ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 15 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Thông tin và
Truyền thông tại Công văn số 5406/BTTTT-CĐSQG ngày 03/11/2022 về việc hướng dẫn
các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023; trên cơ sở
thực tiễn tại địa bàn tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An năm 2023 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng,
phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo
nền tảng phát triển Chính quyền số bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cấp chính quyền, thúc đẩy phát
triển kinh tế số, xã hội số nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Về hạ tầng số:
+ 100% các cơ quan đảng, chính quyền,
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp kết nối mạng truyền
số liệu chuyên dùng; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh được triển khai
trên nền tảng điện toán đám mây.
+ Triển khai hệ thống hội nghị trực
tuyến đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã và kết nối với hệ thống hội nghị trực tuyến
quốc gia.
+ Phổ cập dịch vụ 4G; phát triển dịch
vụ 5G theo chiến lược của Bộ Thông tin và Truyền thông; phấn đấu đến năm 2023,
tỷ lệ dân số được phủ sóng di động 5G đạt 10% dân số.
- Về chính quyền số:
+ Ít nhất 90% cán bộ, công chức, viên
chức được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng số; 100% cơ
quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin.
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 40% trở lên; tối thiểu
90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
+ 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 50% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
+ 90% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp
định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội được thực hiện trực tuyến và
liên thông với hệ thống báo cáo quốc gia.
+ 80% cơ sở dữ liệu quốc gia được kết
nối, ứng dụng trên địa bàn tỉnh theo lộ trình của Chính phủ; từng bước hình
thành cơ sở dữ liệu mở của tỉnh kết nối liên thông trên 60% cơ sở dữ liệu của
các sở, ngành để phục vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công kịp thời, một
lần khai báo, khai thác trọn đời.
- Về kinh tế số:
+ Kinh tế số chiếm khoảng 10% GRDP.
+ Từ 50% người dân từ 15 tuổi trở lên
có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.
+ Phấn đấu có ít nhất từ 01 đến 02 cơ
sở giáo dục triển khai đào tạo về thương mại điện tử; trên 3.000 lượt doanh
nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, hộ kinh doanh, cán bộ, công chức, viên chức,
sinh viên, thanh niên khởi nghiệp được tham gia các chương trình đào tạo, tập
huấn về thực thi pháp luật và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử. Từng bước
hình thành các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số và hợp tác xã số.
+ 80% các hộ sản xuất nông nghiệp được
lập danh sách và chuẩn hóa, số hóa dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Về xã hội số:
+ Trên 40% người dùng điện thoại, thiết
bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, dịch vụ
đô thị thông minh.
+ 40% người dân trưởng thành sử dụng
dịch vụ thanh toán điện tử.
- Về đô thị thông minh: Triển khai thí điểm thành công và nhân rộng các dịch vụ số (y tế,
giáo dục, giao thông, an ninh, trật tự, du lịch,...) thuộc hệ thống dịch vụ
đô thị thông minh tại thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và thị xã Hoàng Mai.
II. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
1.1. Ngày Chuyển đổi số
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông và điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành kế hoạch
tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023 bảo đảm tiết
kiệm, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức, mang lại lợi ích thiết
thực cho người dân, phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh thần cũng như chủ đề của
Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023.
1.2. Kênh truyền thông “Chuyển đổi
số quốc gia” trên Zalo
Chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã tuyên truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, viên chức,
các cơ quan, đơn vị trực thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc
gia để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công
tác và đời sống.
2. Thể chế số
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, hoàn thiện
và ban hành kịp thời các văn bản pháp luật theo quy định nhằm đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, cập nhật Khung kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy, thiết lập
mạng lưới đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai từ tỉnh đến cơ sở để
thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số.
3. Hạ tầng số
- Nâng cao năng lực, chất lượng dịch
vụ và mở rộng kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông
suốt, kết nối bốn cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã để phục vụ chính quyền
số.
- Phối hợp đẩy nhanh tốc độ phủ mạng
cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, bản, khu vực dân sinh;
tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao
dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng, phủ sóng ở vùng trắng, vùng lõm
về kết nối mạng băng thông rộng.
- Triển khai sử dụng hoặc dịch chuyển
lên nền tảng điện toán đám mây bảo đảm tính khả thi để phục vụ chính quyền số
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng;
trong đó ưu tiên hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
4. Dữ liệu số
- Hoàn thiện và đưa vào sử dụng kho dữ
liệu dùng chung của tỉnh để các cơ quan, đơn vị khai thác và sử dụng. Thực hiện
và duy trì việc kết nối chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh
nghiệp và người dân để duy trì và phát triển dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo tỉnh và lãnh đạo các đơn vị.
- Tích cực triển khai việc xây dựng
cơ sở dữ liệu, số hóa dữ liệu của các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Xây dựng và triển khai Đề án “Số
hóa tài liệu tại kho Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An”.
5. Nền tảng số
- Nghiên cứu, triển khai và sử dụng
các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên
ngành dựa trên dữ liệu đồng bộ, thông suốt.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục
các nền tảng số quốc gia ưu tiên triển khai và đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng
có khả năng kết nối liên thông, liên kết, tạo sức mạnh tổng thể và mang lại hiệu
quả triển khai, tránh trùng lặp, rời rạc.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả
dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
của tỉnh (LGSP) và Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); khai
thác thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
6. Nhân lực số
- Phối hợp tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức; người dân trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số
để thực hiện các nhiệm vụ được giao; trong đó chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn
kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và an
toàn thông tin.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về chuyển
đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông tin.
7. An toàn thông
tin mạng
7.1. Bảo đảm an toàn thông tin
theo cấp độ
- Hoàn thành phân loại, xác định, phê
duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định của pháp luật và tiêu chuẩn quốc
gia về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ các hệ thống thông tin đang vận hành trước
tháng 6 năm 2023.
7.2. Nguyên tắc bảo đảm an toàn
thông tin mạng
- Tổ chức phổ biến, quán triệt hai
nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là hệ thống chưa kết luận bảo
đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng và hệ thống thử nghiệm, có dữ
liệu thật thì phải tuân thủ đầy đủ quy định như hệ thống chính thức.
- Liên kết và hợp tác xây dựng các giải
pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7.3. Trang thiết bị, giải pháp bảo
đảm an toàn thông tin mạng
- Duy trì hệ thống Trung tâm giám sát
an toàn thông tin của tỉnh (SOC).
- Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm
vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên
nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ
thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp
độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi
đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi định kỳ theo quy định; hệ thống thông
tin được quản lý, vận hành mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng
nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam.
7.4. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo
đảm an toàn thông tin
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ
chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an
toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người
dân.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ
chức đào tạo hoặc cử nhân sự chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin/công
nghệ thông tin tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông
tin.
- Xây dựng và triển khai các quy định,
kế hoạch về ứng phó sự cố; các hoạt động của đội ứng cứu sự cố, việc tham gia
hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Tổ chức khảo sát an toàn an ninh
thông tin trong các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa
bàn.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn,
diễn tập về an toàn thông tin mạng; triển khai Kế hoạch số 677/KH-UBND ngày
29/12/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
8. Chính quyền số
- Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng
đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ
thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông
tin một cửa bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
- Tiếp tục triển khai chứng thư số cá
nhân, cơ quan, tổ chức cho các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo
kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành
chính. Tiếp tục triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo chỉ
đạo của Chính phủ; tích hợp cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ
công quốc gia; tích hợp giải pháp xác thực điện tử tập trung; từng bước số hóa
các kết quả giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời tăng cường số hóa hồ sơ của
các tổ chức, công dân.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu
quả, toàn diện tại các bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp
huyện; tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa
các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động
trong quy trình thủ tục hành chính. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Xây dựng Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An và triển khai phần mềm đánh giá chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban,
ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch mở rộng triển
khai mô hình chuyển đổi số cấp xã và xây dựng mô hình chuyển đổi số cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Rà soát, xây dựng ban hành lại các
quy chế liên quan đến Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thành viên
theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường
mạng.
9. Kinh tế số
- Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh triển
khai kinh tế số, phát triển cửa hàng số và tài khoản thanh toán điện tử cho hộ
gia đình, nâng cao đời sống vật chất cho người dân; thay đổi tư duy, phương thức,
quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống, giúp cho các
hộ gia đình ứng dụng công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển đổi
việc mua bán trên nền tảng công nghệ số.
- Triển khai các chương trình, kế hoạch
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số, ứng dụng công
nghệ số vào trong quản lý, quy trình sản xuất, phát triển sản phẩm từ ứng dụng
công nghệ số.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số
trong hoạt động quản lý, điều hành, chuyển đổi phương thức hoạt động trong các
thành phần của nền kinh tế.
- Xây dựng, phát triển thị trường thương
mại số phát triển bền vững, ứng dụng rộng rãi sàn thương mại điện tử trong
doanh nghiệp và cộng đồng; xây dựng hạ tầng số và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển
thương mại điện tử; ứng dụng các nền tảng thanh toán trực tuyến, không dùng tiền
mặt trong cộng đồng.
10. Xã hội số
- Đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ
cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến các hộ gia đình và phủ sóng di động
4G/5G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền tảng thanh toán điện tử, ví điện
tử.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình số hóa
cơ sở dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực của tỉnh; xây dựng hình ảnh, văn hóa
con người Nghệ An thân thiện, văn minh và có trách nhiệm trên không gian mạng.
- Triển khai thí điểm việc tiếp nhận
phản ánh hiện trường và xử lý thông tin của Trung tâm điều hành thông minh tỉnh
Nghệ An.
- Phổ cập kỹ năng số, khuyến khích,
hướng dẫn người dân sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà. Phát triển kỹ
năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ
số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế,
giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho người dân được học tập,
nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.
- Tiếp tục chỉ đạo ngành giáo dục và
đào tạo xây dựng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ số trong quản lý, dạy và học.
- Đối với công tác chăm sóc sức khỏe
và phòng bệnh: Triển khai sáng kiến “Mỗi người dân có một bác sĩ riêng” với mục
tiêu xây dựng và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân, cho phép người dân
có thể quản lý, tra cứu thông tin sức khỏe của mình. Đồng thời phát triển các hệ
thống nhắn tin thông báo về thông tin sức khỏe cho người dân trên hệ thống hồ
sơ sức khỏe điện tử; hệ thống quản lý đơn thuốc điện tử, khám chữa bệnh từ xa
và phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc khám chữa bệnh. Tăng cường
kết nối liên thông, chia sẻ tích hợp dữ liệu, tạo tiền đề cho việc nâng cao khả
năng tự động hóa trong ngành y tế.
III. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vị
trí, vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số trong cán bộ, công chức, viên chức và người dân. Thực hiện nhiều
hình thức thông tin tuyên truyền như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng
sự, tọa đàm, hội thảo, các chương trình truyền hình, các giải pháp truyền thông
hiện đại để tuyên truyền rộng rãi các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin của tỉnh; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo
sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số.
- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng
để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp
cận các dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình
giảng dạy từ cấp tiểu học; xây dựng/ứng dụng các nền tảng đào tạo kỹ năng số
cho người dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa
cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến
mọi người dân.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Phối hợp với doanh nghiệp bưu chính
công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội,
ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung
cấp sản phẩm, dịch vụ số,...
- Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải
cách thủ tục hành chính với phát triển chính quyền số; rà soát các thủ tục hành
chính, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hóa
hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số.
- Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin các cơ quan nhà nước theo khung chương trình bồi
dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên
trách, kiêm nhiệm về công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn.
- Tăng cường phối hợp với các tập
đoàn công nghệ thông tin lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về
công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Triển khai nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông
tin phục vụ xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng
đô thị thông minh.
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh
nghiệm với một số địa phương về cơ chế, chính sách phát triển chính quyền số.
Chủ động hợp tác với các Tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin để triển
khai hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại.
4. Thu hút nguồn
lực công nghệ thông tin
- Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực để
phát triển chính quyền số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ công nghệ
thông tin.
- Ưu tiên bố trí đầu tư công để thực
hiện các dự án phát triển hạ tầng, cơ sở dữ liệu, nền tảng, các ứng dụng, dịch
vụ của tỉnh.
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thu hút đầu
tư từ các doanh nghiệp để phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thông.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư cho ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới
phương thức quản lý, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Tăng cường hợp
tác quốc tế
Chủ động hợp tác quốc tế về chuyển đổi
số; tổ chức hội thảo, xây dựng chương trình hợp tác, huy động nguồn lực, đào tạo
cán bộ, chuyên gia về chuyển đổi số, học tập kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ
số, nhất là với các đối tác chiến lược có trình độ khoa học công nghệ tiên tiến
và có chương trình ký kết, thỏa thuận hợp tác với tỉnh; nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
IV. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
Danh mục các nhiệm vụ, dự án dự kiến
triển khai trong năm 2023 tại Phụ lục kèm theo.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; các
nguồn kinh phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án liên quan; nguồn huy
động từ các nguồn tài trợ, viện trợ, xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp
khác theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
về chuyển đổi số tỉnh có trách nhiệm tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định
kỳ 6 tháng báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
báo chí truyền thông triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi
số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử/Trang thông
tin điện tử, mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành,
đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của
Kế hoạch.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo tỉnh.
- Duy trì, phát triển hệ thống thông
tin báo cáo bảo đảm kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát, xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành các văn bản liên quan đến Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang
thành viên bảo đảm phù hợp với quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thúc đẩy chuyển đổi số doanh
nghiệp theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh về việc triển
khai chương trình xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và
hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ khả năng
cân đối ngân sách năm 2023, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo đúng quy định hiện hành; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính
trong các cơ quan nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung các tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào
quy định xác định chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và UBND
các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thúc đẩy thương mại
điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi số ngành Công Thương, đặc biệt là
thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản phẩm nông nghiệp của người dân
buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.
7. Ngân hàng nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Nghệ An: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tích cực thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển
của ngành; tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
8. Cục Thuế tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai có hiệu
quả Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 18/03/2022 của UBND tỉnh về triển khai áp dụng
hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
9. Công an tỉnh: Chủ trì triển khai Kế hoạch số 677/KH-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh
về thực hiện Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
10. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Chủ động nâng cao tinh thần, trách
nhiệm, tính quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị mình; coi đây là nhiệm vụ
trọng tâm, xuyên suốt của cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch
và kết quả thực hiện chuyển đổi số của các ngành, địa phương trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch, các chương trình, dự án đảm bảo
chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Chủ trì, thúc đẩy việc sử dụng hóa
đơn điện tử, gắn với phát triển kinh tế số, phổ cập chữ ký số trong xã hội.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
này về Sở Thông tin và Truyền thông định kỳ 6 tháng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh:
Tuyên truyền, vận động Nhân dân, đoàn viên, hội viên tham gia tích cực vào việc
chuyển đổi số; tổ chức phản biện xã hội, lấy ý kiến góp ý của Nhân dân trên địa
bàn đối với các nội dung phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
12. Đề nghị các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông - công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
- Chủ động triển khai các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của Kế
hoạch này.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp,
phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an
ninh mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai thí điểm các giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới ứng dụng
cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An năm 2023; UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan triển khai thực hiện nghiêm túc; nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, điều chỉnh, bổ
sung vào kế hoạch hàng năm phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các doanh nghiệp BC, VT, CNTT;
- Lưu: VT, TH (T).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Trung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN
KHAI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 15/02/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Mục
tiêu đầu tư
|
1
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh
Nghệ An.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện, duy trì, cập nhật Kiến
trúc CQĐT tỉnh Nghệ An theo kế hoạch, yêu cầu của Chính phủ, Bộ TTTT.
|
2
|
Thuê mạng truyền số liệu chuyên
dùng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thuê mạng truyền số liệu chuyên
dùng phục vụ triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
3
|
Xây dựng Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh
Nghệ An.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trình ban hành Bộ chỉ số chuyển đổi
số tỉnh Nghệ An để làm căn cứ đánh giá mức độ chuyển đổi số của chính quyền địa
phương.
|
4
|
Duy trì và nâng cấp thiết bị Hệ thống
hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nghệ An.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo hoạt động của Hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến Nghệ An.
|
5
|
Thuê phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Thuê dịch vụ hàng năm để triển khai
dùng chung cho các cơ quan hành chính nhà nước.
|
6
|
Hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ
cấp tỉnh (LGSP) có khả năng kết nối với Trung ương (Trục kết nối liên thông,
hệ thống quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống giám sát,
CSDL dùng chung).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng các hệ thống nền tảng tích
hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) có khả năng kết nối với Trung ương (Trục kết nối
liên thông, hệ thống quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống
giám sát, CSDL dùng chung).
|
7
|
Mua sắm, cài đặt hệ thống phòng chống
virus, mã độc tập trung tỉnh Nghệ An.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm, cài đặt hệ thống phòng chống
virus, mã độc tập trung tỉnh Nghệ An.
|
8
|
Đầu tư thiết bị đầu cuối kèm các giải
pháp kỹ thuật phục vụ bảo mật cho lãnh đạo UBND tỉnh, các đơn vị cấp sở và
UBND cấp huyện.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mua sắm, cài đặt máy tính để bàn,
máy tính xách tay, máy tính bảng và các phần mềm chuyên dụng đảm bảo an toàn
thông tin.
|
9
|
Xây dựng các hệ thống kỹ thuật, hệ
thống thông tin bảo đảm ATTT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử; triển
khai các hoạt động bảo đảm ATTT theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xây dựng các hệ thống kỹ thuật, hệ
thống thông tin bảo đảm ATTT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử; triển
khai các hoạt động bảo đảm ATTT.
|
10
|
Triển khai hệ thống giám sát, cảnh
báo, đầu tư công cụ rò quét lỗ hổng, mã độc, hệ thống hỗ trợ điều phối; ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng; khảo sát công tác đảm bảo an toàn thông tin tại
các đơn vị.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức các hoạt động của Đội ứng cứu
sự cố mạng, máy tính tỉnh Nghệ An.
|
11
|
Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm
xây dựng Đô thị thông minh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm
2030.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Đề án thí điểm xây dựng
Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
|
12
|
Triển khai Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước.
|
13
|
Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh Nghệ An.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện các hoạt động của Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số tỉnh Nghệ An.
|
14
|
Xây dựng phần mềm đánh giá chỉ số chuyển
đổi số của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Hàng năm đánh giá xếp hạng chỉ số
chuyển đổi số của các sở, ban, ngành địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
15
|
Xây dựng kế hoạch mở rộng triển
khai mô hình chuyển đổi số cấp xã và xây dựng mô hình chuyển đổi số cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Dự kiến triển khai mỗi đơn vị cấp
huyện 01 xã làm mô hình chuyển đổi số cấp xã (18 huyện/thành/thị, trừ 03 huyện
đã triển khai: Nghi Lộc, Quỳ Hợp, Anh Sơn) và 02 huyện làm mô hình chuyển đổi
số cấp huyện.
|
16
|
Số hóa, xây dựng bản đồ số mạng viễn
thông tỉnh Nghệ An
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Số hóa, xây dựng bản đồ số mạng viễn
thông (tuyến cáp, trạm BTS, ngầm hóa,...) tỉnh Nghệ An.
|
17
|
Duy trì xuất bản Bản tin Chuyển đổi
số tỉnh Nghệ An.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tiếp tục duy trì bản tin Chuyển đổi
số tỉnh Nghệ An (định kỳ mỗi năm 4 số, trung bình 1 số/quý).
|
18
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
nhận thức, kỹ năng chuyển đổi số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao
nhận thức, kỹ năng chuyển đổi số cho người dân, doanh nghiệp để ứng dụng vào
hoạt động sản xuất, giao dịch trực tuyến.
|
19
|
Xây dựng và triển khai nền tảng học
trực tuyến mở đại trà.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Xây dựng và triển khai nền tảng học
trực tuyến mở đại trà phục vụ đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức, viên
chức, người lao động trong các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp
các kiến thức về chuyển đổi số.
|
20
|
Đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng công
nghệ thông tin, đào tạo khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đào tạo ứng dụng CNTT: Đào tạo chuẩn
kỹ năng ứng dụng CNTT, đào tạo khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin;
đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý
dữ liệu.
|
21
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về:
Chuyển đổi số, phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tuyên truyền về: Chuyển đổi số,
phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh giai đoạn 2019-2020, định
hướng đến năm 2025; Duy trì chương trình IT Today để nâng cao nhận thức thay
đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển
đổi số.
|
22
|
Tổ chức Hội thảo, các lớp bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về chuyển đổi số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Tổ chức Hội thảo, các lớp bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về xu hướng, định hướng chiến lược mới về chuyển đổi số
cho lãnh đạo các cấp, các ngành.
|
23
|
Thuê Phần mềm Cổng dịch vụ công và
một cửa điện tử tỉnh Nghệ An.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thuê dịch vụ hàng năm để triển khai
dùng chung cho các cơ quan hành chính nhà nước.
|
24
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng, vận
hành Cổng thông tin điện tử của tỉnh phù hợp với quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Rà soát, xây dựng, ban hành hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan đến Cổng thông tin
điện tử của tỉnh và các trang thành viên bảo đảm phù hợp với quy định tại Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ.
|
25
|
Hệ thống thông tin phục vụ họp
không giấy tờ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Hệ thống thông tin phục vụ các cuộc
họp của UBND tỉnh, các sở, ngành, địa phương.
|
26
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
theo hướng thuê dịch vụ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
theo hướng thuê dịch vụ.
|
27
|
Nâng cấp Hệ thống thư công vụ của tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Nâng cấp Hệ thống thư công vụ của tỉnh.
|
28
|
Thuê Hệ thống thông tin báo cáo của
tỉnh kết nối với Bộ, ngành Trung ương.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh Nghệ An, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
29
|
Đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng.
|
Công
an tỉnh
|
Triển khai Kế hoạch số 677/KH-UBND,
ngày 29/12/2022 về thực hiện Đề án “Đào tạo nguồn nhân lực an ninh mạng đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
30
|
Thuê dịch vụ CNTT: Cổng thông tin
du lịch và ứng dụng du lịch thông minh tỉnh Nghệ An trên thiết bị di động,
giai đoạn 2023-2025.
|
Sở
Du lịch
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai
thuê dịch vụ CNTT: Cổng thông tin du lịch và ứng dụng du lịch thông minh tỉnh
Nghệ An trên thiết bị di động, giai đoạn 2023-2025.
|
31
|
Bổ sung các tiêu chí đánh giá về
chuyển đổi số vào quy định xác định chỉ số cải cách hành chính.
|
Sở Nội
vụ
|
Xây dựng, bổ sung các tiêu chí đánh
giá về chuyển đổi số vào quy định xác định chỉ số cải cách hành chính các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh.
|
32
|
Hệ thống phần mềm quản lý các dự án
đầu tư tỉnh Nghệ An.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Xây dựng phần mềm quản lý đầu tư,
giám sát tình hình thực hiện dự án đầu tư.
- Tổng hợp, báo cáo nhằm sử dụng hiệu
quả nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
33
|
Triển khai nội dung hỗ trợ chuyển đổi
số doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Kế hoạch số
241/KH-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh.
|
34
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC).
|
Trung
tâm CNTT-TT
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC).
|
35
|
Hệ thống Trung tâm điều hành tập
trung (IOC).
|
Trung
tâm CNTT-TT
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm điều
hành tập trung (IOC).
|
36
|
Tiếp tục triển khai áp dụng hóa đơn
điện tử.
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày
18/3/2022 của UBND tỉnh về triển khai áp dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
|
37
|
Triển khai áp dụng các hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt thanh toán số.
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Nghệ An
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tích cực
thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển của ngành; triển
khai áp dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
|
38
|
Thực hiện chuyển đổi số trong công
tác chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh.
|
Sở Y
tế
|
Triển khai sáng kiến “Mỗi người dân
có một bác sĩ riêng” với mục tiêu xây dựng hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân,
cho phép người dân có thể quản lý, tra cứu thông tin sức khỏe của mình. Đồng
thời phát triển hệ thống nhắn tin thông báo về thông tin sức khỏe cho người
dân trên hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử; hệ thống quản lý đơn thuốc điện tử,
khám chữa bệnh từ xa và phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc
khám chữa bệnh.
|
39
|
Triển khai các nội dung về Thương mại
điện tử.
|
Sở
Công Thương
|
Triển khai các nội dung liên quan
thúc đẩy thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi số ngành
Công Thương, đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, đưa các sản phẩm
nông nghiệp của người dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại
điện tử theo Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử của tỉnh.
|
40
|
Đầu tư trang thiết bị, kết nối mạng
đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã.
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Đầu tư trang thiết bị, kết nối mạng
đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã.
|
41
|
Số hóa, xây dựng CSDL chuyên ngành,
CSDL và HTTT dùng chung.
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng
chung, HTTT do bộ, ngành triển khai (dân cư; đất đai; quy hoạch; giao thông;
xây dựng; y tế; giáo dục và đào tạo; du lịch; tài nguyên và môi trường; nông
nghiệp, nông thôn; bảo hiểm; văn hóa; công thương; thông tin KT-XH; tài
chính; khiếu nại tố cáo; công chứng, chứng thực; đăng ký doanh nghiệp; cán bộ,
công chức; chính sách, an sinh xã hội; hộ nghèo; người có công; lao động, việc
làm; thông tin và truyền thông; quản lý tài sản; dân tộc; TTHC;...).
|
42
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục;
các phóng sự, chuyên đề, các tài liệu tuyên truyền về chuyển đổi số.
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Nghệ An
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục;
các phóng sự, chuyên đề, các tài liệu tuyên truyền sâu, rộng đến mọi người
dân, người lao động thuộc mọi thành phần kinh tế về hiệu quả và kết quả của
chuyển đổi số.
|