ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7501/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
03 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) TỈNH QUẢNG NAM
NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án
“Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc
gia” (gọi tắt là Quyết định số 922/QĐ-BTTTT).
Trên cơ sở công bố của Bộ Thông
tin và Truyền thông ngày 12/7/2023 về Chỉ số chuyển đổi số năm 2022 (DTI 2022),
Quảng Nam xếp vị trí thứ 31 (bị tụt 6 bậc so với năm 2021). Trong đó: Chính quyền
số đạt 0,6674, xếp thứ 30/63, giảm 03 bậc; Kinh tế số đạt 0,6062, xếp thứ
45/63, giảm 26 bậc; Xã hội số đạt 0,5585, xếp thứ 41/63, giảm 22 bậc. Giá trị
trung bình DTI 2022 cấp tỉnh là 0,5791, trong đó tỉnh Quảng Nam đạt 0,5808 thuộc
nhóm các tỉnh có giá trị đạt trên mức trung bình của cả nước. Để cải thiện chỉ
số và khắc phục những hạn chế và tạo chuyển biến tích cực trong công tác chuyển
đổi số của tỉnh, nâng cao xếp hạng về Chỉ số DTI; theo đề nghị của Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 277/TTr-STTTT ngày 12/10/2023, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện cải thiện và nâng cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh
Quảng Nam năm 2023 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình chuyển
đổi số, nâng cao Chỉ số DTI của tỉnh một cách bền vững; tạo sự chuyển biến
trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp về
ý nghĩa, vai trò và tầm quan trọng của chuyển đổi số; nâng cao vai trò, trách
nhiệm của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh trong việc
cải thiện kết quả và thứ bậc xếp hạng Chỉ số DTI của tỉnh, góp phần thực hiện
hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi sổ của tỉnh theo tinh thần Nghị
quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh
Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; kiên quyết khắc phục những hạn
chế, đề ra các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp để
thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh. Phấn đấu Chỉ số DTI năm 2023 thuộc
nhóm khá của cả nước và phấn đấu đạt mục tiêu các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền
thông, Tỉnh ủy, UBND tỉnh để triển khai thực hiện, đảm bảo kịp thời, hiệu quả
và phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương.
- Xác định rõ nhiệm vụ, giải
pháp và trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu cải thiện chỉ
số chính, chỉ số thành phần theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của
Bộ Thông tin và Truyền thông; đảm bảo duy trì các nhóm chỉ số đã đạt điểm số
cao, cải thiện, nâng cao các nhóm chỉ số đạt điểm thấp, chưa đạt điểm.
II. ĐÁNH GIÁ
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ (DTI) CỦA TỈNH NĂM 2022
1. Kết quả
xếp hạng chung
- Giá trị trung bình DTI năm 2022
của các tỉnh, thành phố là 0,5786 điểm, tăng 0,1772 điểm so với năm 2021
(0,4014). Trong đó 32/63 tỉnh, thành phố có giá trị DTI 2022 trên mức điểm
trung bình; Quảng Nam thuộc nhóm 32/63 tỉnh, tỉnh thành phố có giá trị DTI năm
2022 trên mức điểm trung bình.
- Xếp hạng chỉ số đánh giá chuyển
đổi số (DTI) tỉnh Quảng Nam năm 2022 đạt 0,5808 điểm (tăng 0,1479 điểm so với
năm 2021), xếp thứ 31/63 tỉnh, thành phố (giảm 06 bậc so với năm 2021); đứng thứ
05/8 đối với các tỉnh Nam trung bộ (giảm 03 bậc so với năm 2021).
- Kết quả trên đã phản ánh tình
hình chuyển đổi số của tỉnh có xu hướng phát triển nhưng chưa có sự bứt phá,
chưa theo kịp với sự phát triển tương đối nhanh của nhiều tỉnh, thành phố trên
cả nước và một số tỉnh trong khu vực.
2. Kết quả
xếp hạng của tỉnh qua 03 trụ cột chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
Năm
|
Chính quyền số
|
Kinh tế số
|
Xã hội số
|
Điểm
|
Xếp hạng
|
Điểm
|
Xếp hạng
|
Điểm
|
Xếp hạng
|
2021
|
0,4689
|
27
|
0,4581
|
19
|
0,4594
|
19
|
2022
|
0,6674
|
30
|
0,6062
|
45
|
0,5585
|
41
|
Qua so sánh cho thấy trụ cột Chính
quyền số đạt 0,6674, xếp thứ 30/63, giảm 03 bậc; Kinh tế số đạt 0,6062, xếp thứ
45/63, giảm 26 bậc; Xã hội số đạt 0,5585, xếp thứ 41/63, giảm 22 bậc.
3. Kết quả
xếp hạng của tỉnh qua 09 chỉ số chính
Xếp hạng
|
Nhận thức số
|
Thể chế số
|
hạ tầng số
|
Nhân lực số
|
ATTT mạng
|
Hoạt động CQSố
|
Hoạt động kinh tế số
|
Hoạt động xã hội số
|
DTI 2021
|
25
|
10
|
1
|
45
|
52
|
32
|
35
|
31
|
22
|
DTI 2022
|
31
|
54
|
15
|
21
|
59
|
24
|
14
|
49
|
33
|
Tăng/giảm
|
-6
|
-44
|
-14
|
24
|
-7
|
18
|
21
|
-18
|
-11
|
Năm 2022, có 03/8 nhóm chỉ số
tăng bậc, trong đó Hạ tầng số tăng 24 bậc (từ 45 lên 21); có 05 nhóm giảm bậc,
trong đó nhóm chỉ số nhận thức số giảm nhiều nhất 44 bậc (từ 10 xuống 54) so với
năm 2021.
III. PHÂN
TÍCH HẠN CHẾ KẾT QUẢ CHỈ SỐ DTI TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2022, NGUYÊN NHÂN
1. Đánh
giá chỉ số Nhận thức số
Nhận thức số có điểm 80/100 điểm,
đạt giá trị 0,8, giảm 44 bậc so với năm 2021, là một trong nhóm chỉ số tỉnh Quảng
Nam triển khai ở mức thấp. Nhóm chỉ số này bao gồm 10 chỉ số thành phần, trong
đó có 07/10 chỉ số đạt điểm tối đa, 03/10 chỉ số không đạt điểm tối đa, cụ thể:
1
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Nguyên nhân
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký
|
10
|
0
|
Hầu hết các văn bản chỉ đạo về
chuyển đổi số của tỉnh (Quyết định, kế hoạch, chương trình,n) do đồng chí Phó
Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành
|
1.8
|
Tần suất Đài Phát thanh truyền
hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
5
|
BTTTT chấm: Tần suất phát
sóng từ 1 tháng/1 lần nên chưa đạt điểm tối đa (Quy định Tần suất phát sóng từ
1 tuần/1 lần: điểm tối đa)
|
1.10
|
Tần suất hệ thống truyền
thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
5
|
BTTTT chấm: Tần suất phát
sóng từ 1 tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần nên chưa đạt điểm tối đa (Quy định
Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1 lần: điểm tối đa)
|
2. Đánh
giá chỉ số Thể chế số
Thể chế số 80/100 điểm, đạt giá
trị 0,8, tuy có giảm 14 bậc nhưng là một trong nhóm chỉ số tỉnh triển khai ở mức
tốt. Nhóm chỉ số này bao gồm 11 chỉ số thành phần, trong đó có 09/11 chỉ số đạt
điểm tối đa, 02/11 chỉ số không có điểm, gồm:
2
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Nguyên nhân
|
2.8
|
Ban hành chính sách tỷ lệ chi
Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số
|
10
|
0
|
Chưa có văn bản nào của tỉnh
(Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh) quy định về nội
dung này. Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 chưa đạt yêu cầu, chưa
có tỷ lệ chi cụ thể.
|
2.9
|
Ban hành chính sách thuê
chuyên gia chuyển đổi số
|
10
|
0
|
Chưa có văn bản nào của tỉnh
(Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh) quy định về nội
dung này
|
3. Đánh
giá chỉ số Hạ tầng số
Hạ tầng số 67,64/100 điểm, đạt
giá trị 0,6764, là nhóm chỉ số tỉnh Quảng Nam triển khai ở mức khá (tăng 24 bậc
so với năm 2021). Nhóm chỉ số này bao gồm 07 chỉ số thành phần, trong đó có 02
chỉ số đạt điểm tối đa, 03 chỉ số đạt điểm ở mức khá, 01 chỉ số có mức điểm
trung bình.
3
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Nguyên nhân
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
10
|
6.36
|
Tỷ lệ do Bộ TTTT công bố đạt
63,56%. Tiêu chí phụ thuộc nhiều vào điều kiện kinh tế của người dân và vùng
phủ sóng băng rộng di động mặt đất.
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có
điện thoại thông minh
|
10
|
7.87
|
Tỷ lệ do Bộ TTTT công bố đạt
78,53%. Đây tiêu chí phụ thuộc vào nhu cầu, điều kiện kinh tế của người dân.
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
10
|
6.53
|
Tỷ lệ do Bộ TTTT công bố đạt
65,26%. Đây tiêu chí phụ thuộc vào phạm vi phủ mạng băng rộng cố định (cáp
quang) của các doanh nghiệp viễn thông và nhu cầu, điều kiện kinh tế của người
dân.
|
3.5
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
30
|
15
|
Tỉnh chưa kết nối Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ
|
3.6
|
Triển khai nền tảng số
|
10
|
8.57
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước: phân hệ giám sát nhiệm trên
Q-office chưa đáp ứng yêu cầu tại CV 2224/BTTTT-THH
|
3.7
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong nền tảng số
|
10
|
3.33
|
Có 02 nền tảng số ứng dụng AI
1. Hệ thống IOC Quảng Nam
2. Hệ thống chatbox
Lí do: Việc triển khai các nền
tảng trên cần có kinh phí, thời gian thu thập dữ liệu, hạ tầng thiết bị, nguồn
nhân lực để thực hiện.
|
4. Đánh giá
chỉ số Nhân lực số
Nhân lực số 44,77/100 điểm, đạt
giá trị 0,4477, là một trong nhóm chỉ số tỉnh Quảng Nam triển khai ở mức rất thấp,
gồm 13 chỉ số thành phần, trong đó có 06 chỉ số đạt điểm tối đa, 05 chỉ số đạt
điểm thấp.
4
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Nguyên nhân
|
4.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
0.05
|
Mỗi đơn vị chỉ có 1 cán bộ
làm công tác chuyển đổi số và quản trị mạng, do đó, khi so sánh với tổng số
cán bộ, công chức, viên chức của cả tỉnh, thì tỷ lệ sẽ rất thấp.
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
0.05
|
4.7
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
10
|
1.64
|
Năm 2022, có 5000 công chức,
viên chức được tham gia các lớp về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh (mới đạt
16,39%)
|
4.10
|
Tỷ lệ người lao động được bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng số
|
5
|
0.005
|
Bộ TT&TT chấm: có
1000/910.261 người trong độ tuổi lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số
đạt 0.11%
|
4.11
|
Số lượng người dân được phổ cập
kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch
|
5
|
0.04
|
Số liệu này Cục Chuyển đổi số
quốc gia đánh giá còn rất thấp
|
5. Đánh giá
chỉ số An toàn thông tin
An toàn thông tin 52,29/100 điểm,
đạt giá trị 0,5229, là nhóm chỉ số tỉnh Quảng Nam triển khai ở mức khá (tăng 18
bậc so với năm 2021) gồm 12 chỉ số thành phần, trong đó có 05 chỉ số đạt điểm tối
đa, 07 chỉ số không đạt điểm tối đa gồm:
5
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Nguyên nhân
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
2
|
Chỉ có 06 hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ.
|
5.4
|
Số lượng máy trạm của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
0.003
|
Chỉ có 01 máy trạm có kết nối
chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC
|
5.6
|
Số lượng hệ thống thông tin
được SOC bảo vệ, triển khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với
NCSC
|
10
|
5
|
Chỉ có 01 hệ thống thông tin
được SOC bảo vệ, triển khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với
NCSC
|
5.7
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định
tại Thông tư số 03/2017/TT- BTTTT ngày 24/4/2017
|
10
|
5
|
Chỉ có 04 hệ thống thông tin
của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy
định tại Thông tư số 03/2017/TT- BTTTT ngày 24/4/2017
|
5.8
|
Số lượng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng
|
5
|
3.75
|
Chỉ có 06 hệ thống thông tin
có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng
|
5.9
|
Số lượng các cuộc diễn tập được
triển khai
|
5
|
0.33
|
Chỉ có 01 cuộc diễn tập được
triển khai
|
5.12
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT)
|
15
|
1.2
|
Kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT) còn thấp (4,5 tỷ đồng/239 tỷ; tỷ lệ 1,92%)
|
6. Đánh giá
chỉ số Hoạt động chính quyền số
Hoạt động Chính quyền số
145,45/200 điểm, đạt giá trị 0,727, là nhóm chỉ số tỉnh Quảng Nam triển khai ở
mức khá (tăng 21 bậc so với năm 2021), gồm 22 chỉ số thành phần, trong đó có 09
chỉ số đạt điểm tối đa, 07 chỉ số không có điểm hoặc điểm dưới trung bình, gồm:
6
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Nguyên nhân
|
6.2
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
5
|
2.5
|
Năm 2022 chưa triển khai
|
6.10
|
Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa
|
10
|
0
|
Năm 2022 chưa triển khai
|
6.11
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
10
|
6.7
|
Năm 2022 đạt tỷ lệ 66,96%
|
6.12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
12.79
|
Năm 2022 đạt tỷ lệ 51,16%
|
6.16
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
10
|
0
|
Nền tảng số chưa đáp ứng yêu
cầu tại CV 2224/BTTTT-THH:
|
6.19
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
10
|
5
|
Đã triển khai và chưa cá thể
hóa theo nhu cầu của cá nhân
|
6.20
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức
|
10
|
5
|
Đã triển khai và chưa cá thể
hóa theo nhu cầu của cá nhân
|
6.21
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số
|
10
|
2
|
Có 02 nền tảng số ứng dụng AI
1. Hệ thống IOC Quảng Nam
2. Hệ thống chatbox
|
7. Đánh giá
chỉ số Hoạt động Kinh tế số
Hoạt động Kinh tế số 72,33/150
điểm, đạt giá trị 0,4822, giảm 18 bậc so với năm 2021, gồm 12 chỉ số thành phần,
trong đó có 02 chỉ số đạt điểm tối đa, 10 chỉ số không đạt điểm tối đa gồm:
7
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Nguyên nhân
|
7.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
20
|
7.13
|
Theo số liệu của Bộ TTTT, Tỷ
trọng kinh tế số trong GRDP đạt tỷ lệ 7,13%, tỷ lệ này còn rất thấp.
|
7.2
|
Số doanh nghiệp công nghệ số
(Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông ~ CNTT)
|
20
|
7.78
|
Theo số liệu của Bộ TTTT, năm
2022 chỉ có 178 doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông ~ CNTT)
|
7.3
|
Số lượng doanh nghiệp nền tảng
số
|
10
|
1.29
|
Theo số liệu của Bộ TTTT, năm
2022 chỉ có 118 doanh nghiệp nền tảng số
|
7.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số trên địa bàn
|
10
|
8
|
Theo số liệu của Bộ TTTT, năm
2022 chỉ có 3362 doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn
|
7.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
10
|
3.77
|
Theo số liệu của Bộ TTTT, năm
2022 chỉ có 2757 doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử
|
7.7
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế
điện tử
|
10
|
8.82
|
Theo số liệu của Bộ TTTT, năm
2022 có 8066 doanh nghiệp nộp thuế điện tử, tỷ lệ 88,17%
|
7.9
|
Số lượng giao dịch trên sàn
thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart
|
10
|
1.89
|
Theo số liệu của Bộ TTTT, năm
2022, có 20304 giao dịch trên sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn
|
7.10
|
Số lượng tên miền .vn
|
10
|
3.95
|
Tổng số tên miền .vn trên địa
bàn: 3314
Các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh, ... nên tỷ lệ
đăng ký tên miền .vn còn thấp.
|
7.11
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
0
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho kinh tế số năm 2022: 0
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số năm 2022: 0,264 tỷ
Kinh phí từ nguồn ngân sách
dành cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế số còn rất hạn chế, chưa rõ ràng,
chưa có hướng dẫn cụ thể nên gây khó khăn cho việc đề xuất, thống kê, rà soát
|
7.12
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
0.03
|
8. Đánh giá
chỉ số Hoạt động Xã hội số
Hoạt động Xã hội số 41,35/150
điểm, đạt giá trị 0,275, giảm 11 bậc so với năm 2021, gồm 08 chỉ số thành phần,
không có chỉ số đạt điểm tối đa, 01 chỉ số đạt điểm 19,88/20 điểm, 01 chỉ số có
điểm tối đa, 06 chỉ số không có điểm hoặc điểm thấp gồm:
8
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm thẩm định
|
Nguyên nhân
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh
tính số/ tài khoản định danh điện tử
|
20
|
0
|
Năm 2022, Bộ công an bắt đầu
triển khai danh tính số nên chưa được tuyên truyền, cài đặt rộng rãi trong
toàn dân
|
8.3
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
20
|
0.31
|
Chỉ số thành phần này là một
trong nhưng chỉ số thành phần khó có khả năng thực hiện do người dân hầu như
chưa có thói quen sử dụng các giao dịch điện tử có liên quan đến chữ ký số
|
8.4
|
Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)
|
20
|
0
|
Không có điểm do chưa có hộ
gia đình có địa chỉ số theo tiêu chí của Bộ Thông tin và Truyền thông1
|
8.5
|
Số lượng người dân biết kỹ
năng về công nghệ thông tin và truyền thông
|
10
|
5.88
|
Bộ TTTT chấm. Chỉ số này
tương ứng với chỉ số kỹ năng số của người dân còn thấp
|
8.6
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
0
|
Kinh phí đầu tư từ ngân sách
nhà nước cho xã hội số: 0
|
8.7
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
0.03
|
Kinh phí chi thường xuyên từ
ngân sách nhà nước cho xã hội số năm 2022: 0,25 tỷ đồng, kinh phí rất thấp
|
8.8
|
Mức độ người dân được tham
gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
20
|
15.12
|
Người dân được tham gia vào
cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền còn hạn
chế
|
IV. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Nhận
thức số
- Các văn bản về chuyển đổi số
của tỉnh (Quyết định, kế hoạch, chương trình,…) tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ký.
- Tiếp tục nâng cao trách nhiệm
và hiệu quả chỉ đạo, điều hành của các ngành, địa phương đối với việc xác định
chỉ so DTI cấp tỉnh.
- Ban hành kịp thời, đầy đủ các
văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số theo văn bản quy định của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, làm cơ sở triển
khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức hội nghị bồi dưỡng, tập
huấn về chuyển đổi số cho CBCCVC và người lao động.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tiếp tục phát triển nội dung các
chuyên mục về chuyển đổi số và tăng tần suất phát sóng trên Đài Phát thanh truyền
hình của tỉnh, trên hệ thống truyền thanh cơ sở ở địa phương ít nhất 01 tuần/1
lần.
- Thường xuyên cập nhật tin,
bài viết về chuyển đổi số; mở rộng nội dung cho chuyên mục về chuyến đối số và
có lịch phát sóng cụ thể (tần suất phát sóng ít nhất 01 tuần/1 lần) đảm bảo duy
trì các chỉ số đã đạt điểm.
2. Thể chế
số
- Ban hành văn bản về bố trí
ngân sách đảm bảo chi cho chuyển đổi số của tỉnh với tỷ lệ % tối thiểu trong tổng
chi ngân sách hàng năm và giai đoạn 2023-2025.
- Ban hành chính sách thuê
chuyên gia chuyển đổi số đối với những vị trí mà công chức, viên chức chưa đáp ứng.
3. Hạ tầng
số
- Tiếp tục chỉ đạo các doanh
nghiệp viễn thông đẩy mạnh triển khai các kế hoạch, chương trình phát triển
thuê bao di động tới người dân trên địa bàn tỉnh; có các chương trình hỗ trợ nhằm
phấn đấu tăng số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh, số lượng
hộ gia đình có người có điện thoại thông minh, số lượng hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang. Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông tiếp tục
mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng mạng di động 3G, 4G; triển khai mạng
5G.
- Tiếp tục nâng cấp Trung tâm dữ
liệu tỉnh đáp ứng yêu cầu sử dụng công nghệ điện toán đám mây và kết nối với hệ
thống điện toán đám mây của Chính phủ khi có hướng dẫn.
- Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu
triển khai sử dụng các nền tảng số theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền
thông tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; triển khai ứng dụng Trí tuệ
nhân tạo (AI) trong các nền tảng số đang triển khai, sử dụng;... đảm bảo phù hợp
với tình hình thực tế của tỉnh.
- Rà soát, cập nhật dữ liệu
ngành, địa phương vào các nền tảng dùng chung khi triển khai; thúc đẩy sử dụng
các nền tảng số phát triển kinh tế số, xã hội số ở ngành, địa phương, nhất là
các nền tảng phục vụ chuyển đối số.
4. Nhân lực
số
- Bố trí, phân công CBCCVC kiêm
nhiệm về chuyển đổi số để đảm bảo kịp thời tham mưu, triển khai thực hiện các nhiệm
vụ về chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương mình. Tăng tỷ lệ CBCCVC chuyên
trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số; tỷ lệ CBCCVC chuyên trách, kiêm nhiệm về
ATTT trên địa bàn tỉnh. Tổ chức các buổi tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số cho
CBCCVC, người lao động của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về chuyển đổi số cho CBCCVC trong cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh, đảm bảo tỷ lệ cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng ở mức khá. Phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông triển khai phổ cập kỹ năng số cho người dân trên nền
tảng OneTouch. Triển khai bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng cho người lao động trong
độ tuổi lao động.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình
quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
- Nghiên cứu, triển khai các
hình thức đào tạo phong phú nhằm thu hút, tăng số lượng sinh viên theo học và tốt
nghiệp chuyên ngành Công nghệ thông tin, các nội dung về chuyển đổi số, tăng tỷ
lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số.
5. An
toàn thông tin mạng
- Triển khai xây dựng hồ sơ cấp
độ ATTT, đảm bảo tối thiểu 50% hệ thống thông tin được xác định, phân loại và
phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ. Triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo hồ sơ đề
xuất cấp độ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Phấn đấu tối thiểu 50% số lượng
máy chủ, máy vi tính trong các cơ quan nhà nước được cài đặt phần mềm phòng, chống
mã độc và kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
(NCSC) hoặc kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn thông tin của Bộ, ngành quản
lý; các hệ thống thông tin phải được đảm bảo ATTT không để xảy ra tình trạng mất
ATTT mạng và nhiễm mã độc; kịp thời phát hiện và xử lý các sự cố mất an toàn
thông tin mạng tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời nâng cao
chất lượng hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính theo Quyết định số
2683/QĐ-UBND ngày 06/10/2022 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ
triển khai hoạt động giám sát, điều hành ATTT mạng tập trung các cơ quan nhà nước
(SOC) tỉnh Quảng Nam; rà soát số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước
được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an
toàn không gian mạng quốc gia (NCSC). Thực hiện kiểm tra, đánh giá các hệ thống
thông tin của các cơ quan nhà nước đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông
tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/ND-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng các phương án ứng cứu
sự cố tấn công mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước; đồng thời
tổ chức các cuộc diễn tập xử lý các sự cố tấn công mạng.
- Bố trí ngân sách tỉnh hằng
năm để thực hiện công tác đảm bảo ATTT mạng trên địa bàn tỉnh.
6. Hoạt động
Chính quyền số
- Triển khai cổng Dữ liệu mở của
tỉnh và kết nối với cổng Dữ liệu mở quốc gia; triển khai, thúc đẩy tăng tỷ lệ
các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), tăng tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh
để khai thác các cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành Trung ương.
- Triển khai trợ lý ảo để phục
vụ người dân, doanh nghiệp, công chức, viên chức trong hoạt động của chính quyền
số.
- Đảm bảo Cổng Thông tin điện tử
tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Tiếp tục thực hiện các giải
pháp, nhiệm vụ nhằm tăng tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình và một
phần được điền sẵn thông tin giúp người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại;
tăng tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa; tăng tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh
hồ sơ, tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến,... tiếp tục tăng tỷ lệ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT.
7. Hoạt động
Kinh tế số
- Nâng cao tỷ trọng kinh tế số
trong GRDP đảm bảo đạt tối thiểu 10% GRDP của tỉnh.
- Triển khai chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền
tảng số; tiếp cận và tham gia chương trình SMEdx,... góp phần tăng tỷ lệ doanh
nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hợp đồng điện tử tại
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,... nhằm tăng tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử; triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông
nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy việc giao dịch trên sàn thương mại
điện tử, phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn nhằm tăng tỷ lệ các giao
dịch trên các sàn thương mại điện tử do mình quản lý. Tiếp tục triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp để tăng số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử
trên địa bàn tỉnh.
8. Hoạt động
Xã hội số
- Thúc đẩy tuyên truyền, hướng
dẫn người dân về kỹ năng số cho người dân thông qua các Tổ Công nghệ số cộng đồng;
tăng cường các giải pháp tạo sự thuận lợi cho người dân tham gia giải quyết các
vấn đề của địa phương trên nền tảng số, không gian mạng.
- Tiếp tục triển khai các giải
pháp nhằm tăng số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số; tăng số lượng
người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc tổ chức được
phép khác; tăng cường triển khai dùng tài khoản viễn thông (Mobile money) thanh
toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ.
- Tiếp tục triển khai danh tính
số/tài khoản định danh điện tử cho người dân trên địa bàn tỉnh, nhằm tăng số lượng
người dân có danh tính số/tài khoản định danh điện tử.
V. PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Các cơ quan được giao chủ trì
thực hiện cung cấp, theo dõi gồm: các Sở, Ban, ngành; Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh;
Cục Thống kê tỉnh; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh; Báo Quảng Nam; Đài Phát
thanh và Truyền hình Quảng Nam; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các trường Đại
học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Bưu điện tỉnh; Viettel Post; Các doanh nghiệp
viễn thông trên địa bàn tỉnh có biện pháp cải thiện, nâng hạng các chỉ số DTI cấp
tỉnh.
(Chi tiết tại các Phụ lục
kèm theo Kế hoạch).
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này,
các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan cụ thể hóa bằng văn bản hoặc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện,
trong đó phân công cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được giao để cải thiện
và nâng cao chỉ số thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
Hằng năm cung cấp số liệu phục
vụ đánh giá Chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh (Số liệu đánh giá từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12 của năm đánh giá, kèm tài liệu kiểm chứng file định dạng .pdf có con
dấu, chữ ký của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền) gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông (trước ngày 30/01 năm liền kề) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh tự đánh
giá chấm điểm.
2. Các trường Đại học,
Cao đẳng trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong công tác giảng
dạy; mở rộng đào tạo các chuyên ngành công nghệ thông tin - truyền thông (ICT),
thương mại điện tử, kinh doanh số.
3. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Kế hoạch này; làm đầu mối chủ trì tổng hợp
số liệu phục vụ báo cáo đánh giá mức độ chuyến đối số của tỉnh theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông; phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong
việc tổ chức điều tra để xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện
và nâng cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Quảng Nam năm 2023. Trong quá trình
thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài QRT, Báo Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC I
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU DÀNH
CHO SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số chính/Chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Thông tin chung
|
|
|
|
1
|
Tên Tỉnh, thành phố
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ liên hệ chính thức
|
|
|
|
3
|
Địa chỉ trang/cổng thông tin
điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
|
|
4
|
Số lượng máy chủ vật lý
|
|
|
|
5
|
Số lượng máy trạm
|
|
|
|
6
|
Số lượng hệ thống thông tin
|
|
|
|
7
|
Số lượng điểm phục vụ bưu
chính
|
|
|
|
II
|
Nhận thức số
|
|
|
|
1
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về
chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký
|
Văn bản
|
|
|
III
|
Thể chế số
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn
bản tương đương của cấp uỷ về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố
|
Văn bản
|
|
|
2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của
Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số
|
Văn bản
|
|
|
3
|
Kế hoạch hành động hằng năm của
Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số
|
Văn bản
|
|
|
4
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền
điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
Văn bản
|
|
|
5
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố
|
Hội nghị
|
|
|
6
|
Ban hành văn bản định kỳ hằng
năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
Văn bản
|
|
|
7
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
Hội nghị
|
|
|
8
|
Ban hành chính sách thuê
chuyên gia chuyển đổi số
|
Văn bản
|
|
|
IV
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
Tỷ lệ
|
|
|
2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
Truyền số liệu chuyên dùng
|
Tỷ lệ
|
|
|
3
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
TTDL
|
|
|
4
|
Mức độ triển khai các nền tảng
số dùng chung
|
Nền tảng số
|
|
|
5
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong nền tảng số
|
Nền tảng số
|
|
|
V
|
Nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức xã
|
Tổ
|
|
|
2
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức thôn, xóm
|
Tổ
|
|
|
3
|
Số lượng người dân được phổ cập
kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch
|
Người
|
|
|
VI
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
|
1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
HTTT
|
|
|
2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
HTTT
|
|
|
3
|
Số lượng máy chủ của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
Máy chủ
|
|
|
4
|
Số lượng máy trạm của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát
an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
Máy trạm
|
|
|
5
|
Số lượng IP botnet được phát
hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc
|
IP botnet
|
|
|
6
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
HTTT
|
|
|
7
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định
tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017
|
HTTT
|
|
|
8
|
Số lượng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng
|
Phương án
|
|
|
9
|
Số lượng các cuộc diễn tập được
triển khai
|
Cuộc
|
|
|
10
|
Số lượng sự cố đã phát hiện
trong cơ quan nhà nước
|
Sự cố
|
|
|
11
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong
cơ quan nhà nước
|
Sự cố
|
|
|
VII
|
Hoạt động chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Cổng
|
|
|
2
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
Cổng
|
|
|
3
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
HTTT giải quyết TTHC
|
|
|
4
|
Triển khai kênh số khác
(ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT
|
Kênh
|
|
|
5
|
Triển khai kênh số khác (ngoài
Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
Kênh
|
|
|
6
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
Tỷ lệ
|
|
|
7
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức tại Tỉnh, thành phố
|
Tỷ lệ
|
|
|
8
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc
toàn trình
|
Tỷ lệ
|
|
|
9
|
Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn
thông tin
|
Tỷ lệ
|
|
|
10
|
Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa
|
Tỷ lệ
|
|
|
11
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
Tỷ lệ
|
|
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
Tỷ lệ
|
|
|
13
|
Tỷ lệ tài khoản của người
dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm
|
Tỷ lệ
|
|
|
14
|
Triển khai nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung
|
Nền tảng
|
|
|
15
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
nền tảng
|
|
|
16
|
Triển khai nền tảng họp trực tuyến
đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng thiết bị
cá nhân
|
Nền tảng
|
|
|
17
|
Triển khai nền tảng giám sát
trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
Nền tảng
|
|
|
18
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
Nền tảng
|
|
|
19
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức
|
Nền tảng
|
|
|
20
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số
|
Nền tảng
|
|
|
VIII
|
Hoạt động kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Số điểm phục vụ của mạng bưu chính
công cộng có kết nối internet băng rộng cố định
|
Điểm
|
|
|
2
|
Số lượng tên miền .vn
|
Tên miền
|
|
|
IX
|
Hoạt động xã hội số
|
|
|
|
1
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
Người
|
|
|
2
|
Số lượng người dân biết kỹ năng
về công nghệ thông tin và truyền thông
|
Người
|
|
|
3
|
Mức độ người dân được tham
gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
Tỷ lệ
|
|
|
X
|
Đô thị thông minh
|
|
|
|
1
|
Ban hành và triển khai đề án phát
triển Đô thị thông minh
|
Văn bản
|
|
|
2
|
Ban hành kiến trúc ICT phát
triển Đô thị thông minh
|
Văn bản
|
|
|
3
|
Thực hiện đo lường chỉ số KPI
phát triển Đô thị thông minh
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU DÀNH
CHO SỞ NỘI VỤ)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Thông tin chung
|
|
|
|
1
|
Số lượng huyện và tương đương
|
Huyện
|
|
|
2
|
Số lượng xã và tương đương
|
Xã
|
|
|
3
|
Số lượng thôn, xóm và tương
đương
|
Thôn, xóm
|
|
|
4
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc,
trực thuộc
|
Cơ quan
|
|
|
5
|
Số lượng công chức
|
Người
|
|
|
6
|
Số lượng viên chức
|
Người
|
|
|
II
|
Nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
2
|
Số lượng công chức kiêm nhiệm
về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
3
|
Số lượng viên chức chuyên
trách về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
4
|
Số lượng viên chức kiêm nhiệm
về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
5
|
Số lượng công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng gồm (Số lượng công chức
chuyên trách về ATTT; Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT; Số
lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm); Số lượng viên chức, hợp
đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) )
|
Người
|
|
|
6
|
Số lượng công chức, viên chức
được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
PHỤ LỤC III
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Thông tin chung
|
|
|
|
1
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa
|
Doanh nghiệp
|
|
|
II
|
Thể chế số
|
|
|
|
1
|
Ban hành chính sách khuyến
khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
Văn bản
|
|
|
III
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
|
1
|
Kinh phí đầu tư từ NSNN cho
ATTT
|
Tỷ đồng
|
|
|
IV
|
Hoạt động chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Kinh phí đầu tư từ Ngân sách
nhà nước cho chính quyền số
|
Tỷ đồng
|
|
|
V
|
Hoạt động kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp công nghệ số
(Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Số lượng doanh nghiệp nền tảng
số
|
Doanh nghiệp
|
|
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn
|
Doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx
|
Doanh nghiệp
|
|
|
5
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho kinh tế số
|
Tỷ đồng
|
|
|
VI
|
Hoạt động xã hội số
|
|
|
|
1
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho xã hội số
|
Tỷ đồng
|
|
|
PHỤ LỤC IV
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO SỞ TÀI CHÍNH)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Thông tin chung
|
|
|
|
1
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chuyển đổi số
|
Tỷ đồng
|
|
|
2
|
Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh
|
Tỷ đồng
|
|
|
II
|
Thể chế số
|
|
|
|
1
|
Ban hành chính sách tỷ lệ chi
Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số
|
Văn bản
|
|
|
2
|
Ban hành chính sách khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
Văn bản
|
|
|
III
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên từ NSNN
chi cho ATTT
|
Tỷ đồng
|
|
|
IV
|
Hoạt động chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Kinh phí chi thường xuyên từ
Ngân sách nhà nước cho chính quyền số
|
Tỷ đồng
|
|
|
2
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
|
|
V
|
Hoạt động kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Kinh phí chi thường xuyên từ
Ngân sách nhà nước cho kinh tế số
|
Tỷ đồng
|
|
|
VI
|
Hoạt động xã hội số
|
|
|
|
1
|
Tổng Kinh phí chi thường
xuyên từ Ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
Tỷ đồng
|
|
|
PHỤ LỤC V
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Số lượng cơ sở đào tạo cao đẳng,
đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số
|
Cơ sở
|
|
|
2
|
Tổng số cơ sở đào tạo cao đẳng,
đại học, sau đại học
|
Cơ sở
|
|
|
3
|
Số lượng sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
4
|
Tổng số sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng, đại học, sau đại học
|
Người
|
|
|
5
|
Số lượng các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
6
|
Tổng số các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
PHỤ LỤC VI
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhân lực số
|
|
|
|
1
|
Số lượng người lao động được
bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số
|
Người
|
|
|
2
|
Số lượng sinh viên tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
3
|
Tổng số sinh viên tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng
|
Người
|
|
|
4
|
Số lượng cơ sở đào tạo cao đẳng
có đào tạo về chuyển đổi số
|
Cơ sở
|
|
|
5
|
Tổng số cơ sở đào tạo cao đẳng
|
Cơ sở
|
|
|
6
|
Số lượng các cơ sở đào tạo
trung cấp, cao đẳng thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
7
|
Tổng số cơ sở đào tạo trung cấp,
cao đẳng, trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
PHỤ LỤC VII
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO SỞ CÔNG THƯƠNG)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Số lượng doanh nghiệp sử dụng
Hợp đồng điện tử trên địa bàn
|
Người
|
|
|
2
|
Số lượng giao dịch trên sàn
thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart
|
Giao dịch
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO CỤC THUẾ TỈNH)
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Hoạt động kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Số lượng doanh nghiệp nộp thuế
điện tử
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế
điện tử
|
%
|
|
|
PHỤ LỤC IX
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO CỤC THỐNG KÊ TỈNH)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Thông tin chung
|
|
|
|
1
|
Số lượng dân số
|
Người
|
|
|
2
|
Số lượng dân số trong độ tuổi
lao động
|
Người
|
|
|
3
|
Tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên
|
Người
|
|
|
4
|
Số lượng hộ gia đình
|
Hộ
|
|
|
II
|
Hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Số lượng người dân trưởng
thành có điện thoại thông minh
|
Người
|
|
|
2
|
Số lượng hộ gia đình có người
có điện thoại thông minh
|
Hộ
|
|
|
IV
|
Hoạt động chính quyền số
|
|
|
|
1
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
|
|
V
|
Hoạt động kinh tế số
|
|
|
|
1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
%
|
|
|
2
|
Giá trị tăng thêm của kinh
tế số năm 2022
|
Tỷ đồng
|
|
|
3
|
Giá trị GRDP của địa bàn
năm 2022
|
Tỷ đồng
|
|
|
PHỤ LỤC X
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NAM)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Hoạt động xã hội số
|
|
|
|
1
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
Người
|
|
|
PHỤ LỤC XI
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH QUẢNG NAM)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
2
|
Tần suất Đài Phát thanh truyền
hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
1 tuần/ 1 lần
1 tháng/1 lần
Dưới 1 tháng
|
|
|
PHỤ LỤC XII
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO CÔNG AN TỈNH)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
2
|
Số lượng người dân có danh
tính số/tài khoản định danh điện tử
|
Người
|
|
|
PHỤ LỤC XIII
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU DÀNH
CHO UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
1
|
Tần suất hệ thống truyền thanh
cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
1 tuần/1 lần
1 tháng/1 lần
Dưới 1 tháng
|
|
|
2
|
Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
3
|
Số lượng công chức kiêm nhiệm
về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
4
|
Số lượng viên chức chuyên trách
về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
5
|
Số lượng viên chức kiêm nhiệm
về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
6
|
Số lượng công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng gồm (Số lượng công chức
chuyên trách về ATTT; Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT; Số
lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm); Số lượng viên chức, hợp
đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) )
|
Người
|
|
|
7
|
Số lượng công chức, viên chức
được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
Người
|
|
|
PHỤ LỤC XIV
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO BƯU ĐIỆN TỈNH)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
1
|
Số điểm phục vụ của mạng bưu
chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định
|
Điểm
|
|
|
2
|
Số lượng giao dịch trên sàn
thương mại điện tử Postmart
|
Giao dịch
|
|
|
3
|
Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)
|
hộ
|
|
|
PHỤ LỤC XV
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO VIETTEL POST QUẢNG NAM)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
2
|
Số lượng giao dịch trên sàn
thương mại điện tử Vỏ sò
|
Giao dịch
|
|
|
PHỤ LỤC XVI
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH NĂM 2023 (MẪU
DÀNH CHO VNPT QUẢNG NAM, VIETTEL QUẢNG NAM)
(Kèm theo Kế hoạch số 7501/KH-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Chỉ số/chỉ số thành phần
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I
|
Nhận thức số
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
Hộ
|
|
|