ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/KH-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 21 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CAO ĐIỂM TRIỂN KHAI VẬN ĐỘNG, TUYÊN TRUYỀN, HƯỚNG
DẪN NGƯỜI DÂN CÀI ĐẶT, SỬ DỤNG ỨNG DỤNG VNEID; KÍCH HOẠT TÀI KHOẢN ĐỊNH DANH ĐIỆN
TỬ; CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực
hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác
thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án 06); Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày
05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử; Kế hoạch số
24/KH-UBND ngày 13/02/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án 06 năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 1246/UBND-TCT ngày 22/8/2022 của Tổ công tác Đề
án 06 tỉnh về việc tuyên truyền kích hoạt tài khoản định danh điện tử và sử dụng
ứng dụng VNeID; Công văn số 15869/UBND-KSTTHCNC ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh về
việc triển khai công tác cấp, kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử
trên địa bàn tỉnh; đồng thời để thực hiện đúng
quy định của Luật Cư trú và Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công; UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch cao điểm triển khai vận động, tuyên truyền, hướng dẫn người dân cài đặt, kích hoạt tài khoản định danh
điện tử, sử dụng ứng dụng VNeID, cách thức đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ
công và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh tuyên truyền về định danh điện tử, hướng dẫn người
dân cài đặt, sử dụng ứng dụng VNeID để nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và Nhân dân về vị trí, vai trò, ý
nghĩa, tầm quan trọng và tiện ích của ứng dụng VNeID, tài khoản định danh điện
tử đối với các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội; giúp người dân có những“công
cụ” thật sự thuận tiện thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy để có thể giao
dịch mọi lúc, mọi nơi, đặc biệt với những giao dịch thiết yếu. Từ đó, tạo sự đồng
thuận tham gia, sử dụng ứng dụng VNeID, tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức
độ 2 phổ biến trong các giao dịch hàng ngày của mọi tầng lớp Nhân dân, cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp.
2. Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt
là người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể, địa phương; phát huy
vai trò gương mẫu đi đầu của Tổ công tác Đề án 06 các cấp trong vận động tuyên truyền,
hướng dẫn người dân cài đặt, kích hoạt, sử dụng ứng dụng VNeID, tài khoản định
danh điện tử.
Các cấp
ủy, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phát huy vai trò chỉ đạo thực
hiện đồng bộ trong toàn đơn vị, địa phương; Tổ công tác Đề án 06 các cấp, đoàn
viên, thanh niên, hội viên Hội phụ nữ xung kích đi đầu nhằm tạo hiệu ứng lan tỏa
đặc biệt rộng rãi trong xã hội.
3. Đẩy mạnh việc triển khai kích hoạt tài khoản định danh điện
tử là cơ sở, nền tảng cho các hoạt động kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và các dữ liệu chuyên ngành, phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
4.
Tạo hiệu ứng tuyên truyền rộng rãi nhằm thể
hiện vai trò xung kích, đi đầu của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang toàn tỉnh, nhất là Tổ công tác Đề án 06 các cấp; cán bộ đoàn viên, thanh
niên, hội viên Hội phụ nữ các cấp trong triển khai Đề án 06.
5. Công tác vận động tuyên truyền, hướng dẫn được triển khai
đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố…;
hình thức tuyên truyền linh động, phù hợp đến từng địa bàn, từng đối tượng; gắn
với công tác, sinh hoạt hàng ngày của mỗi cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ
chiến sỹ trong lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
II. CHỈ TIÊU THỰC
HIỆN
1. Đảm bảo 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và cán
bộ chiến sỹ lực lượng vũ trang thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể (Đoàn
thanh niên, Hội phụ nữ) cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh: (1) Có tài khoản
định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2; (2) được cài đặt, kích hoạt trên ứng dụng
VNeID; (3) sử dụng tài khoản định danh điện tử VNeID đã có để truy cập vào Cổng
dịch vụ công Quốc gia.
2. Mỗi lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ chiến
sỹ lực lượng vũ trang thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể (Đoàn thanh
niên, Hội phụ nữ) cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh: (1)
Tuyên truyền, vận động người dân chưa có Căn cước công dân (CCCD), chưa cài đặt ứng dụng VNeID, chưa đăng ký định danh điện tử
mức độ 1, mức độ 2 thực hiện thành công việc làm thủ tục đăng ký; (2) Tuyên
truyền, hướng dẫn tối thiểu cho 10 người dân cài đặt ứng dụng VNeID, kích hoạt
thành công tài khoản định danh điện tử mức độ 1 hoặc mức độ 2 và sử dụng tài khoản
này truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia.
3. Đối với giai đoạn 1 phấn đấu đạt tối thiểu 1.200.000 ứng dụng
VNeID và tài khoản định danh điện tử được cài đặt, kích hoạt; giai đoạn
2 phấn đấu đạt tối thiểu 1.000.000 ứng dụng VNeID và tài khoản định danh
điện tử được cài đặt, kích hoạt; giai đoạn 3 phấn đấu hoàn thành 100% chỉ tiêu
còn lại được cài đặt ứng dụng VNeID và kích hoạt tài khoản định danh điện
tử (có Phụ lục I chỉ tiêu chi tiết từng đơn vị cấp huyện kèm theo Kế hoạch
này).
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1.
Giai đoạn 1: Từ ngày 24/3/2023 đến ngày 30/4/2023.
2.
Giai đoạn 2: Từ ngày 01/5/2023 đến ngày
31/5/2023.
3.
Giai đoạn 3: Từ ngày 01/6/2023 đến
30/6/2023 (trong giai đoạn này, căn cứ các yêu cầu, nhiệm vụ và chỉ đạo
của Chính phủ và Tổ công tác Đề án 06 Trung ương, UBND tỉnh sẽ có kế hoạch
chuyên đề, văn bản chỉ đạo cụ thể).
4.
Thời gian thực hiện cao điểm: 03 tháng kể
từ khi UBND tỉnh ký, ban hành và tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế
hoạch.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THỰC HIỆN
1.
Chủ thể
Lãnh
đạo, cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ chiến sỹ lực lượng vũ trang thuộc
các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể (Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ) và Tổ
Công tác Đề án 06 cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố… trên địa
bàn tỉnh.
2.
Đối tượng
Người
dân sinh sống, làm việc và học tập trên địa bàn chưa cài đặt ứng dụng VNeID,
chưa có tài khoản định danh điện tử, chưa kích hoạt định danh điện tử mức độ 1,
mức độ 2.
3.
Nội dung
-
Tuyên truyền về tiện ích của ứng dụng VNeID, lợi ích, thuận lợi của tài khoản định
danh và xác thực điện tử.
- Hướng
dẫn đăng ký, kích hoạt tài khoản định danh mức độ 1, mức độ 2 và xác thực điện
tử cho các trường hợp sau:
+
Công dân đã có hồ sơ đăng ký tài khoản định danh và xác thực điện tử đang chờ
phê duyệt cấp tài khoản;
+
Công dân làm thủ tục cấp tài khoản định danh và xác thực điện tử khi có thẻ Căn
cước công dân (CCCD) gắn chíp;
+ Hướng
dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng VNeID;
+
Tuyên truyền công tác bảo mật thông tin; thao tác thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công.
4.
Hình thức
- Triển
khai liên tục, đồng bộ bằng nhiều hình thức, loại hình sinh động, phong phú,
thiết thực, kịp thời.
- Xây
dựng các bài viết, phóng sự, tin tức, đăng tải, phát sóng trên các phương tiện
thông tin truyền thông, cơ quan thông tấn báo chí, Cổng/Trang thông tin điện tử
và hệ thống truyền thanh cơ sở, mạng viễn thông, mạng xã hội.
-
Biên soạn và phát hành sổ tay, tài liệu có chứa nội dung cần thông tin, tuyên
truyền; bố trí băng rôn, poster, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích; tuyên truyền qua
các màn hình LED tại các khu chung cư, các địa điểm công cộng.
-
Thông qua các cuộc thi tìm hiểu pháp luật, tọa đàm, giao lưu, đối thoại; lồng
ghép các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao hoặc các hình thức khác.
- Thông
qua các phong trào, hoạt động an sinh xã hội, trực tiếp gặp gỡ, tuyên truyền,
hướng dẫn về giá trị, tiện ích của ứng dụng VNeID; trực tiếp hướng dẫn, trợ
giúp người dân thực hiện các quy trình, thủ tục đăng ký kích hoạt tài khoản định
danh và xác thực điện tử mức độ 1, mức độ 2 và hướng dẫn sử dụng ứng dụng VNeID
tại gia đình, khi công dân đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao dịch hành
chính, tại các địa điểm tập trung đông người như nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng
đồng, chợ, trung tâm thương mại….
-
Thông qua công tác chuyên môn (nhất là các lĩnh vực trực tiếp tiếp xúc với
Nhân dân qua thực hiện các công tác nghiệp vụ) và thông qua sinh hoạt hàng
ngày (bạn bè, người thân, người quen…).
V. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1.
Bước 1
- Khảo
sát toàn bộ người dân trên địa bàn có sử dụng điện thoại thông minh, máy tính kết
nối mạng internet (theo từng hộ).
- Kiện
toàn Tổ công tác Đề án 06 thôn, bản, tổ dân phố theo hướng Đoàn thanh niên, Hội
phụ nữ và cán bộ am hiểu công nghệ thông tin là nòng cốt.
2.
Bước 2
-
Giao khoán chỉ tiêu từng Tổ công tác theo tiêu chí 5 rõ: “rõ người,
rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả, rõ trách nhiệm” gắn với thời gian hoàn
thành cụ thể.
- Đảng
viên, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang thì phát động thi đua
theo các nội dung tại mục 2, phần II về chỉ tiêu thực hiện của
Kế hoạch này.
3.
Bước 3: Đánh giá số liệu báo cáo từng đơn
vị.
-
Công an tỉnh phối hợp với các đơn vị thành lập các Tổ công tác kiểm tra xác xuất
từng đơn vị cấp huyện, cấp xã để đánh giá đúng thực tế số liệu báo cáo (lưu
ý chỉ báo cáo số liệu đã được kích hoạt thành công) đồng thời phối hợp với
đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an để đánh giá tỷ lệ kích hoạt trên hệ thống định
danh điện tử theo từng địa bàn, đơn vị hành chính cấp huyện.
- Chỉ tiêu được tính trong số
tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2 được kích hoạt theo Phụ lục I
chi tiết từng đơn vị cấp huyện ban hành kèm theo Kế hoạch này. Kết quả của các ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã tính vào kết
quả của UBND cấp huyện.
- Tập
hợp, báo cáo và đề xuất cơ quan chức năng khen thưởng đối với những tập thể, cá
nhân thực hiện tốt, vượt mức; không xem xét thi đua, khen thưởng đối với những
đơn vị không báo cáo, không đúng thực tế.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
trong dự toán ngân sách triển khai thực hiện Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày
13/02/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm
2023.
2. Kinh phí thực hiện tại
các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các cấp được bố trí trong dự toán ngân sách của
đơn vị theo quy định.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Công an tỉnh - Cơ quan thường trực Tổ
công tác Đề án 06 tỉnh
- Thường trực giúp UBND tỉnh, Tổ
công tác Đề án 06 tỉnh theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ
trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu triển khai các giải pháp
đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, hướng dẫn kích hoạt định danh điện tử; hướng dẫn
nghiệp vụ cho các Tổ công tác của các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể.
- Phối
hợp tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ, phương pháp cho Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp phụ
nữ tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện các
nhiệm vụ có liên quan; chỉ đạo Công an cấp huyện, cấp xã phối hợp tổ chức, hướng
dẫn nghiệp vụ, phương pháp cho các ngành liên quan thuộc cấp huyện, cấp xã
trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan thành thạo kỹ năng, thao
tác cài đặt, đăng ký, sử dụng ứng dụng VNeID, tài khoản trên Cổng dịch vụ công
và các dịch vụ công trực tuyến. Giao lực lượng Công an cấp cơ sở trực tiếp cài
đặt, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của các cơ quan, đơn vị trong việc kích hoạt
tài khoản định danh và xác thực điện tử, sử dụng ứng dụng VNeID.
- Chỉ
đạo Công an cấp huyện phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ cấp huyện phát
huy vai trò nòng cốt, hướng dẫn cho các ngành cấp huyện triển khai thực hiện có
hiệu quả; mở đợt cao điểm thực hiện đăng ký tài khoản định danh điện tử và ứng
dụng VNeID theo cách thức “đi từng ngõ, gõ từng nhà, rà từng người”.
- Chủ
trì, phối hợp với Cục nghiệp vụ thuộc Bộ Công an, Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Nội vụ thành lập các Tổ công tác để kiểm tra, đôn đốc,
đánh giá kết quả thực hiện của các đơn vị (lồng ghép trong việc kiểm tra thực
hiện Đề án 06 theo Kế hoạch chung của UBND tỉnh).
- Chủ
trì tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị, địa phương; phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua khen thưởng tỉnh), Sở Tài
chính tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong thực hiện Kế hoạch.
2.
Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ
trì, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông phối hợp với các sở, ban,
ngành, đơn vị, đoàn thể và lực lượng Công an xây dựng đẩy mạnh thông tin tuyên
truyền về các hoạt động của Kế hoạch; tăng cường thời lượng tuyên truyền, phổ
biến về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của ứng dụng VNeID, tài khoản định danh
điện tử trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân hiểu, nhận thức đầy
đủ về lợi ích, hiệu quả của việc sử dụng ứng dụng VNeID, tài khoản định danh điện
tử để thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến, sử dụng thẻ
CCCD gắn chíp, thiết bị đọc QRcode, chíp trên thẻ CCCD thay thế việc xuất trình
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, giao dịch dân sự….
- Phối
hợp Công an tỉnh xây dựng baner, biên soạn hình ảnh tuyên truyền về việc hướng
dẫn, kích hoạt tài khoản định danh điện tử, sử dụng ứng dụng VNeID để các đơn vị
tạo liên kết và đăng tải tuyên truyền.
- Lồng
ghép tuyên truyền, hướng dẫn, cài đặt ứng dụng VNeID, kích hoạt tài khoản định
danh điện tử trong các hội nghị, lớp tập huấn nghiệp vụ cho Tổ Công nghệ số cộng
đồng trên địa bàn tỉnh.
- Phối
hợp với Công an tỉnh kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện của các đơn
vị.
3.
Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
- Chỉ
đạo cơ quan báo chí trong tỉnh, Ban Tuyên giáo các huyện, thị xã, thành phố
tăng cường tuyên truyền về định danh điện tử, hướng dẫn người dân cài đặt, sử dụng
ứng dụng VNeID, cách thức đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công và thực hiện
dịch vụ công trực tuyến.
- Thường
xuyên định hướng công tác thông tin tuyên truyền, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo
viên của tỉnh; bồi dưỡng nâng cao chất lượng tin bài cho đội ngũ phóng viên,
biên tập viên, cộng tác viên.
4.
Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo các cơ sở
giáo dục và đào tạo đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về định
danh điện tử, ứng dụng VNeID đến toàn thể giáo viên, học sinh (cấp THCS trở
lên) bằng nhiều hình thức phù hợp. Chỉ đạo đội ngũ giáo viên toàn ngành giáo dục
trên địa bàn tỉnh thực hiện cài đặt và sử dụng ứng dụng VNeID, tài khoản định
danh điện tử.
5.
Sở Tài chính, Sở Nội vụ: Phối hợp với Công an tỉnh tham mưu bố trí
kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch; đánh giá kết quả và đề xuất khen thưởng
cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc.
6.
Đề nghị Tỉnh Đoàn Thanh Hóa, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
-
Phát huy vai trò xung kích, đi đầu của đoàn viên thanh niên, cán bộ Hội phụ nữ
các cấp tổ chức triển khai toàn diện, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận.
Xây dựng kế hoạch triển khai toàn diện; chỉ đạo thành lập các Đội tình nguyện
phối hợp tại các thôn, xóm, tổ dân phố, khu dân cư; phối hợp lực lượng Cảnh sát
khu vực, Công an cấp xã trên địa bàn trực tiếp cài đặt, hướng dẫn đăng ký, sử dụng
ứng dụng VNeID, tài khoản định danh điện tử đến từng cá nhân, hộ gia đình, lập
danh sách xác nhận sau khi đã hoàn thành.
-
Tham mưu, đề xuất tổ chức Lễ ra quân thực hiện đợt cao điểm tuyên truyền về định
danh điện tử, hướng dẫn người dân cài đặt, sử dụng ứng dụng VNeID và các cách
thức đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công và thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến (thời gian hoàn thành: Trong tháng 3/2023).
- Chỉ
đạo gắn hoạt động của các Chi đoàn, Chi hội, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
cơ sở của từng cơ quan, đơn vị, địa phương với hoạt động vận động tuyên truyền
của cả đơn vị, địa phương mình.
- Các
cơ sở Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ cơ sở chủ động báo cáo đề xuất cấp ủy, thủ
trưởng đơn vị, địa phương mình bố trí kinh phí hỗ trợ hoạt động tuyên truyền,
hướng dẫn.
7.
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp: Đẩy mạnh tuyên truyền về vị trí, vai trò, ý nghĩa, tầm
quan trọng và tiện ích của ứng dụng VNeID, tài khoản định danh điện tử cho đối
tượng là công nhân lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn
tỉnh. Đồng thời hướng dẫn người lao động cài đặt, sử dụng ứng dụng VNeID, tài khoản
định danh điện tử và đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công để thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến.
8.
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh
- Cấp
ủy các đơn vị chỉ đạo giao nhiệm vụ cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức
và cán bộ chiến sĩ lực lượng vũ trang… vận động tuyên truyền, hướng dẫn người
dân cài đặt, kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức độ 2 (theo
tiêu chí 5 rõ: rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả, rõ trách nhiệm; quá
trình thực hiện phải kiểm soát được tiến độ và xem xét trách nhiệm của tập thể
và cá nhân có liên quan nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao); hướng dẫn,
giải đáp thắc mắc của người dân trong việc kích hoạt tài khoản định danh và xác
thực điện tử, sử dụng ứng dụng VNeID.
- Tổ
chức treo băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền tại các bộ phận một cửa của đơn vị,
địa phương và kết hợp tuyên truyền trên không gian mạng.
9.
UBND cấp huyện
- Chỉ
đạo kiện toàn Tổ công tác Đề án 06 các cấp; giao nhiệm vụ, gắn trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, các thành viên Tổ công tác Đề án 06 các cấp
tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án 06 ở cấp huyện, cấp xã, thôn, bản,
tổ dân phố.
- Chỉ
đạo các ngành, đơn vị cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ của Kế hoạch theo hoạt động của UBND cấp huyện (giao khoán chỉ
tiêu, kiểm soát kết quả thực hiện); tăng cường tổ chức thực hiện công tác
tuyên truyền, phát huy vai trò phối hợp thực hiện từ cấp cơ sở.
-
Thành lập các tổ kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện tại các
đơn vị, khắc phục giải quyết ngay các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình triển khai thực hiện kế hoạch.
10.
Chế độ thông tin báo cáo
Căn cứ
vào nội dung của Kế hoạch này, Thủ trưởng các đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện,
cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng và hiệu
quả các công việc được giao thực hiện.
Kết
thúc mỗi giai đoạn của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức rà
soát, đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị mình, báo cáo về UBND tỉnh (qua
Công an tỉnh - Cơ quan Thường trực Tổ công tác Đề án 06 tỉnh) trước ngày
01/5/2023 (theo giai đoạn 1), ngày 01/6/2023 (theo giai đoạn 2) và ngày
01/7/2023 (theo giai đoạn 3) để tập hợp, báo cáo theo quy định (có mẫu
Phụ lục II thống kê kèm theo, gửi trước file mềm Excel về địa chỉ: hang85cath@gmail.com, đầu mối phối hợp: Đồng chí Thiếu tá Lâm Thu Hằng, số điện
thoại: 0962.395.999).
Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành, đơn
vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, kịp thời có văn bản gửi về Công an tỉnh - Cơ quan Thường trực
Tổ công tác Đề án 06 tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự
xã hội, số 01 Đỗ Huy Cư, phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
đầu mối phối hợp: Đồng chí Thiếu tá Bùi Minh Phương, số điện thoại:
0793.123.345) để được hướng dẫn, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN KÍCH HOẠT VÀ
THU NHẬN HỒ SƠ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ
(kèm theo Kế hoạch số 70 /KH-UBND ngày 21/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
STT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu giao kích hoạt
|
Kết quả thực hiện
(Số liệu tính đến ngày 08/02/2023)
|
Tỷ lệ hoàn thành (tài khoản kích hoạt mức
1 + mức 2)/Chỉ tiêu
|
Tổng số còn lại phải hướng dẫn kích hoạt
và thu nhận (Mức 1 + Mức 2)
|
Tổng số
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Số lượng tài khoản đã kích hoạt
|
Tổng tài khoản đã kích hoạt
|
|
|
|
Mức 1
|
Mức 2
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
316.749
|
270.257
|
46.492
|
9.009
|
15.184
|
24.193
|
7,64%
|
292.556
|
2
|
Thị
xã Bỉm Sơn
|
52.152
|
44.499
|
7.653
|
2.385
|
797
|
3.182
|
6,10%
|
48.970
|
3
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
95.999
|
81.917
|
14.082
|
880
|
5.033
|
5.913
|
6,16%
|
90.086
|
4
|
Huyện
Mường Lát
|
29.504
|
26.059
|
3.445
|
117
|
2.182
|
2.299
|
7,79%
|
27.205
|
5
|
Huyện
Quan Hóa
|
38.557
|
34.034
|
4.523
|
1.141
|
1.911
|
3.052
|
7,92%
|
35.505
|
6
|
Huyện
Bá Thước
|
89.996
|
79.423
|
10.573
|
328
|
1.423
|
1.751
|
1,95%
|
88.245
|
7
|
Huyện
Quan Sơn
|
32.373
|
28.572
|
3.801
|
236
|
1.046
|
1.282
|
3,96%
|
31.091
|
8
|
Huyện
Lang Chánh
|
41.357
|
36.497
|
4.860
|
208
|
1.136
|
1.344
|
3,25%
|
40.013
|
9
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
122.695
|
108.290
|
14.405
|
981
|
3.599
|
4.580
|
3,73%
|
118.115
|
10
|
Huyện
Cẩm Thủy
|
100.537
|
88.723
|
11.814
|
737
|
2.453
|
3.190
|
3,17%
|
97.347
|
11
|
Huyện
Thạch Thành
|
127.341
|
112.389
|
14.952
|
2.010
|
7.141
|
9.151
|
7,19%
|
118.190
|
12
|
Huyện
Hà Trung
|
105.878
|
93.420
|
12.458
|
610
|
2.312
|
2.922
|
2,76%
|
102.956
|
13
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
76.963
|
67.914
|
9.049
|
561
|
1.505
|
2.066
|
2,68%
|
74.897
|
14
|
Huyện
Yên Định
|
148.691
|
131.226
|
17.465
|
762
|
2.869
|
3.631
|
2,44%
|
145.060
|
15
|
Huyện
Thọ Xuân
|
203.202
|
179.307
|
23.895
|
1.289
|
8.181
|
9.470
|
4,66%
|
193.732
|
16
|
Huyện
Thường Xuân
|
77.894
|
68.743
|
9.151
|
1.175
|
2.861
|
4.036
|
5,18%
|
73.858
|
17
|
Huyện
Triệu Sơn
|
190.941
|
168.495
|
22.446
|
1.492
|
6.264
|
7.756
|
4,06%
|
183.185
|
18
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
144.555
|
127.559
|
16.996
|
799
|
2.633
|
3.432
|
2,37%
|
141.123
|
19
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
199.892
|
176.382
|
23.510
|
2.814
|
5.829
|
8.643
|
4,32%
|
191.249
|
20
|
Huyện
Hậu Lộc
|
152.360
|
134.452
|
17.908
|
1.028
|
4.008
|
5.036
|
3,31%
|
147.324
|
21
|
Huyện
Nga Sơn
|
128.710
|
113.571
|
15.139
|
1.772
|
3.212
|
4.984
|
3,87%
|
123.726
|
22
|
Huyện
Như Xuân
|
57.334
|
50.616
|
6.718
|
478
|
2.653
|
3.131
|
5,46%
|
54.203
|
23
|
Huyện
Như Thanh
|
79.093
|
69.804
|
9.289
|
472
|
2.142
|
2.614
|
3,30%
|
76.479
|
24
|
Huyện
Nông Cống
|
161.768
|
142.748
|
19.020
|
972
|
4.181
|
5.153
|
3,19%
|
156.615
|
25
|
Huyện
Đông Sơn
|
72.470
|
63.955
|
8.515
|
565
|
2.899
|
3.464
|
4,78%
|
69.006
|
26
|
Huyện
Quảng Xương
|
180.549
|
159.346
|
21.203
|
1.196
|
4.575
|
5.771
|
3,20%
|
174.778
|
27
|
Thị
xã Nghi Sơn
|
216.416
|
184.667
|
31.749
|
1.136
|
4.699
|
5.835
|
2,70%
|
210.581
|
Tổng
|
|
3.243.976
|
2.842.863
|
401.113
|
35.153
|
102.728
|
137.881
|
4,25%
|
3.106.095
|
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG KÍCH HOẠT TÀI KHOẢN ĐỊNH
DANH ĐIỆN TỬ VNEID
(kèm theo Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày
21/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Họ
và tên người được kích hoạt tài khoản
|
Số
CCCD của người được kích hoạt tài khoản
|
Số
điện thoại của người được kích hoạt tài khoản
|
Cán
bộ hướng dẫn kích hoạt
|
Tổng
số
tài
khoản đã kích hoạt
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán
bộ thống kê
|
Lãnh
đạo đơn vị
|