đã hiểu và cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và
trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông khi cung cấp dịch vụ theo quy định của
pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ
viễn thông (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
Mẫu
số 28
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÓ HẠ TẦNG MẠNG
(Có giá trị đến hết
ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ...
tháng ... năm …
Cấp sửa đổi, bổ
sung/gia hạn/cấp lại ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ... tháng
... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đơn kèm Hồ sơ đề nghị ... giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng số... ngày ... tháng ... năm ... của (tên
doanh nghiệp) (sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch:
Tên giao dịch quốc tế:
Tên viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số ... do … cấp lần đầu ngày ... tháng... năm……., thay đổi lần
thứ ... ngày ... tháng... năm ... (sau đây gọi là doanh nghiệp) được cung cấp dịch
vụ viễn thông có hạ tầng mạng theo các quy định sau:
1. Loại mạng viễn thông công cộng và phạm vi thiết
lập mạng:
a) Doanh nghiệp được phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng cố định mặt đất/di động mặt đất/cố định vệ tinh/di động vệ tinh
sử dụng/không sử dụng băng tần, sử dụng/không sử dụng kênh tần số vô tuyến điện.
Doanh nghiệp được quyền cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê cơ sở hạ tầng viễn
thông của mình.
b) Phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng:
Doanh nghiệp được phép thiết lập mạng viễn thông công cộng trong phạm vi một tỉnh,
thành phố/khu vực gồm ... tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/toàn quốc (Danh
sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà doanh nghiệp được phép thiết
lập mạng viễn thông quy định tại phụ lục của Giấy phép này).
2. Loại dịch vụ viễn thông và phạm vi cung cấp dịch
vụ viễn thông:
a) Loại dịch vụ viễn thông: Doanh nghiệp được phép
cung cấp các dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng nêu tại khoản 1
Điều này bao gồm các dịch vụ:...
b) Phạm vi liên lạc: (trong nước, quốc tế).
c) Phạm vi cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp được phép
cung cấp dịch vụ viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố/khu vực gồm
... tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/toàn quốc (Danh sách các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương mà doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông
quy định tại Phụ lục của Giấy phép này).
3. Phương thức cung cấp dịch vụ: Trực tiếp/bán
lại.
4. Kết nối: Doanh nghiệp được kết nối mạng
viễn thông công cộng được thiết lập theo Giấy phép này với các mạng viễn thông
công cộng khác, có nghĩa vụ cho các doanh nghiệp viễn thông khác kết nối vào mạng
viễn thông công cộng được thiết lập theo Giấy phép này theo các quy định về quản
lý kết nối viễn thông.
5. Kho số viễn thông: Doanh nghiệp được/không
được cấp và sử dụng mã, số, điểm báo hiệu và số thuê bao viễn thông theo quy hoạch
và quy định quản lý kho số viễn thông.
6. Tài nguyên Internet: Doanh nghiệp được/không
được cấp và sử dụng tài nguyên Internet theo quy hoạch và quy định về quản lý
tài nguyên Internet.
7. Tần số vô tuyến điện:
- Doanh nghiệp được phép sử dụng các băng tần
.../kênh tần ... để triển khai thiết lập mạng viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn
thông theo quy định tại các Phụ lục ... của Giấy phép này. (Đối với giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng viễn thông sử dụng băng tần/kênh
tần số vô tuyến điện được cấp phép cho doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp không được cấp và sử dụng băng tần
số vô tuyến điện và kênh tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần
số vô tuyến điện. (Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng
mạng không sử dụng băng tần/kênh tần số vô tuyến điện được cấp phép cho doanh
nghiệp).
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, doanh
nghiệp có trách nhiệm:
1. Triển khai giấy phép:
a) Thực hiện đầu tư thiết lập mạng viễn thông
công cộng theo cấu hình mạng, đáp ứng điều kiện triển khai mạng viễn thông theo
các Phụ lục... của Giấy phép này.
b) Phát triển mạng viễn thông công cộng, cung cấp
dịch vụ viễn thông phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển viễn
thông tại Việt Nam, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương.
2. Giá dịch vụ viễn thông và khuyến mại: Thực
hiện các quy định về quản lý giá dịch vụ viễn thông và khuyến mại trong viễn
thông và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông, chất lượng dịch
vụ viễn thông:
a) Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
trong việc thiết lập mạng viễn thông công cộng, cung cấp dịch vụ viễn thông
theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện các quy định về quản lý chất lượng
dịch vụ viễn thông.
4. Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn
cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin; chịu sự
kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn cơ
sở hạ tầng viễn thông và kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
5. Thực hiện hoạt động viễn thông công ích
và các nhiệm vụ do Nhà nước huy động trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của
pháp luật.
6. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ,
đột xuất về hoạt động viễn thông của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
8. Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật
phục vụ việc báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý
nhà nước về viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
9. Công bố nội dung giấy phép này theo
quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Viễn thông.
10. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí, lệ
phí và đóng góp tài chính vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy
định của pháp luật.
11. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng, nội
dung Phụ lục được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu
số 29
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
Hà Nội, ngày …
tháng ….năm …
|
GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG KHÔNG CÓ HẠ TẦNG MẠNG
(Có giá trị đến hết ngày
... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ...
tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ
sung/gia hạn/cấp lại ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BTTTT ngày ... tháng
... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông;
Xét đơn kèm Hồ sơ đề nghị ...giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng số ... ngày ... tháng... năm ... của
(tên doanh nghiệp) (sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của ...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch:
Tên giao dịch quốc tế:
Tên viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số ... do ... cấp lần đầu ngày ... tháng... năm ……, thay đổi lần
thứ ... ngày ... tháng ... năm ... (sau đây gọi là doanh nghiệp) được cung cấp
dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng theo các quy định sau:
1. Loại dịch vụ viễn thông và phạm vi cung cấp dịch
vụ:
a) Loại dịch vụ viễn thông: Doanh nghiệp được
phép cung cấp các dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng cố định mặt
đất/di động mặt đất/cố định vệ tinh/di động vệ tinh sau: ...
b) Phạm vi liên lạc: Trong nước/quốc tế.
c) Phạm vi cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp được phép
cung cấp dịch vụ viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố/khu vực gồm
... tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/toàn quốc (Danh sách các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương mà doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông
quy định tại Phụ lục của Giấy phép này).
2. Phương thức cung cấp dịch vụ: Trực tiếp/bán
lại.
3. Đường truyền dẫn và kết nối viễn thông: Doanh
nghiệp được quyền xây dựng, lắp đặt, sở hữu hệ thống thiết bị viễn thông và đường
truyền dẫn trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng của mình để cung cấp dịch
vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông; thuê đường truyền dẫn để kết
nối hệ thống thiết bị viễn thông, các cơ sở, điểm phục vụ công cộng của mình với
nhau và với mạng viễn thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông khác; được
thuê đường truyền dẫn hoặc mua lưu lượng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp
viễn thông khác để bán lại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông; cho doanh nghiệp
viễn thông khác thuê lại cơ sở hạ tầng viễn thông mà mình đã thuê nếu được
doanh nghiệp viễn thông cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thông đồng ý. Doanh nghiệp
viễn thông có quyền kết nối mạng viễn thông của mình với mạng, dịch vụ viễn
thông của doanh nghiệp viễn thông khác; có nghĩa vụ cho doanh nghiệp viễn thông
khác kết nối vào hệ thống thiết bị và dịch vụ viễn thông được cung cấp theo Giấy
phép này theo các quy định về quản lý kết nối viễn thông.
4. Kho số viễn thông: Doanh nghiệp được/không
được cấp và sử dụng mã, số, điểm báo hiệu và số thuê bao viễn thông theo quy hoạch
và quy định quản lý kho số viễn thông.
5. Tài nguyên Internet: Doanh nghiệp được/không
được cấp và sử dụng tài nguyên Internet theo quy hoạch và quy định về quản lý
tài nguyên Internet.
Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, doanh
nghiệp có trách nhiệm:
1. Triển khai giấy phép: Đầu tư,
triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông theo các nội dung của giấy phép này phù
hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển viễn thông tại Việt Nam.
2. Giá dịch vụ viễn thông và khuyến mại: Thực
hiện các quy định về quản lý giá dịch vụ và khuyến mại trong viễn thông và các
quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn và chất lượng dịch vụ
viễn thông: Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép theo quy định của pháp luật
và thực hiện các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông.
4. Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn
cơ sở hạ tầng viễn thông, an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin, chịu sự
kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn cơ
sở hạ tầng viễn thông và kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.
5. Thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước huy động
trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê định kỳ,
đột xuất về tình hình hoạt động viễn thông của doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
8. Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật
phục vụ việc báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý
nhà nước về viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
9. Công bố nội dung giấy phép này theo
quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Viễn thông.
10. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí, lệ
phí và đóng góp tài chính vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy
định của pháp luật.
11. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày…………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được
quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu số 30
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
Hà Nội, ngày …
tháng ….năm …
|
GIẤY PHÉP
LẮP ĐẶT CÁP VIỄN THÔNG TRÊN BIỂN
(Có giá trị đến hết ngày … tháng .... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn lần thứ ... ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông
ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số
163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Xét Đơn số …… ngày ....
tháng .... năm ..... kèm hồ sơ đề nghị... giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên
biển đối với tuyến cáp ….(tên tuyến cáp).... và hồ sơ bổ sung số….. ngày ...
tháng ... năm .... của ... tên tổ chức/doanh nghiệp... (sau đây gọi tắt là Hồ
sơ);
Theo đề nghị của ….
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức/Doanh nghiệp:
(viết bằng chữ in hoa):
Tên giao dịch:
Tên giao dịch quốc tế:
Tên viết tắt:
Quyết định thành lập/giấy
phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư số…….. do……..cấp ngày ... tháng ... năm …… , có trụ sở chính tại ……… được lắp
đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ/đi qua vùng biển Việt Nam theo các
quy định sau:
1. Tên tuyến cáp: ………………..
2. Thông tin sở hữu tuyến
cáp: theo danh sách tại Phụ lục I đính kèm Giấy phép này.
3. Mục đích lắp đặt: Đáp
ứng nhu cầu truyền dẫn viễn thông quốc tế.
4. Phạm vi lắp đặt: Phần
nằm trong vùng biển Việt Nam của tuyến cáp viễn thông trên biển theo sơ đồ tại
Phụ lục III đính kèm Giấy phép này.
5. Đảm bảo an toàn: Phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để bảo vệ và đảm bảo an toàn cho hoạt
động của tuyến cáp, kịp thời sửa chữa, khôi phục hoạt động của tuyến cáp khi có
sự cố xảy ra.
6. Triển khai tuyến cáp:
1.1. Trong quá trình tiến
hành khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp trong vùng biển
Việt Nam, (Tên tổ chức/doanh nghiệp), các thành viên đồng sở hữu tuyến cáp và
đơn vị thi công tuyến cáp có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật Việt
Nam, đồng thời thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho các đảo nhân tạo,
thiết bị, công trình trên biển, phương tiện và tàu thuyền hoạt động trên biển.
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cùng đơn vị thi công tuyến cáp không được:
a) Gây ô nhiễm môi trường
biển.
b) Thực hiện bất kỳ hoạt động
nào khác ngoài việc khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp.
1.2. Thông báo bằng văn bản
ngày chính thức khai thác tuyến cáp (RFS Date) tới Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Viễn thông) theo quy định.
Điều 2. Ngoài các quy
định tại Điều 1, (tên tổ chức/doanh nghiệp), các thành viên đồng sở hữu
tuyến cáp và đơn vị thi công khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi
tuyến cáp có nghĩa vụ:
1. Thực hiện thủ tục đề
nghị giao khu vực biển để khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi cáp viễn
thông trên biển theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo.
2. Làm việc và ký thoả thuận
với các bên liên quan của Việt Nam để đảm bảo an toàn cho các đảo nhân tạo, thiết
bị, công trình trên biển trước khi triển khai hoạt động khảo sát, lắp đặt, bảo
dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp.
3. Thực hiện việc xin phép
cho tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam để thực hiện hoạt động khảo sát, lắp đặt,
bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Thực hiện các quy định và
chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền về
kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin và các nội dung khác có liên quan trong
quá trình tiến hành khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp
trong vùng biển Việt Nam.
5. Thông báo bằng văn bản về
kết quả khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, thu hồi tuyến cáp trong vùng biển
Việt Nam tới các cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền.
6. Nộp đầy đủ, đúng hạn lệ
phí, phí quyền hoạt động viễn thông theo quy định.
7. Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Giấy phép này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
Ghi chú: Các nội
dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Phụ lục I
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN ĐỒNG SỞ HỮU
TUYẾN CÁP ...TÊN TUYẾN CÁP...
(Đính kèm Giấy phép số ... ngày ... tháng ... năm .....)
STT
|
Tên thành viên
|
Tỷ lệ góp vốn
(giá trị và %)
|
Tỷ lệ sở hữu dung lượng
(giá trị và %)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Phụ lục II
DANH SÁCH TRẠM CẬP
BỜ TRÊN TOÀN TUYẾN
(Đính kèm Giấy phép số ... ngày ... tháng ... năm ....)
STT
|
Quốc gia
|
Vị trí trạm
|
STT
|
Quốc gia
|
Vị trí trạm
|
STT
|
Quốc gia
|
Vị trí trạm
|
1
|
Việt Nam
|
Đà Nẵng
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
2
|
Việt Nam
|
BRVT
|
.....
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
3
|
Việt Nam
|
Bình Định
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
4
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
....
|
…..
|
…..
|
....
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
…..
|
Phụ lục III
SƠ ĐỒ TUYẾN CÁP VIỄN THÔNG …(TÊN TUYẾN CÁP)....
TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Đính kèm Giấy phép số ... ngày... tháng ... năm ....)
Mẫu số 31
Văn
bản cho phép tàu, thuyền vào vùng biển Việt Nam
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
CỤC VIỄN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…
V/v cho phép tàu
vào khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp …. trong vùng biển
Việt Nam
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi: (Tên tổ chức).
Xét đề nghị cho phép tàu,
thuyền vào vùng biển Việt Nam tại công văn số………ngày ...tháng ....năm… kèm theo
hồ sơ đề nghị cho phép tàu vào vùng biển Việt Nam để khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa
chữa/thu hồi tuyến cáp viễn thông trên biển (tên tuyến cáp) của (tên
tổ chức).
Căn cứ quy định tại …. khoản
.... Điều ... Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024, Giấy phép
số ... cấp ngày ... tháng ... năm .... của ... và ý kiến của các cơ quan chức
năng liên quan, Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông có ý kiến như
sau:
1. Cho phép tàu (tên tàu,
thuyền) được vào vùng biển Việt Nam để khảo sát/ lắp đặt/bảo dưỡng/sửa
chữa/thu hồi tuyến cáp (tên tuyến cáp), cụ thể như sau:
a) Thời gian khảo sát/lắp
đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi: Từ ngày ... tháng... năm .... đến ngày ...
tháng ... năm ...
b) Tọa độ vị trí thực hiện khảo
sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi, giấy chứng nhận đăng ký tàu biển,
thông số kỹ thuật của tàu (tên tàu, thuyền) và danh sách thủy thủ đoàn
như đính kèm văn bản này.
2. Trong thời gian tiến hành
hoạt động khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/ thu hồi tuyến cáp nêu
trên, (Tên tổ chức), tàu (tên tàu, thuyền) và thủy thủ đoàn không
được thực hiện các hoạt động sau:
a) Làm ảnh hưởng đến quốc
phòng, an ninh và lợi ích của Việt Nam;
b) Gây ô nhiễm biển;
c) Làm ảnh hưởng đến các đảo
nhân tạo, thiết bị, công trình trên biển;
d) Nhập cảnh, quá cảnh, cập bờ,
lưu trú trên bờ Việt Nam (trừ trường hợp đã được phép hoặc trường hợp bất khả
kháng);
đ) Thực hiện các hoạt động khác
ngoài mục đích đã đề xuất tại văn bản đề nghị cho phép tàu, thuyền vào vùng biển
Việt Nam số...ngày ... tháng ... năm ...
Nếu vi phạm một trong các hoạt
động nêu trên, (Tên tổ chức) và (Nhà thầu thi công) phải chịu trách
nhiệm, bồi thường thiệt hại đối với hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật
Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Trong thời gian tiến hành khảo
sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp nêu trên, (Tên tổ chức)
có trách nhiệm:
- Thiết lập báo hiệu hàng hải
và ra thông báo hàng hải đầy đủ, kịp thời theo quy định tại Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời
thông tin cho Cục Viễn thông và các cơ quan chức năng liên quan của Bộ Quốc
phòng khi có thay đổi, điều chỉnh về trang bị kỹ thuật tàu, danh sách thủy thủ
đoàn và phải thông báo vị trí hoạt động của tàu khi có yêu cầu.
- Yêu cầu (Nhà thầu thi
công), tàu (tên tàu, thuyền) và thủy thủ đoàn tuân thủ các nội dung
sau:
○ Cam kết thực hiện mọi quy định
của luật pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với tàu nước ngoài hoạt
động trong vùng biển Việt Nam cũng như các quy định trong văn bản này và chịu mọi
trách nhiệm về bất kỳ hành vi vi phạm nào;
○ Chịu sự kiểm tra, kiểm
soát, giám sát hoạt động của các cơ quan chức năng của Việt Nam;
○ Tàu (tên tàu, thuyền)
phải xuất trình văn bản chấp thuận này cùng các tài liệu pháp lý khác có liên
quan khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước
Việt Nam;
○ Thực hiện đầy đủ các biện
pháp bảo đảm an toàn, an ninh trên biển, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo, an toàn cho người và phương tiện trong quá trình hoạt động trong vùng
biển Việt Nam;
○ Tuân thủ các quy định của
pháp luật về hàng hải (Bộ luật Hàng hải 2015, Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 5 năm 2017, Thông tư số 17/2018/TT-BGTVT ngày 09 tháng 4 năm 2018 và
các văn bản sửa đổi, bổ sung có liên quan).
4. Nộp đầy đủ phí theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí và theo thông báo của Cục Viễn thông.
5. Sau khi kết thúc hoạt động
khảo sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi tuyến cáp nhưng không chậm
hơn 45 ngày kể từ ngày hết hạn khoảng thời gian quy định tại điểm a mục 1 công
văn này, (Tên tổ chức) có trách nhiệm gửi báo cáo bằng văn bản tới Cục Viễn
thông về kết quả của hoạt động khảo sát/lắp đặt/ bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi
tuyến cáp theo quy định tại khoản 13 Điều 40 Nghị định
163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024.
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng .... (để báo cáo);
- Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng (để biết);
- BTL: HQ, CSB, BĐBP (để phối hợp);
- Cục HHVN (để biết);
- …;
- Lưu: VT, …
|
CỤC TRƯỞNG
|
Đính kèm:
- Tọa độ vị trí thực hiện khảo
sát/lắp đặt/bảo dưỡng/sửa chữa/thu hồi;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu
biển;
- Thông số kỹ thuật của tàu;
- Danh sách thủy thủ đoàn.
Mẫu số 32
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
Hà Nội, ngày …
tháng ….năm …
|
GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn ngày... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông
ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số
.../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn
thông;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị...
giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng số ... ngày ... tháng ... năm
... và hồ sơ bổ sung số ... ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức) (sau
đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của ...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tên tổ chức
(viết bằng chữ in hoa):……………………………………
Tên tiếng Việt:
…………………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế:
………………………………………………………….
Tên viết tắt:
………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………….
Quyết định thành lập/giấy
phép hoạt động/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư số .... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ... (sau đây gọi là tổ chức)
được thiết lập và sử dụng mạng viễn thông dùng riêng theo các quy định sau:
1. Chủ mạng và các thành
viên của mạng:
Chủ mạng:………………………………………………
Thành viên mạng:……………………………………………….
2. Mục đích thiết lập mạng:
Giấy phép này cho phép (tên tổ chức) thiết lập mạng viễn thông dùng riêng để
……………………………………
3. Loại mạng và cấu hình mạng:
Loại mạng viễn
thông:………………………………………………..
Cấu hình mạng:……………………………………..
4. Phạm vi hoạt động: …………………………
5. Kết nối: Mạng viễn
thông dùng riêng (tên tổ chức) thiết lập không được kết nối trực tiếp với mạng
dùng riêng của các tổ chức khác; việc kết nối với các mạng viễn thông công cộng
phải tuân theo các quy định của pháp luật về quản lý kết nối viễn thông.
6. Tần số vô tuyến điện: Được/không
được cấp và sử dụng kênh/băng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông
dùng riêng nêu tại Giấy phép này theo quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc
gia và các quy định về quản lý tần số vô tuyến điện.
7. Quy chuẩn, tiêu chuẩn,
chất lượng viễn thông: Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia trong việc thiết lập mạng viễn thông và thực hiện các quy định về quản lý
quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng viễn thông theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Ngoài các quy
định tại Điều 1, (tên tổ chức) có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ
các quy định của giấy phép, các nội dung cam kết trong Hồ sơ để thiết lập mạng
viễn thông dùng riêng quy định tại giấy phép này.
2. Bảo vệ an toàn và bảo
đảm an ninh thông tin cho mạng viễn thông dùng riêng do mình thiết lập, thực hiện
các quy định và chịu sự kiểm soát của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong
việc bảo đảm an toàn mạng viễn thông và an ninh thông tin theo quy định của
pháp luật.
3. Chịu sự thanh tra,
kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện chế độ
báo cáo về hoạt động của mạng viễn thông dùng riêng theo yêu cầu của cơ quan quản
lý nhà nước.
5. Nộp đầy đủ, đúng hạn
các loại phí, lệ phí theo quy định.
6. Thực hiện các quyền
và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép
này có hiệu lực kể từ ngày ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
Ghi chú: Các nội
dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu số 33
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
Hà Nội, ngày … tháng
….năm …
|
GIẤY PHÉP
THỬ NGHIỆM MẠNG VÀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm ...
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông
ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số
163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số
.../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn
thông;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị
...giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông số ... ngày ...tháng ... năm
….. và hồ sơ bổ sung số ... ngày ... tháng ... năm ...của (tên doanh nghiệp)
(sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của ....
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tên doanh nghiệp
(viết bằng chữ in hoa):…………………………
Tên tiếng Việt:…………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………
Tên viết tắt:………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ...do ... cấp ngày ... tháng ... năm
... tại …………………… (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thử nghiệm mạng và dịch vụ
viễn thông theo các quy định sau:
1. Mục đích:………………………………………………………………..
2. Loại mạng: ……………………………………………………………..
3. Phạm vi: ………………………………………………………………..
4. Quy mô: ………………………………………………………………..
5. Loại dịch vụ: …………………………………………………………..
6. Đối tượng: ……………………………………………………………..
7. Kết nối: ………………………………………………………………….
8. Kho số viễn thông: …………………………………………………..
9. Tần số: Được sử
dụng băng tần ... để triển khai thử nghiệm theo quy hoạch phổ tần số vô tuyến
điện quốc gia và các quy định về quản lý tần số vô tuyến điện. Trong thời hạn của
Giấy phép này, doanh nghiệp phải chấm dứt sử dụng tần số khi có yêu cầu của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn,
chất lượng: Thực hiện các quy định về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, chất lượng viễn thông.
11. Giá dịch vụ: Thực
hiện các quy định về quản lý giá dịch vụ viễn thông có liên quan.
12. An toàn và an ninh
thông tin: Thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn mạng và an ninh
thông tin.
Điều 2. Doanh nghiệp
có trách nhiệm:
1. Thực hiện thử nghiệm
theo đúng các quy định tại giấy phép này, nội dung trong Hồ sơ và hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thực hiện các biện
pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của của đối tượng tham gia thử nghiệm.
3. Thực hiện các nhiệm
vụ do Nhà nước huy động trong trường hợp khẩn cấp.
4. Bảo vệ an toàn mạng
viễn thông của mình và bảo đảm an ninh thông tin, thực hiện các quy định và chịu
sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn
mạng viễn thông và an ninh thông tin.
5. Hoàn trả tài
nguyên viễn thông được cấp để thử nghiệm ngay sau khi giấy phép thử nghiệm hết
hiệu lực hoặc chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn trả tài nguyên viễn thông.
6. Tự chịu trách nhiệm
về hiệu quả đầu tư cho việc thử nghiệm.
7. Thông báo đến thuê bao
thử nghiệm các khuyến nghị và điều kiện cần thiết để đăng ký sử dụng dịch vụ thử
nghiệm; cung cấp công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp các
thông tin chi tiết về việc thử nghiệm đánh giá công nghệ, thị trường.
8. Báo cáo định kỳ và
theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông các kết quả thử nghiệm theo quy định.
9. Nộp đầy đủ, đúng hạn
các loại phí, lệ phí cấp phép theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các quyền
và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giấy phép
này có hiệu lực kể từ ngày ……………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
Ghi chú: Các nội
dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy phép cụ thể.
Mẫu số 34
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
Hà Nội, ngày …
tháng ….năm …
|
GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG CẤP CHO ĐÀI
PHÁT THANH QUỐC GIA, ĐÀI TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA
(Có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...)
Cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm …
Cấp sửa đổi, bổ sung/gia hạn ngày ... tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Viễn thông
ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số
163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số
.../QĐ-BTTTT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn
thông;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị...
giấy phép thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền
hình quốc gia số ... ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ bổ sung số ... ngày
... tháng ... năm ... của (tên tổ chức) (sau đây gọi là Hồ sơ);
Theo đề nghị của...
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tên tổ chức
(viết bằng chữ in hoa):………………………………………
Tên tiếng Việt: ………………………………………………..
Tên viết tắt: ……………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………….
Giấy phép hoạt động số ....
do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ………… (sau đây gọi là tổ chức) được
thiết lập mạng viễn thông cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc
gia theo các quy định sau:
Ghi chú:
(2) Ghi các tên đơn vị hành
chính cấp huyện có điểm bắt đầu và điểm kết thúc của tuyến công trình.
(3) Ghi tên các đơn vị hành
chính chi tiết đến đường, cấp xã, cấp huyện mà tuyến công trình đi qua.
(4) Ghi ký hiệu loại công
trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông bao gồm: công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt điền ký hiệu N1, công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác điền ký hiệu N2, cột treo cáp
viễn thông riêng biệt điền ký hiệu C1, cột treo cáp sử dụng chung với các ngành
khác, như cột điện, cột đèn, v.v... điền ký hiệu C2.
(5) Quy mô công trình: Ghi
chiều dài công trình theo đơn vị km hoặc đơn vị đo lường khác.
(6) Ghi yêu cầu về việc bắt
buộc hoặc không bắt buộc sử dụng chung hạ tầng.
(7) Ghi thời điểm bắt buộc
đưa vào sử dụng.
Đối với các hướng, tuyến nằm
trong địa bàn chưa được quy hoạch hoặc chưa có tên đường, phố thì thể hiện bằng
“khu vực”.
Mẫu số 36
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỘT ĂNG TEN
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động số.......ngày....tháng......năm……)
STT
|
Đơn vị hành chính cấp huyện
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Số lượng
|
Độ cao tối đa cột ăng ten
(m)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Huyện A
|
|
1.1
|
Huyện A
|
A1
|
20
|
≤ 45
|
|
10
|
45 ÷ <75
|
|
5
|
75 ÷ < 150
|
|
0
|
150 ÷ < 300
|
|
0
|
≥ 300
|
|
1.2
|
Huyện A
|
A2
|
0
|
≤ 45
|
|
0
|
45 ÷ < 75
|
Cột ăng ten chịu được được
rủi ro thiên tai cấp 4 (loại hình bão và nước biển dâng)
|
1
|
75 ÷ < 150
|
|
0
|
150 ÷ < 300
|
|
0
|
≥ 300
|
|
1.3
|
Huyện A
|
A3
|
0
|
≤ 45
|
|
0
|
45 ÷ < 75
|
|
1
|
75 ÷ < 150
|
Cột ăng ten chịu được được
rủi ro thiên tai cấp 4 (loại hình bão, nước biển dâng, lũ, ngập lụt, sạt lở đất)
|
0
|
150 ÷ < 300
|
|
0
|
≥ 300
|
|
1.4
|
Huyện A
|
A4
|
0
|
≤ 45
|
|
0
|
45 ÷ < 75
|
|
1
|
75 ÷ < 150
|
Cột ăng ten chịu được được
rủi ro thiên tai cấp 4 (loại hình bão, nước biển dâng, lũ, ngập lụt, sạt lở đất)
|
0
|
150 ÷ < 300
|
|
0
|
≥ 300
|
|
1.5
|
Huyện A
|
A5
|
1
|
≤ 45
|
|
0
|
45 ÷ < 75
|
|
0
|
75 ÷ < 150
|
|
0
|
150 ÷ < 300
|
|
0
|
≥ 300
|
|
1.6
|
Huyện A
|
A6
|
1
|
≤ 45
|
|
0
|
45 ÷ < 75
|
|
0
|
75 ÷ < 150
|
|
0
|
150 ÷ < 300
|
|
0
|
≥ 300
|
|
|
Huyện A
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
(2) Khu vực quy hoạch đến cấp
huyện, thứ tự các huyện sắp xếp theo thứ tự a, b, c.
(3) Ghi ký hiệu loại cột ăng ten:
Cột ăng ten thu phát sóng di động (A1, không bao gồm cột ăng ten hướng ra biển),
cột ăng ten thu phát sóng di động hướng ra biển (A2); cột ăng ten truyền hình
(A3), cột ăng ten phát thanh (A4), cột ăng ten taxi (A5), cột ăng ten khác
(A6).
(6) Nếu là công trình kiên cố
chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 thì ghi rõ công trình ứng phó được với các loại
hình rủi ro thiên tai cấp 4 nào trong các loại hình rủi ro thiên tai (động đất,
sóng thần, bão, nước dâng, mưa lớn, ngập lụt, lũ, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập
mặn, cháy rừng, ...).
Mẫu số 37
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ, TRẠM VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động số.….ngày.... tháng…....năm……)
STT
|
Chức năng công trình
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị quản lý, khai thác
|
Khu vực dự kiến
|
Diện tích (m2)
|
Khả năng lắp đặt sử dụng chung
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Trạm vệ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trạm thu phát sóng vệ
tinh AB
|
NT1
|
01
|
Doanh nghiệp ABC
|
Huyện C
|
1000
|
|
|
2
|
Trạm cập bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Trạm thu phát sóng di động
|
NT1
|
01
|
Doanh nghiệp ABC
|
Khu đô thị mới XYZ huyện
A
|
9
|
Lắp đặt thiết bị cho 02
doanh nghiệp
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi rõ chức năng công
trình (liệt kê theo từng loại chức năng công trình): trạm vệ tinh, trạm cập bờ
cáp quang biển, trạm chuyển mạch truyền dẫn nội tỉnh, liên tỉnh, toàn quốc, quốc
tế, đài phát thanh, truyền hình và các công trình viễn thông khác.
(3) Ghi rõ nhà, trạm viễn
thông và các công trình nhà, trạm viễn thông khác có nhu cầu sử dụng đất (NT1),
nhà, trạm viễn thông và các công trình nhà, trạm viễn thông khác không có nhu cầu
sử dụng đất NT2.
(3) Ghi rõ nhà, trạm viễn
thông có nhu cầu sử dụng đất (NT1), nhà, trạm viễn thông không có nhu cầu sử dụng
đất (NT2).
(4) Trung tâm dữ liệu, trạm cập
bờ, trung tâm chuyển mạch, trạm truyền dẫn, đài phát thanh, đài truyền hình và
các công trình viễn thông khác.
(6) Theo cấp huyện.
(7) Diện tích sử dụng.
(7) Diện tích đất dự kiến sử
dụng.
(8) Ghi rõ nhà, trạm viễn
thông có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng tại các khu đô thị mới, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, nhà chung cư, công trình công cộng, khu chức
năng, cụm công nghiệp phải bảo đảm khả năng lắp đặt thiết bị, cột ăng ten (nếu
có) để tối thiểu 02 doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng.
Mẫu số 38
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM DỮ LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động số…….ngày….tháng….năm…..)
STT
|
Trung tâm dữ liệu
|
Khu vực dự kiến
|
Diện tích (m2)
|
Tổng năng lượng điện dự kiến tiêu thụ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Trung tâm dữ liệu A
|
Huyện B
|
5000
|
1MW
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi tên trung tâm dữ liệu.
(3) Ghi rõ tên đơn vị hành
chính theo cấp huyện.
(4) Diện tích đất sử dụng.
(4) Diện tích đất dự kiến sử
dụng.
(5) Tổng năng lượng điện dự
kiến tiêu thụ.
Mẫu số 39
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……..
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÓ HẠ
TẦNG MẠNG
Năm …….
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh
nghiệp số…….. ngày.... tháng..... năm......)
STT
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
|
Chiều dài/ số lượng
|
Đơn vị tính
|
Thời điểm đưa vào sử dụng
|
Đơn vị sở hữu công trình
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Tuyến công trình ngầm
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyến cống ngầm đi cáp
viễn thông
|
50
|
km
|
1/12/2025
|
Công ty A
|
|
1.2
|
Tuyến ống ngầm đi cáp viễn
thông
|
100
|
km
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
|
|
2
|
Tuyến cột treo cáp viễn
thông
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tuyến cột treo cáp
|
50
|
km
|
1/12/2025
|
Công ty A
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
3
|
Cột ăng ten
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cột ăng ten A1
|
200
|
cột
|
1/12/2025
|
Công ty A
|
|
3.2
|
Cột ăng ten A2
|
500
|
cột
|
1/12/2025
|
Công ty B
|
|
3.3
|
Cột ăng ten A3
|
2000
|
cột
|
1/12/2025
|
Công ty C
|
|
3.4
|
Cột ăng ten chịu được rủi
ro thiên tai A4
|
50
|
cột
|
1/12/2025
|
Công ty D
|
|
3.5
|
Cột ăng ten hướng ra biển
|
10
|
cột
|
1/12/2025
|
Công ty E
|
|
…
|
…
|
...
|
...
|
...
|
|
|
4
|
Nhà, trạm viễn thông
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trạm cập bờ cáp quang biển
|
01
|
Trạm
|
1/12/2025
|
Công ty A
|
|
4.2
|
Trạm truyền dẫn trên đất
liền đi quốc tế
|
02
|
Trạm
|
1/12/2025
|
Công ty B
|
|
4.3
|
Trạm vệ tinh mặt đất
|
01
|
Trạm
|
1/12/2025
|
Công ty C
|
|
4.4
|
Trạm truyền dẫn của tuyến
truyền dẫn trục liên tỉnh
|
63
|
Trạm
|
1/12/2025
|
Công ty E
|
|
4.5
|
Trung tâm chuyển mạch
vùng
|
03
|
Trung tâm
|
1/12/2025
|
Công ty G
|
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
liên quan khác để lắp đặt thiết bị phục vụ viễn thông
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Nhà trạm BTS
|
500
|
Trạm
|
1/12/2025
|
Công ty A
|
|
…
|
…
|
...
|
…
|
…
|
|
|
6
|
Trung tâm dữ liệu
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trung tâm dữ liệu A
|
01
|
Trung tâm
|
1/12/2025
|
Công ty A
|
|
...
|
...
|
…
|
|
...
|
|
|
7
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động sử dụng chung
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tuyến cống ngầm đi cáp
viễn thông
|
50
|
km
|
1/12/2025
|
Công ty A
|
|
7.2
|
Tuyến ống ngầm đi cáp viễn
thông
|
100
|
km
|
1/12/2025
|
Công ty B
|
|
7.3
|
Tuyến cột treo cáp viễn
thông
|
200
|
km
|
1/12/2025
|
Công ty C
|
|
7.4
|
Cột ăng ten
|
500
|
Cột
|
1/12/2025
|
Công ty D
|
|
7.5
|
Nhà trạm BTS
|
500
|
Trạm
|
1/12/2025
|
Công ty E
|
|
7.6
|
Trung tâm chuyển mạch
vùng
|
03
|
Trung tâm
|
1/12/2025
|
Công ty G
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Ghi chú:
(2) Công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động; (3) Ghi số lượng công trình hoặc chiều dài của công trình;
(4) Ghi đơn vị tính.
Mẫu số 40
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……..
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT NGẦM, CỘT TREO CÁP
Năm …
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh
nghiệp số……..ngày....tháng.....năm……)
STT
|
Danh mục các tuyến công trình ngầm, cột treo cáp
|
Hướng, tuyến
(Khu vực, tuyến đường, phố)
|
Loại công trình
|
Chiều dài công trình (km)
|
Khả năng sử dụng chung
|
Thời điểm đưa vào sử dụng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Tuyến cáp ngầm Đống Đa -
Hà Đông
|
Đường Láng phường Láng
Thượng quận Đống Đa - đường Nguyễn Trãi phường Thanh Xuân quận Thanh Xuân -
đường Quang Trung phường Quang Trung quận Hà Đông
|
N1
|
10 km
|
Có
|
6/2025
|
|
2
|
Tuyến cột treo, cáp Đống
Đa - Hà Đông
|
Đường Cát Linh, phường
Giảng Võ quận Đống Đa - đường Láng phường Láng Thượng quận Đống Đa - đường
Nguyễn Trãi phường Thanh Xuân quận Thanh Xuân - đường Quang Trung phường
Quang Trung quận Hà Đông
|
C2
|
|
Không
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi các tên đơn vị hành
chính cấp huyện có điểm bắt đầu và điểm kết thúc của tuyến công trình.
(3) Ghi tên các đơn vị hành
chính chi tiết đến đường, cấp xã, cấp huyện mà tuyến công trình đi qua.
(4) Ghi ký hiệu loại công
trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng để lắp đặt cáp viễn thông “bao gồm: công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông riêng biệt điền ký hiệu N1, công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác điền ký hiệu N2, cột treo
cáp viễn thông riêng biệt điền ký hiệu C1, cột treo cáp sử chung với các ngành
khác, như cột điện, cột đèn, v.v... điền ký hiệu C2.
(5) Ghi chiều dài công trình
theo đơn vị km.
(6) Khả năng sử dụng chung
công trình: ghi có hoặc không.
(7) Ghi thời điểm bắt buộc thực
hiện.
Đối với các hướng, tuyến nằm
trong địa bàn chưa được quy hoạch hoặc chưa có tên đường, phố thì thể hiện bằng
“khu vực”.
Mẫu số 41
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……..
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CỘT ĂNG TEN
Năm ……..
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp số……..ngày......tháng......năm…….)
STT
|
Đơn vị hành chính cấp huyện
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Độ cao tối đa cột ăng ten (m)
|
Tọa độ dự kiến
|
Khả năng sử dụng chung
|
Mức độ
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Huyện A
|
|
36
|
|
|
|
|
1.1
|
Huyện A
|
A1
|
60
|
…
|
…
|
|
|
1.2
|
Huyện A
|
A2
|
120
|
…
|
...
|
Sử dụng chung 02 doanh
nghiệp
|
Công trình được thiết kế
chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 đối với loại hình thiên tai: bão, nước biển
dâng.
|
1.3
|
Huyện A
|
A3
|
120
|
...
|
…
|
Sử dụng chung 03 doanh
nghiệp
|
Công trình được thiết kế
chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 đối với loại hình thiên tai: bão, nước biển
dâng.
|
1.4
|
Huyện A
|
A4
|
60
|
…
|
…
|
Sử dụng chung 02 doanh
nghiệp
|
Công trình được thiết kế
chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 đối với loại hình thiên tai: bão, nước biển
dâng.
|
1.5
|
Huyện A
|
A5
|
10
|
…
|
…
|
|
|
1.6
|
Huyện A
|
A6
|
20
|
…
|
...
|
|
|
1.7
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
…
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
|
|
…
|
Ghi chú:
(2): Khu vực quy hoạch đến cấp
huyện, thứ tự các huyện sắp xếp theo thứ tự a, b, c.
(3): Ghi ký hiệu loại cột ăng
ten: Cột ăng ten thu phát sóng di động (A1, không bao gồm cột ăng ten hướng ra
biển), cột ăng ten thu phát sóng di động hướng ra biển (A2); cột ăng ten truyền
hình (A3), cột ăng ten phát thanh (A4), cột ăng ten taxi (A5), cột ăng ten khác
(A6).
(7): Khả năng sử dụng chung
giữa các doanh nghiệp viễn thông.
(8): Nếu là công trình kiên cố
chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 thì ghi rõ công trình ứng phó được với các loại
hình rủi ro thiên tai cấp 4 nào trong các loại hình rủi ro thiên tai (động đất,
sóng thần, bão, nước dâng, mưa lớn, ngập lụt, lũ, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập
mặn, cháy rừng, ... Quy định về công trình chịu được rủi ro thiên tai cấp 4 thực
hiện theo các quy định về phòng chống thiên tai.
Mẫu số 42
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ, TRẠM VIỄN THÔNG
Năm …….
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp số……..ngày....
tháng......năm…….)
STT
|
Chức năng công trình
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị quản lý, khai thác
|
Khu vực dự kiến
|
Diện tích (m2)
|
Khả năng lắp đặt sử dụng chung
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Trạm vệ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trạm thu phát sóng vệ
tinh AB
|
NT1
|
01
|
VNPT
|
Huyện C
|
1000
|
|
|
...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2
|
Trạm cập bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trạm thu phát sóng di động
|
NT1
|
01
|
VNPT
|
Khu đô thị mới XYZ huyện
A
|
9
|
Lắp đặt thiết bị cho 02
doanh nghiệp
|
|
...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi rõ chức năng công
trình (liệt kê theo từng loại chức năng công trình): trạm vệ tinh, trạm cập bờ
cáp quang biển, trạm chuyển mạch truyền dẫn nội tỉnh, liên tỉnh, toàn quốc, quốc
tế, đài phát thanh, truyền hình và các công trình viễn thông khác.
(3) Ghi rõ nhà, trạm viễn
thông có nhu cầu sử dụng đất (NT1), không có nhu cầu sử dụng đất NT2.
(4) Ghi số lượng.
(6) Theo cấp huyện.
(7) Diện tích sử dụng.
(7) Diện tích đất dự kiến sử
dụng.
(8) Ghi rõ nhà, trạm viễn
thông có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng tại các khu đô thị mới, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, nhà chung cư, công trình công cộng, khu chức
năng, cụm công nghiệp phải bảo đảm khả năng lắp đặt thiết bị, cột ăng ten (nếu
có) để tối thiểu 02 doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng.
Mẫu số 43
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT LIÊN QUAN KHÁC ĐỂ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤC VỤ VIỄN THÔNG
Năm …….
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp số………ngày......
tháng...... năm…….)
STT
|
Chức năng công trình
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị quản lý, khai thác
|
Khu vực dự kiến
|
Diện tích (m2)
|
Khả năng lắp đặt sử dụng chung
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Nhà trạm khác
|
NT1
|
01
|
ABC
|
Huyện A
|
20
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi rõ chức năng công
trình (liệt kê theo từng loại chức năng công trình).
(3) Ghi rõ nhà, trạm viễn thông
có nhu cầu sử dụng đất (NT1), nhà, trạm viễn thông không có nhu cầu sử dụng đất
NT2.
(4) Ghi số lượng trạm.
(5) Đơn vị quản lý, khai
thác.
(6) Theo cấp huyện.
(7) Diện tích sử dụng.
(7) Diện tích đất dự kiến sử
dụng.
(8) Ghi rõ nhà, trạm viễn
thông có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng tại các khu đô thị mới, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, nhà chung cư, công trình công cộng, khu chức
năng, cụm công nghiệp phải bảo đảm khả năng lắp đặt thiết bị, cột ăng ten (nếu
có) để tối thiểu 02 doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng.
Mẫu số 44
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..ngày…..tháng….năm….
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM DỮ LIỆU
NĂM…
(Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp số…………ngày....
tháng..... năm……)
STT
|
Trung tâm dữ liệu
|
Khu vực dự kiến
|
Diện tích (m2)
|
Tổng năng lượng điện dự kiến tiêu thụ (MW)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Trung tâm dữ liệu A
|
Huyện B
|
5000
|
1MW
|
|
2
|
...
|
…
|
…
|
….
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) Ghi tên trung tâm dữ liệu.
(3) Ghi rõ tên đơn vị hành
chính theo cấp huyện.
(4) Diện tích đất sử dụng.
(4) Diện tích đất dự kiến sử
dụng.
(5) Tổng năng lượng điện dự
kiến tiêu thụ.
Mẫu số 45
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
THÔNG BÁO
CHÍNH THỨC KHAI THÁC MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG/
CHÍNH THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
1. Thông tin về giấy phép
Giấy phép (tên giấy phép) số
.... cấp ngày ... tháng ...năm ...
2. Thông tin về mạng viễn
thông được khai thác/dịch vụ viễn thông được cung cấp
Đối với giấy phép cung
cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng
a) Ngày chính thức khai thác
mạng
b) Phạm vi mạng đã được thiết
lập
c) Cấu hình mạng viễn thông
d) Công nghệ, tiêu chuẩn, quy
chuẩn
đ) Ngày chính thức cung cấp dịch
vụ
e) Loại hình dịch vụ cung cấp
g) Phạm vi cung cấp dịch vụ
h) Giá dịch vụ và hình thức
thanh toán giá dịch vụ
i) Tài nguyên viễn thông đang
sử dụng
k) Phương án bảo đảm an toàn
cơ sở hạ tầng và an toàn thông tin mạng và an ninh thông tin
Đối với giấy phép cung
cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng
a) Ngày chính thức cung cấp dịch
vụ
b) Loại hình dịch vụ cung cấp
c) Phạm vi cung cấp dịch vụ
d) Các địa chỉ đặt hệ thống
trang thiết bị để cung cấp dịch vụ
đ) Sơ đồ hệ thống thiết bị
e) Thuê kênh và kết nối
g) Tài nguyên viễn thông đang
sử dụng
h) Giá dịch vụ và hình thức
thanh toán giá dịch vụ
i) Quy chuẩn, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ đang áp dụng
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu/ký số)
|