|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
95/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Khởi
|
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 95/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 01
tháng 10 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH; CUNG CẤP DỊCH VỤ SỐ
MỚI ĐƯỢC CÁ NHÂN HÓA, DỰA TRÊN DỮ LIỆU CHO NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Quyết định số 1565/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7
năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa
trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Kế hoạch Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung
cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Cung cấp tập trung các dịch vụ công trực tuyến của
thành phố trên cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn), bảo đảm
chất lượng, thuận tiện, minh bạch, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí cho
người dân, doanh nghiệp, giúp người dân, doanh nghiệp có thể dễ dàng truy cập,
sử dụng dịch vụ công trực tuyến theo hướng một cửa số quốc gia.
b) Phát triển các dịch vụ số mới dựa trên dữ liệu,
được cá nhân hóa theo nhu cầu từng người dân và doanh nghiệp. Khai thác dữ liệu
để cải thiện chất lượng phục vụ, hỗ trợ dự báo và đề xuất dịch vụ phù hợp cho từng
người dùng, phát huy hiệu quả việc khai thác dữ liệu tại Trung tâm Dữ liệu quốc
gia.
c) Tăng cường giám sát, đánh giá và trách nhiệm giải
trình của các Sở, ban, ngành, UBND cấp xã trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến
nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ
công trực tuyến, bảo đảm các thủ tục hành chính được tinh giản, chuẩn hóa, hướng
tới tối thiểu hóa các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính, đơn giản hóa việc sử
dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân, doanh nghiệp.
2. Mục tiêu năm 2025
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng
Dịch vụ công quốc gia đối với toàn bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền
của cấp thành phố, cấp xã đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn
trình hoặc một phần. Việc triển khai phải bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Cổng
Dịch vụ công quốc gia, theo Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ
đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số về thúc đẩy chuyển đổi số liên thông, đồng bộ, nhanh, hiệu quả đáp ứng yêu cầu
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, bảo đảm:
a) Duy trì cung cấp hiệu quả 25 dịch vụ công trực
tuyến toàn trình đã tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân,
doanh nghiệp.
b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối
với 82 nhóm thủ tục hành chính (TTHC) theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04
tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực
tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022; Quyết định số
206/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục
nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông ưu tiên tái cấu trúc quy trình, tích hợp,
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2024 và các TTHC ưu tiên.
c) Hoàn thành tái cấu trúc quy trình 100% TTHC, thực
hiện xây dựng và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến toàn trình (DVCTT) thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, cấp xã theo mô hình tập trung, tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia bảo đảm thống nhất, đồng bộ, dễ thực hiện, giúp
tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân, doanh nghiệp.
d) Phấn đấu đạt mục tiêu tối thiểu 60% hồ sơ TTHC
được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến; tối thiểu 80% hồ sơ TTHC được
thực hiện trực tuyến toàn trình.
đ) Đảm bảo chất lượng phục vụ người dùng: có biểu mẫu
điện tử tương tác và tự động điền dữ liệu khi đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu của thành phố; thời gian thực hiện DVCTT trung bình dưới
08 phút; thời gian trung bình xử lý TTHC nộp trực tuyến từ tiếp nhận đến khi trả
kết quả giảm tối thiểu 20% so với nộp trực tiếp; tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
đánh giá hài lòng khi sử dụng DVCTT đạt tối thiểu 90%.
2. Mục tiêu năm 2026
Đẩy mạnh cung cấp DVCTT trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia theo hướng thống nhất, đồng bộ theo Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW ngày 19 tháng 6
năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số về thúc đẩy chuyển đổi số liên thông, đồng bộ, nhanh,
hiệu quả đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị bảo đảm
chất lượng trải nghiệm của người dùng và đạt tối thiểu 04 nhóm tiêu chí: có biểu
mẫu điện tử tương tác và tự động điền dữ liệu khi đã có thông tin trong cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của thành phố; thời gian thực hiện DVCTT trung
bình dưới 05 phút; thời gian trung bình xử lý TTHC nộp trực tuyến từ tiếp nhận
đến khi trả kết quả giảm tối thiểu 30% so với nộp trực tiếp; tỷ lệ người dân,
doanh nghiệp đánh giá hài lòng khi sử dụng DVCTT đạt tối thiểu 95%.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Thực hiện theo Phụ lục đính kèm
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch,
các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động sử dụng kinh phí chi thường xuyên hàng
năm được cấp, các nguồn kinh phí hợp pháp khác đê triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp, xã hội
hóa của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban ngành thành phố, Ủy
ban nhân dân xã, phường
a) Tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời, hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp được giao chủ trì, phối hợp thực hiện tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này nhằm đạt được các mục tiêu được giao.
b) Tái sử dụng tối đa dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và kho dữ liệu của tổ chức, cá nhân để
tự động điền thông tin vào tờ khai, cắt giảm hồ sơ, giấy tờ phải nộp và thông
tin phải khai báo.
c) Thực hiện việc số hóa hồ sơ ngay khi tiếp nhận,
xử lý và trả kết quả, đảm bảo 100% hồ sơ được xử lý trên môi trường điện tử.
d) Căn cứ nội dung, tiến độ thực hiện theo kế hoạch
này để triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả. Tập trung nguồn lực triển khai
các dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng
DVCTT. Trong đó tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện đảm bảo đạt mục tiêu tối thiểu 60% hồ sơ
TTHC được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến; tối thiểu 80% hồ sơ
TTHC được thực hiện trực tuyến toàn trình.
đ) Nghiêm túc tổ chức triển khai Kế hoạch của UBND
thành phố thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung
cấp và sử dụng hiệu quả DVCTT năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn
thành phố.
e) Chủ động rà soát các thủ tục hành chính hết hiệu
lực hoặc bị bãi bỏ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố theo các
quyết định được công bố TTHC và đề nghị đơn vị có liên quan cập nhật, gỡ bỏ kịp
thời.
g) Tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp
thực hiện khai báo, nộp hồ sơ trực tuyến tập trung, thống nhất từ Cổng Dịch vụ
công quốc gia, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao và kiểm soát chất lượng
cung cấp DVCTT.
h) Tham gia đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số,
nâng cao kỳ năng nghiệp vụ quy trình giải quyết TTHC cho các đối tượng liên
quan.
i) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch này trong báo cáo kết quả chuyển đổi số gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng
hợp, báo cáo UBND thành phố, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham
mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo UBND thành phố về tình hình, kết
quả triển khai thực hiện tại Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn thành phố và các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai các
nhiệm vụ theo Kế hoạch phát triển hạ tầng số trên địa bàn thành phố.
c) Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ; đồng
thời, tích hợp dữ liệu về Kho dữ liệu dùng chung để nâng cao tỷ lệ tái sử dụng
dữ liệu kết quả giải quyết TTHC; triển khai các giải pháp để người dân có thể
theo dõi việc xử lý hồ sơ, giải quyết TTHC của cơ quan nhà nước.
d) Nâng cấp chức năng cung cấp DVCTT trên ứng dụng
Can Tho Smart để tạo thuận lợi cho người dân thực hiện DVCTT, hướng tới tích hợp
với ứng dụng VNeID.
đ) Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành
phố với Hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán
trực tuyến dịch vụ công theo quy định.
e) Tiếp tục triển khai Nền tảng khảo sát, thu thập
ý kiến của người dân (VNForm) do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai để khảo
sát, thu thập ý kiến của người dân và doanh nghiệp trong quá trình trải nghiệm
TTHC trên môi trường mạng.
g) Phối hợp với các Sở, ban ngành thành phố, các
đơn vị liên quan, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an thực hiện việc
kết nối, tích hợp, chia sẻ, đồng bộ hóa dữ liệu điện tử trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC thành phố.
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và
các đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối liên thông dữ liệu giữa Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của thành phố với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng
chung, chuyên ngành của thành phố để tái sử dụng dữ liệu.
i) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi kết quả
thực hiện các chỉ tiêu về DVCTT trên Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp
và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC).
k) Phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn
người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT, sử dụng chứng thư số, thanh toán trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
l) Tham mưu đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức,
viên chức về kỹ năng số, chuyển đổi số và sử dụng dịch vụ công trực tuyến; tổ
chức tuyên truyền, hướng dẫn người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng DVCTT thông
qua Tổ công nghệ số cộng đồng.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố
a) Đôn đốc việc số hóa, lưu trữ điện tử; công bố,
công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đảm bảo đúng quy định.
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện
Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch
vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử; đồng thời rà soát, theo
dõi kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc
gia.
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc xây dựng, cập
nhật quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC thành phố được kịp thời, đúng theo quy định.
4. Công an thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kết
nối, tích hợp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố với Cổng Dịch vụ
công quốc gia tại Trung tâm Dữ liệu quốc gia, nhằm phục vụ giải quyết DVCTT
theo mô hình một cửa số tập trung theo hướng dẫn của Bộ Công an, Văn phòng
Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND thành phố,
các cơ quan liên quan triển khai giải pháp giám sát, bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin Hệ thống giải quyết TTHC của thành phố.
c) Phối hợp các cơ quan đơn vị liên quan bảo đảm an
toàn thông tin, an ninh mạng cho hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu, ứng dụng tại địa
phương; đảm bảo hoạt động chuyển đổi số diễn ra an toàn, liên tục và không bị
gián đoạn.
Trên đây là Kế hoạch Nâng cao chất lượng cung cấp
DVCTT toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu
cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kế hoạch này thay
thế Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành
phố Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa
bàn thành phố Cần Thơ năm 2025. Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban
ngành thành phố, Chủ tịch UBND cấp xã, đơn vị có liên quan chỉ đạo thực hiện hiệu
quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản
ánh về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét, kịp thời giải quyết./.
|
Nơi nhận:
- TT.TU;
- TT.HĐNDTP;
- TT.UBMTTQVN TP;
- CT và các PCT UBND TP;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND xã, phường;
- Cổng TTĐT TP;
- VP UBND TP (2,3,7);
- Lưu: VT.PV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khởi
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số: 95/KH-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2025 của
UBND thành phố)
|
TT
|
NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
|
CƠ QUAN CHỦ
TRÌ, THỰC HIỆN
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN HOÀN
THÀNH
|
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện thể
chế, cơ chế để triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
|
|
1.1
|
Cán bộ, công chức phải xử lý hồ sơ công việc toàn
trình trên môi trường mạng và sử dụng chữ ký số, nhất là xử lý các thủ tục
hành chính trên môi trường số.
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND xã, phường
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Tháng 9/2025
|
|
1.2
|
Tham mưu văn bản giảm tối thiểu tối thiểu 20% thời
gian giải quyết hồ sơ trực tuyến so với nộp hồ sơ trực tiếp trong năm 2025;
rút ngắn tối thiểu 30% thời gian giải quyết hồ sơ trực tuyến so với nộp hồ sơ
trực tiếp trong năm 2026 để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Các Sở, ban, ngành;
UBND xã, phường
|
Tháng 9/2025
|
|
1.3
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm
chỉ đạo tổ chức thực hiện đảm bảo đạt mục tiêu tối thiểu 60% hồ sơ TTHC được
người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến; tối thiểu 80% hồ sơ TTHC được
thực hiện trực tuyến toàn trình.
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND xã, phường
|
Văn phòng UBND
thành phố; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tháng 12/2025
|
|
1.4
|
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công và dịch vụ công ích trực tuyến thuộc phạm vi quản lý để phục
vụ người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 137/2024/NĐ-CP ngày
23/10/2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử.
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố
|
Sở, ban, ngành thành
phố; UBND xã, phường
|
Tháng 12/2025
|
|
1.5
|
Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng
các quy định của Luật Giao dịch điện tử; sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp
trên tài khoản định danh điện tử thay thế giấy tờ giấy, thực hiện cắt giảm
các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa trong thực hiện các thủ tục
hành chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Tháng 9/2025
|
|
2
|
Điều chỉnh, cập nhật,
hợp nhất hoặc tổ chức lại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
thành phố
|
|
2.1
|
Nâng cấp, cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp thành phố đáp ứng quy định; kết nối và khai thác hiệu
quả dữ liệu, dịch vụ của Cổng Dịch vụ công quốc gia, Trung tâm Dữ liệu quốc gia,
phát triển theo hướng một cửa số quốc gia theo lộ trình
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Công an thành phố
và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
|
(Đã thực hiện
triển khai chức năng chính quyền địa phương 02 cấp trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của thành phố; Tiếp tục thực hiện kết nối theo hướng
dẫn mới)
|
|
2.2
|
Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính thành phố với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng
dịch vụ Chính phủ số (EMC); thường xuyên theo dõi, giám sát việc cung cấp và
hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình để kịp thời
chỉ đạo, đôn đốc thực hiện.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở, ban, ngành
thành phố
|
Thường xuyên
(Đã thực hiện kết
nối)
|
|
3
|
Hoàn thành và đưa vào
khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia, các cơ sở dữ liệu dùng chung của
cơ quan nhà nước
|
|
3.1
|
Khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia và
các cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước, để tự
động điền các dữ liệu vào biểu mẫu điện tử tương tác và cắt giảm thành phần hồ
sơ, bảo đảm nguyên tắc không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông
tin, dữ liệu đã có sẵn khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực
tuyến.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Công an thành phố; các Sở, ban, ngành
|
UBND xã, phường;
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2025
|
|
3.2
|
Đồng bộ dữ liệu TTHC về cổng DVC Quốc gia, đề xuất
phương án để cắt giảm thủ tục hành chính, tối ưu hóa quy trình, giải quyết thủ
tục hành chính theo mức độ tăng trưởng của dữ liệu bảo đảm người dân chi kê
khai thông tin một lần khi giải quyết các thủ tục hành chính phục vụ người
dân, doanh nghiệp.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố; các Sở, ban, ngành
|
UBND xã phường;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
|
4
|
Số hóa, tạo lập kho dữ
liệu hồ sơ thủ tục hành chính và tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính
|
|
4.1
|
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, gắn việc số
hóa với thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết
thủ tục hành chính bảo đảm đúng theo tiến độ trong Kế hoạch số hóa đã ban
hành, bảo đảm 100% hồ sơ, kết quả mới được số hóa ngay khi tiếp nhận, xử lý,
giải quyết và hoàn thành mục tiêu số hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành
chính còn hiệu lực theo quy định
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND xã, phường
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Tháng 12/2025
|
|
4.2
|
Trên cơ sở tái cấu trúc quy trình thủ tục hành
chính, thực hiện xây dựng và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp thành phố, cấp xã theo mô hình tập trung, tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm thống nhất, đồng bộ, dễ thực hiện,
giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân, doanh nghiệp theo hướng dẫn
của Bộ, ngành
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND
thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cấp xã tháng
9/2025; Cấp thành phố trong năm 2025
|
|
5
|
Bảo đảm khả năng truy cập
dịch vụ công trực tuyến thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp
|
|
|
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, các doanh
nghiệp viễn thông để phổ cập Internet băng rộng cáp quang đến từng hộ gia
đình theo Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông Việt Nam giai đoạn 2024 -
2025 theo Quyết định số 816/QĐ-BTTTT ngày 18/5/2024 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
Tháng 12/2025
(Đã ban hành Kế
hoạch số 54/KH-UBND ngày 17/3/2025)
|
|
6
|
Ứng dụng công nghệ trí
tuệ nhân tạo (AI) để nâng cao chất lượng sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ triển khai ứng dụng
trí tuệ nhân tạo trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố và tại các Trung tâm phục vụ hành
chính công cấp thành phố và cấp xã, phường.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; Văn phòng UBND thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 11/2025
|
|
7
|
Bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
|
|
7.1
|
Rà soát, hoàn thành việc xác định, phê duyệt cấp
độ an toàn hệ thống thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công, trong đó Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố phải đáp ứng tối thiểu cấp
độ 3.
|
Công an thành phố
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Tháng 9/2025
|
|
7.2
|
Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông
tin theo cấp độ được phê duyệt đối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của thành phố
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Tháng 12/2025
|
|
7.3
|
Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Khoa học
và Công nghệ trong việc bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hạ tầng
kỹ thuật, dữ liệu, ứng dụng triển khai tại, cơ quan, địa phương.
|
Công an thành phố
|
Bộ Chỉ huy quân sự
thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Thường xuyên
|
|
7.4
|
Các đơn vị quản lý, vận hành các nền tảng số, hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu sẵn sàng có phương án dự phòng, kịch bản ứng
phó khi hệ thống bị lỗi, bị tấn công, bảo đảm phục vụ người dân, doanh nghiệp
không bị gián đoạn, an toàn.
|
Cơ quan chủ trì quản
lý, vận hành các nền tảng số, HTTT, CSDL
|
Công an thành phố
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Đào tạo nhân lực số
|
|
8.1
|
Tham mưu UBND thành phố ban hành kế hoạch và tổ
chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hoặc lồng ghép vào kế hoạch đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức kiến thức, kỹ năng chuyên môn để bảo đảm phục vụ hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các Sở,
ban, ngành; UBND xã, phường
|
Tháng 12/2025
|
|
8.2
|
Ban hành kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 17/12/2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về
cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” để tuyên truyền, phổ biến về dịch vụ công trực tuyến, góp phần
đạt được các mục tiêu về dịch vụ công trực tuyến của bộ, ngành, địa phương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Văn phòng UBND
thành phố; các Sở, ban, ngành; UBND xã, phường; các cơ quan đơn vị liên quan
|
Tháng 12/20025
(Đã ban hành Kế
hoạch số 70/KH- UBND ngày 31/3/2025)
|
|
9
|
Tổ chức đánh giá về chất
lượng trải nghiệm của người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến
|
|
9.1
|
Tổ chức đánh giá về chất lượng trải nghiệm của
người dùng đối với các dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý, giải
quyết theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Văn phòng UBND
thành phố; Các Sở, ban, ngành; UBND xã, phường
|
- Năm 2025: Tháng 11/2025;
- Năm 2026: tháng 11/2026
|
|
9.2
|
Khuyến khích huy động thành viên của Tổ công nghệ
số cộng đồng, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức chính trị xã
hội, đại diện hiệp hội người tiêu dùng địa phương tham gia thực hiện việc
tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến
trên Cổng Dịch công quốc gia
|
Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh thành phố; UBND xã, phường
|
Các tổ chức chính
trị - xã hội; các cơ quan đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2025 về nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 01/10/2025 về nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản liên quan
Ban hành:
24/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
01/11/2025
Ban hành:
16/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
29/10/2025
Ban hành:
02/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/10/2025
Ban hành:
15/08/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
29/10/2025
Ban hành:
18/07/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
21/07/2025
Ban hành:
16/07/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
23/09/2025
Ban hành:
22/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
02/06/2025
Ban hành:
24/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/05/2025
Ban hành:
31/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
08/04/2025
Ban hành:
17/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
31/03/2025
45
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|