ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6903/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 23 tháng 10 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2020
A. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) NĂM 2019
1. Ứng dụng CNTT
để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a) Cổng thông tin điện tử của tỉnh tại
địa chỉ https://lamdong.gov.vn có trang tiếng Anh và tiếng Việt; có 60 trang
thành viên của các sở, ban, ngành, địa phương; đã xây dựng chuyên mục công khai thủ tục hành chính (TTHC), công bố
danh sách bộ TTHC, mức độ của từng dịch vụ công, các dịch vụ công được phân loại
theo ngành, lĩnh vực để thuận tiện khai thác, sử dụng.
b) Hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh
tích hợp hệ thống một cửa hiện đại và dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) của tỉnh.
Toàn bộ TTHC của tỉnh được công khai thông tin và kết quả giải quyết tại địa chỉ
http://motcua.lamdong.gov.vn.
2. Cung cấp dịch
vụ công trực tuyến
a) Hệ thống một cửa điện tử và DVCTT
đã triển khai thống nhất đến 20/20 cơ quan cấp tỉnh, 12/12 UBND cấp huyện,
147/147 UBND cấp xã. Đã kết nối liên thông, tích hợp với Cổng thông tin điện tử
Chính phủ (www.chinhphu.vn) tại chuyên trang “Công khai tiến độ giải quyết hồ
sơ của địa phương” từ tháng 12/2015.
b) Đến tháng 9/2019 các đơn vị cấp tỉnh,
huyện đã cung cấp 1.892 DVCTT (mức độ 1 và 2: 1.101 dịch vụ, mức độ 3: 524 dịch
vụ, mức độ 4: 267 dịch vụ).
3. Ứng dụng CNTT
tại Bộ phận một cửa tiếp nhận, giải quyết TTHC
a) 100% đơn vị cấp huyện, xã hoàn
thành kiện toàn bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP; đối với cấp tỉnh bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là Trung tâm
phục vụ Hành chính công tỉnh (được thành lập theo Quyết định số 850/QĐ-UBND
ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh) gồm 20/20 sở, ban, ngành thực hiện tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả TTHC tại Trung tâm Hành chính tỉnh.
b) Hệ thống một cửa điện tử và DVCTT được
ứng dụng đồng bộ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh; hồ sơ
được tiếp nhận, luân chuyển xử lý theo quy định tại Quyết định số 2616/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành khai
thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và DVCTT trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ
a) Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ
công việc được triển khai đến 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh tới
cấp xã; tất cả các hệ thống đã kết nối liên thông gửi nhận văn bản điện tử đảm
bảo thông suốt theo trục kết nối liên thông của tỉnh, đã tích hợp sử dụng chứng
thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp.
b) Phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo
điều hành tại UBND tỉnh đã kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản điện tử với
Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương qua Trục liên thông văn bản quốc
gia theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) Đến cuối tháng 8/2019, tổng số văn
bản gửi, nhận qua trục liên thông giữa các cơ quan trong tỉnh là 185.057 văn bản;
trong đó, gửi 50.624 văn bản, nhận 134.433 văn bản.
d) Việc gửi nhận văn bản điện tử trên
trục liên thông văn bản quốc gia của tỉnh Lâm Đồng đến các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có tích hợp chữ ký số đạt 73%. Tính đến cuối
tháng 8/2019 có 1.233/1.683 văn bản ký số gửi trên trục liên thông văn bản quốc
gia.
đ) Đã triển khai Ipv6 cho các ứng dụng
dùng chung của tỉnh Lâm Đồng như hệ thống thư điện tử công vụ, trang thông tin
điện tử công vụ.
e) Triển khai 1.688 chứng thư số (855
chứng thư số của tổ chức, 833 chứng thư số cá nhân) tại các cơ quan nhà nước ở
khối Đảng và chính quyền từ cấp tỉnh tới cấp xã. UBND tỉnh đã ban hành quy chế
quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh. Triển khai hệ chống phòng chống thư rác, tường lửa,
mã Captcha, sử dụng phương thức bảo mật SSL/TLS,... cho Cổng thông tin điện tử
và hệ thống thư điện tử công vụ.
5. Kết quả triển
khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
a) Triển khai các cơ sở dữ liệu
(CSDL) quốc gia theo lộ trình của Chính phủ: về dân cư, bảo hiểm, đất đai, tài
chính, quản lý thuế, kho bạc, hải quan,...
b) Các hệ thống thông tin, CSDL
chuyên ngành ngày càng được hoàn thiện về quy mô, phạm vi và số lượng mang lại
hiệu quả cao trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Trên địa bàn tỉnh hiện có:
14 CSDL chuyên ngành đang xây dựng và 40 CSDL đang sử dụng.
6. Hạ tầng kỹ thuật
a) Hạ tầng CNTT đáp ứng yêu cầu ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước và xã hội: 100% cán bộ, công chức, viên chức
(CBCCVC) có máy tính làm việc; 100% cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh, UBND cấp huyện,
xã có mạng nội bộ; 100% đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện có trang thông tin điện
tử. Hệ thống mạng nội bộ được duy trì ổn định, kết nối internet đảm bảo quản
lý, điều hành qua môi trường mạng.
b) Hệ thống mạng CAMPUS Trung tâm
hành chính tỉnh hình thành năm 2015 hoạt động liên tục 24/7, có trên 1.700 người
dùng, 54 máy chủ tập trung, 02 đường truyền chuyên dụng, 37 đường kết nối
internet FTTH của 54 đơn vị (18 đơn vị cấp sở, 36 đơn vị trực thuộc sở) tại
Trung tâm hành chính tỉnh.
c) Hệ thống Cổng thông tin điện tử và
thư điện tử công vụ hoạt động ổn định, an toàn, phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành hoạt động của tất cả các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
d) Mạng truyền số liệu chuyên dùng
dành riêng cho các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh (do Tập đoàn VNPT
quản lý) được cáp quang hóa đến 59 cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện, 147 điểm cấp
xã. Mạng truyền dẫn cáp quang, mạng
viễn thông nông thôn phát triển đến hầu hết các xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
Mạng di động phủ sóng 100% địa bàn tỉnh, dịch vụ điện thoại cố định và internet
tốc độ cao phát triển đến tất cả các xã và đã thay thế hệ thống cáp đồng.
đ) Hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến sử dụng đường truyền cáp quang được lắp đặt tại 33 điểm cầu trên địa bàn
toàn tỉnh, đảm bảo về kỹ thuật cho tất cả các cuộc họp của Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các đơn vị trong tỉnh.
e) Đã lắp đặt hệ thống camera giao
thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và một số điểm giao thông trọng điểm trên
Quốc lộ 20 góp phần nâng cao năng lực quản lý cho lực lượng cảnh sát giao
thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm ùn tắc giao thông, chia sẻ
thông tin giao thông, phối hợp và xử lý các tình huống khẩn cấp.
g) Trục kết nối liên thông văn bản điện
tử của tỉnh được tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, bảo đảm vận hành ổn định,
an toàn, an ninh của các hệ thống thông tin, CSDL.
7. Nguồn nhân lực
a) UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo
xây dựng chính quyền điện tử tỉnh (Quyết định số 2065/QĐ-UBND ngày 12/10/2018)
do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách lĩnh vực
văn hóa - xã hội làm Phó Trưởng ban, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông làm ủy
viên thường trực và lãnh đạo các sở, ban, ngành làm Ủy viên.
b) Hàng năm, mở các lớp đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao kiến thức CNTT cho các đối tượng là lãnh đạo, chuyên viên và cán
bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước. Đa số CBCCVC của tỉnh đã sử dụng
thành thạo các kỹ năng ứng dụng CNTT, sử dụng hệ thống điều hành tác nghiệp, sử
dụng thư điện tử, tìm kiếm thông tin phục vụ công việc. Ngành Giáo dục luôn chú
trọng đào tạo kỹ năng tin học cho học sinh, sinh viên tạo nguồn nhân lực CNTT;
100% trường học có phòng máy vi tính đào tạo tin học.
c) 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh,
huyện có cán bộ chuyên trách về CNTT. Số CBCCVC chuyên trách CNTT cấp tỉnh: 91 người, cấp huyện: 38 người; cán bộ
chuyên trách CNTT có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên.
8. Môi trường
pháp lý
Các văn bản pháp lý của Tỉnh ủy, UBND
tỉnh về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
- Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
18/8/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ứng dụng và phát triển CNTT tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2008-2010, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2458/QĐ-UBND ngày
30/11/2012 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển CNTT trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
- Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày
28/01/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày
29/12/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng
phiên bản 1.0;
- Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018
phê duyệt Đề án “Xây dựng Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn
2018-2025;
- Kế hoạch số 7237/KH-UBND ngày
02/11/2018 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019;
- Kế hoạch hành động số 1763/KH-UBND
ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
9. Kết quả thực
hiện kế hoạch năm 2019 và kế hoạch 5 năm.
a) Kế hoạch 2019:
TT
|
Mục
tiêu kế hoạch 2019
|
Kết
quả
|
1
|
100% cơ quan nhà nước có mạng nội bộ
kết nối internet băng thông rộng, tốc độ cao, hoạt động thông suốt hiệu quả.
|
Đạt
|
2
|
Duy trì hệ thống họp trực tuyến thông suốt, chất lượng từ tỉnh đến 100% các huyện, thành
phố, đảm bảo trên 80% các cuộc hợp giữa Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các sở ngành với
các đơn vị cấp huyện được thực hiện thông qua hệ thống truyền hình trực tuyến
của tỉnh.
|
Đạt
|
3
|
Trên 95% các văn bản, tài liệu
chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng
điện tử và được gửi thông qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh.
|
Đạt
|
4
|
100% cơ quan nhà nước cấp sở, huyện
sử dụng thường xuyên phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và
điều hành trên môi trường mạng (eOfice). Mở rộng văn phòng điện tử đến cấp
xã, đạt 100% UBND cấp xã triển khai hệ thống Văn phòng điện tử.
|
Đạt
|
5
|
100% các cơ quan, đơn vị có ứng dụng
các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, sử dụng chữ ký số trong
giao dịch điện tử.
|
Đạt
|
6
|
100% các thông tin, chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh và các cấp, các ngành theo quy định trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
|
Đạt
|
7
|
100% các thủ tục, quy trình, biểu mẫu
hành chính của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được đăng tải
công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của
các cơ quan nhà nước và trên hệ thống một cửa điện tử và DVCTT của tỉnh. Hoàn
thành 100% DVCTT mức độ 3, 4 trên hệ thống theo Quyết định số 846/QĐ-TTg và số
877/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Đạt
|
8
|
40% hồ sơ TTHC được tiếp nhận và xử
lý trực tuyến đối với dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 30%
hồ sơ tiếp nhận và xử lý trực tuyến đối với dịch vụ công đã được cung cấp trực
tuyến mức độ 4. 100% TTHC giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh tiếp nhận
và giải quyết thông qua hệ thống một cửa điện tử và DVCTT từ mức độ 3 trở
lên.
|
Đạt
|
9
|
100% UBND cấp xã triển khai hệ thống
một cửa điện tử hiện đại và DVCTT. Duy trì phần mềm điện tử tiếp nhận ý kiến
khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công.
|
Đạt
|
b) Kế hoạch 2016-2020:
TT
|
Mục
tiêu kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Kết
quả
|
1
|
Đến năm 2020, 100% cơ quan nhà nước
cấp tỉnh, huyện, xã có mạng LAN.
|
100%
|
2
|
Đến năm 2020, 100% cơ quan nhà nước
cấp tỉnh, huyện, xã sử dụng phần mềm ứng dụng quản lý văn bản và điều hành
trên môi trường mạng.
|
100%
|
3
|
Đến năm 2020, tỷ lệ trao đổi thông tin
tác nghiệp trên môi trường mạng đạt 100%.
|
96%
|
4
|
Đến năm 2020, 80% các cuộc họp của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh với các huyện, thành phố và các đơn vị cấp xã được thực hiện
trên môi trường mạng.
|
80%
|
5
|
100% cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện,
xã có ứng dụng các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
|
100%
|
6
|
Đến năm 2020, 100% đơn vị cấp sở,
huyện và trên 80% UBND cấp xã triển khai phần mềm một cửa, một cửa liên thông
điện tử hiện đại.
|
100%
|
10. Đầu tư xây dựng
Chính quyền điện tử (Phụ lục 1 đính kèm).
11. Hạn chế, tồn
tại và nguyên nhân
a) Lãnh đạo một số địa phương, đơn vị
chưa thực sự quan tâm, chỉ đạo, giám sát cấp dưới đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại cơ
quan do vậy việc ứng dụng CNTT tại một số đơn vị còn chưa thật sự hiệu quả; còn
trễ hạn giải quyết hồ sơ TTHC trên hệ thống một cửa điện tử và DVCTT.
b) Tuy đã được quan tâm phân bổ ngân
sách thực hiện, nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu đầu tư ứng dụng CNTT trong các
cơ quan; một số đơn vị chưa chủ động bố trí kinh phí ứng dụng CNTT hàng năm.
c) Số lượng phần mềm riêng lẻ trong từng
ngành được triển khai khá nhiều, chủ yếu ở quy mô dùng riêng do ngành dọc triển
khai nội bộ, chưa kết nối, chia sẻ thông tin trên toàn tỉnh; các DVCTT mức độ
cao chưa được người dân và doanh nghiệp sử dụng tương xứng; một số đơn vị chưa
đầu tư hệ thống an toàn thông tin, đặc biệt là cấp xã.
d) Nguồn nhân lực triển khai ứng dụng
CNTT tại một số đơn vị có trình độ chưa cao, thiếu chuyên gia giỏi về CNTT, nhất
là ở cấp huyện, cấp xã; chưa chủ động đề xuất đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại các
đơn vị; kiến thức về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin còn hạn chế.
B. KẾ HOẠCH ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
I. CĂN CỨ
- Luật CNTT, Luật Giao dịch điện tử,
Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong
cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu
giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn
2016-2020;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan
trong hệ thông hành chính nhà nước;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục DVCTT mức độ 3, 4 triển
khai tại các bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019
và định hướng đến năm 2021;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số giải pháp trọng tâm thực hiện Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019-2020 và định hướng đến năm 2025;
- Kế hoạch số 529/KH-UBND ngày
28/01/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020;
- Văn bản số 2055/BTTTT-THH ngày
27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2020;
II. MỤC TIÊU
1. Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước
a) Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật đồng bộ,
tiên tiến, an toàn, ổn định phục vụ đắc lực, hiệu quả cho các hoạt động ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, ứng dụng đồng bộ các phần mềm
dùng chung, các chương trình hỗ trợ quản lý và điều hành tác nghiệp.
b) 100% sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, nhà nước, xác định
là hạ tầng căn bản kết nối các hệ thống thông tin chính quyền điện tử và liên
thông, chia sẻ dữ liệu nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
c) Phát triển trục liên thông văn bản
của tỉnh theo công nghệ tiên tiến làm nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin, CSDL,... thực hiện hiệu quả gửi, nhận văn bản theo lộ
trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
d) 100% phần mềm quản lý văn bản và
điều hành của các sở, ban, ngành, địa phương kết nối, liên thông qua Trục liên
thông văn bản của tỉnh và Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận
văn bản điện tử.
đ) Duy trì 100% cơ quan cấp tỉnh, huyện
triển khai tốt các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, sử dụng chữ ký
số trong giao dịch điện tử.
e) Duy trì hệ thống họp trực tuyến thông suốt, chất lượng từ tỉnh đến
các huyện, thành phố, đảm bảo trên 80% cuộc hợp giữa Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các sở,
ngành với các đơn vị cấp huyện được thực hiện thông qua hệ thống truyền hình trực
tuyến; triển khai thí điểm hệ thống
thông tin họp không giấy tờ.
g) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ ứng dụng, quản lý CNTT cho CBCCVC từ tỉnh đến cơ sở đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp
a) Cung cấp công khai, đầy đủ, kịp thời
các thông tin, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các cấp, các ngành theo quy
định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống một
cửa điện tử và DVCTT đáp ứng yêu cầu tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, công khai,
minh bạch thông tin, chia sẻ dữ liệu, liên thông TTHC theo hướng lấy người dân
làm trung tâm.
c) Tích hợp các DVCTT mức độ 3, 4 với
Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành,
địa phương thực hiện thông qua hệ thống một cửa điện tử và DVCTT.
d) 100% DVCTT được hỗ trợ giải đáp thắc
mắc cho người dân, doanh nghiệp; 100% các sở, ban, ngành, UBND các cấp công
khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng DVCTT; trên 50% DVCTT sử dụng chữ
ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC; 50% DVCTT xử lý bằng hồ sơ điện
tử; 50% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50%
DVCTT sử dụng dữ liệu từ CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
đ) 20% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống thông tin chính quyền điện tử được xác thực định danh
điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh, huyện,
xã.
III. NỘI DUNG
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
a) Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung để kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, CSDL của cơ
quan nhà nước với hệ thống bên ngoài.
b) Hoàn thiện, kết nối liên thông phần
mềm quản lý văn bản và điều hành thông suốt các cấp; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Kết nối internet băng thông rộng,
kết nối an toàn, bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao; xây dựng hệ thống đảm
bảo an toàn, bảo mật thông tin số cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước;
triển khai sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, nhà nước
theo quy định.
d) Tái cấu trúc hạ tầng CNTT trong
các cơ quan nhà nước theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân
tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực
(thực hiện thuê dịch vụ CNTT của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt nam hoặc đầu
tư xây dựng từ nguồn vốn vay ưu đãi) nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng
hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, bảo đảm vận hành ổn định,
an toàn, an ninh của các hệ thống thông tin, CSDL.
đ) Tích hợp chứng thư số của Ban cơ yếu
Chính phủ vào các ứng dụng CNTT của tỉnh; cung cấp chứng thư số cá nhân cho
lãnh đạo tại các cơ quan tiến tới sử dụng văn bản điện tử thay văn bản giấy.
e) Chủ động thông báo các cảnh báo về
an toàn mạng máy tính và triển khai các biện pháp khắc phục của Trung tâm ứng cứu
khẩn cấp máy tính Việt Nam đến các cơ quan nhà nước. Xây dựng biện pháp ngăn chặn
các trang thông tin điện tử và blog có nội dung chống phá Đảng, nhà nước; kịp
thời phát hiện và kiên quyết xử lý những trường hợp sử dụng internet với mục
đích xấu, sai quy định.
g) Nâng cấp, hoàn thiện Cổng thông
tin điện tử của tỉnh. Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với
Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
h) Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án “Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn
2018-2025; kêu gọi đầu tư xây dựng Khu CNTT tập trung và Công viên phần mềm
Quang Trung Đà Lạt.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ
quan nhà nước
a) Triển khai, nâng cấp phần mềm quản
lý văn bản và điều hành theo quy định tại Quyết định 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tiếp tục triển khai dịch vụ chứng
thực chữ ký số cho các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh; thực hiện bảo đảm an toàn
thông tin số.
c) Nâng cấp và triển khai Kiến trúc
chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng phù hợp với tình hình thực tế và phiên bản Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam 2.0.
d) Tiếp nhận và hoàn thiện các hệ thống
thông tin, CSDL quốc gia do các bộ, ngành trung ương xây dựng và chuyển giao sử
dụng tại địa phương.
đ) Triển khai nhân rộng Hệ thống
thông tin phục vụ hợp và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND, UBND tỉnh và
các huyện, thành phố.
e) Kết nối, liên thông các hệ thống
thông tin, CSDL của các sở, ban, ngành, địa phương trong gửi, nhận văn bản điện
tử, DVCTT, thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành, TTHC, công báo
điện tử,... với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp
a) Tiếp tục triển khai, duy trì hệ thống
một cửa điện tử và DVCTT tại các cơ quan nhà nước cấp sở, UBND cấp huyện, cấp
xã; cung cấp các DVCTT cơ bản mức độ 3, 4 phục vụ nhu cầu của người dân và
doanh nghiệp.
b) Nâng cấp, hoàn thiện các tính năng
Hệ thống một cửa điện tử và DVCTT theo yêu cầu tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
c) Tăng cường sự tham gia của người
dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước, nâng cao hiệu quả
kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại
trực tuyến, hỏi - đáp trực tuyến về hoạt động của cơ quan nhà nước.
d) Triển khai các biện pháp kỹ thuật
kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống một cửa điện tử và DVCTT với Cổng dịch vụ
công quốc gia.
đ) Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 16/5/2017
của UBND tỉnh Lâm Đồng công bố TTHC tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích tại các sở, ngành, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
e) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các
lĩnh vực: Giải quyết việc làm, giáo dục và đào tạo, y tế và chăm sóc sức khỏe,
các ngành dịch vụ (thuế, ngân hàng, hải quan, thương mại, du lịch,...) phù hợp
với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh.
4. Bảo đảm an toàn thông tin
Duy trì hệ thống đảm bảo an toàn, bảo
mật thông tin số hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật công
nghệ cao, hiện đại; đào tạo nâng cao chuyên môn cho các cán bộ trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các cấp.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp môi trường chính sách
a) Cập nhật, duy trì và ban hành các
văn bản chỉ đạo, quy định triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử phiên bản
2.0 của tỉnh.
b) Ban hành quy định về vận hành,
khai thác trục liên thông văn bản điện tử đối với các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh; chỉ đạo đẩy mạnh triển khai tiếp nhận và xử lý hồ sơ trên hệ thống một
cửa điện tử và DVCTT.
c) Gắn kết chặt chẽ hoạt động của các
cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức với công tác bình xét thi đua khen thưởng
hàng năm. Khuyến khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách về CNTT trong các cơ quan
nhà nước của tỉnh.
2. Giải pháp về tài chính
a) Tranh thủ hỗ trợ kinh phí từ ngân
sách trung ương, nguồn vốn ODA, các quỹ quốc tế,...; cân đối và bố trí ngân
sách tỉnh cho các dự án, hoạt động ưu tiên và đáp ứng yêu cầu về hồ sơ, thủ tục
của từng loại dự án sử dụng nguồn vốn phù hợp.
b) Ưu tiên bố trí vốn cho các nội
dung, chương trình, dự án trọng điểm, phục vụ tốt công tác cải cách hành chính
và TTHC.
3. Giải pháp gắn kết ứng dụng CNTT
với cải cách hành chính
a) Thực hiện có hiệu quả chương trình
phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020
(theo văn bản số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và Bộ Nội vụ).
b) Ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với
cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh, cải
thiện môi trường kinh doanh; triển khai ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản
lý chất lượng ISO (ISO điện tử).
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
a) Tiếp tục quán triệt chỉ đạo của Đảng
và nhà nước về đẩy mạnh phát triển và ứng CNTT phục vụ sự nghiệp công nghệ hóa,
hiện đại hóa đất nước; triển khai hiệu quả Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước; Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông;...
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
cho CBCCVC, người dân và doanh nghiệp về các ứng dụng CNTT phục vụ cải cách
hành chính như: Cổng thông tin điện tử, các DVCTT trên hệ thống; hướng dẫn sử dụng
DVCTT, các thiết bị ứng dụng tra cứu về TTHC đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử và bộ phận một cửa.
c) Tổ chức tuyên truyền, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT mức độ 3 và 4 do cơ quan nhà
nước cung cấp.
d) Tiếp tục rà soát, kiện toàn Ban chỉ
đạo xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh để chỉ đạo triển khai thực hiện các
nhiệm vụ CNTT.
5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ
và giải pháp khác
a) Thực hiện thuê dịch vụ CNTT để tiết
kiệm kinh phí đầu tư ban đầu và nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng dịch vụ;
xác định dự án, nội dung ứng dụng CNTT ưu tiên triển khai.
b) Các cơ quan, đơn vị rà soát, chuẩn
hóa quy trình giải quyết TTHC, gắn nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải cách hành
chính để nâng cao hiệu quả đầu tư, hiệu lực hoạt động của cơ quan.
c) Tiếp thu, nhân rộng các mô hình, dự
án đã triển khai thành công trong và ngoài tỉnh để đẩy nhanh tiến độ ứng dụng
CNTT thuộc Kế hoạch này.
V. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN (Phụ lục 2
đính kèm).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch
này, hướng dẫn các cơ quan xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách ứng dụng
CNTT.
b) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về các
ứng dụng CNTT đã triển khai cho CBCCVC; triển khai thực hiện các chính sách,
môi trường pháp lý về CNTT.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan đẩy nhanh tiến độ xây dựng, thực hiện các chương trình xúc tiến và
kêu gọi đầu tư vào Khu CNTT tập trung và Công viên phần mềm Quang Trung - Đà Lạt.
d) Tuyên truyền, hướng dẫn CBCC và
người dân nâng cao nhận thức và hành động về vai trò, giá trị của ứng dụng CNTT
để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác; tăng cường công khai, minh bạch thông
tin, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
đ) Thẩm định, phê duyệt các chương
trình, dự án CNTT theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí vốn sự nghiệp
từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị.
b) Thẩm định, phê duyệt các chương
trình, dự án CNTT theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các cơ
quan, đơn vị.
b) Thực hiện chức năng được phân cấp về quản lý
dự án đầu tư.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp
khoa học công nghệ cho các dự án, nội dung ứng dụng CNTT thuộc Kế hoạch này.
b) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa
phương triển khai áp dụng quy
trình ISO trong thực hiện các TTHC tại cơ quan.
c) Tăng cường bảo vệ sở hữu công nghiệp
trong lĩnh vực công nghiệp CNTT.
5. Sở Nội vụ
Tăng cường chỉ đạo các cơ quan thực hiện
tốt công tác CCHC; xây dựng, bổ sung tiêu chí về ứng dụng CNTT vào quy chế thi
đua khen thưởng.
6. Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện và cấp xã
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ và nội dung Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị.
b) Thẩm định, phê duyệt các chương
trình, dự án CNTT theo quy định.
c) Thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ
sung, chỉnh sửa hoặc bãi bỏ các TTHC để áp dụng vào hệ thống một cửa điện tử hiện
đại và DVCTT trong giải quyết TTHC tại đơn vị; kiểm tra, rà soát, đánh giá kết
quả thực hiện; định kỳ (6 tháng) báo cáo tiến độ, kết quả, khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX1.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|
PHỤ LỤC 1.
ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6903/KH-UBND ngày 23/10/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ dự án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Tổng
mức đầu tư
|
Đã
giải ngân
|
Nguồn
vốn
|
Ghi
chú
|
A
|
XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
|
35.946
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp Cổng
thông tin điện tử tỉnh
|
Sở
TTTT
|
Nâng cấp công nghệ lõi chính và hạ
tầng phần cứng, chuyển đổi dữ
liệu, thiết kế tính
năng mới, nâng cấp giao diện
|
5.346
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
2
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
các cơ quan Đảng giai đoạn 2018-2020
|
VP Tỉnh ủy
|
Phần mềm gửi nhận văn bản, hệ thống thông tin tổng hợp (giai đoạn 1); nâng cấp trang thông tin điện tử
và datacenter
|
8.100
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
3
|
Lắp đặt hệ thống
camera giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt và một số điểm giao thông trọng
điểm trên quốc lộ 20
|
Công
an tỉnh
|
Nâng cao năng lực quản lý, bảo đảm
trật tự an toàn giao thông cho lực lượng cảnh sát giao thông, giảm thiểu tai
nạn giao thông, ùn tắc giao thông, chia sẻ thông tin giao
thông, phối hợp và xử lý các tình huống khẩn cấp.
|
22.500
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
B
|
SỰ
NGHIỆP
|
|
|
98.252
|
|
|
|
1
|
Cung cấp máy móc thiết bị tin học cho các cơ quan đơn vị thuộc
tỉnh theo phương thức mua sắm tập trung năm 2019
|
Sở
Tài chính
|
Cung cấp máy móc thiết bị tin học cho các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh
|
74.476
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
2
|
Cung cấp phần mềm tin học cho các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo phương thức mua sắm tập trung năm 2019
|
Sở Tài chính
|
Cung cấp phần mềm tin học cho các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
15.676
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
3
|
Triển khai chứng thư số cá nhân cho
cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở
TTTT
|
Triển khai chứng thư số cá nhân cho
cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh
|
100
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
4
|
Duy trì hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến
|
Sở
TTTT
|
Hệ thống phần mềm một cửa góp phần
CCHC, hiện đại hóa công sở. tăng cường
hiệu quả. chất lượng công tác, công khai, minh bạch
trong hoạt động cơ quan hành chính
nhà nước
|
2.000
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
5
|
Nâng cấp tính năng phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên
thông cho các đơn vị cấp tỉnh
|
Sở TTTT
|
Đảm bảo phần mềm được bổ sung đầy đủ tính
năng mới theo yêu cầu mô hình mẫu hệ thống quản lý văn bản điện tử 4 cấp.
|
900
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
6
|
Thúc đẩy và ứng dụng phần mềm nguồn mở
|
Sở TTTT
|
Đẩy mạnh ứng dụng mà nguồn mở trong
các cơ quan nhà nước, triển khai các phần mềm trên nền tảng
mã nguồn mở (firewall, sao lưu dữ liệu, hệ thống cân bằng
tải...)
|
200
|
Đang
thực hiện
|
Ngân sách tỉnh
|
|
7
|
Nâng cấp kiến trúc chính quyền điện tử 2,0
|
Sở
TTTT
|
Phù hợp với tiến trình ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh, và lộ
trình xây dựng kiến trúc chính phủ điện tử, phiên bản
2.0
|
198
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
8
|
Nâng cấp trục kết nối liên thông phần
mềm văn bản điện tử đáp ứng theo
yêu cầu quyết định 28/2018/QĐ-TTg.
|
Sở TTTT
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật để triển khai cài đặt phần mềm bảo mật và
hỗ trợ kết nối liên thông văn bản với Văn phòng Chính phủ
|
770
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
9
|
Hệ thống phần cứng, phần mềm quản
lý giám sát thực hiện TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Sở
TTTT
|
Kết nối hệ thống
ngành dọc và hệ thống một cửa điện tử của tỉnh; giám sát thực hiện TTHC, đôn
đốc các đơn vị giải quyết hồ sơ TTHC, hạn chế hồ sơ trễ hạn tại trung tâm,
thực hiện quy trình đánh giá nội bộ trong việc trả và nhận kết
quả tại trung tâm
|
1.781
|
Đang
thực hiện
|
Ngân sách tỉnh
|
|
10
|
Triển khai hệ thống một cửa hiện đại
và dịch vụ công trực tuyến cho các UBND cấp xã năm 2019
|
Sở
TTTT
|
Hệ thống phần mềm một cửa góp phần CCHC, hiện đại hóa công sở, tăng cường hiệu quả, chất lượng
công tác, công khai, minh bạch trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước
|
2.151
|
Đang
thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
|
Tổng
|
|
|
134.198
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6903/KH-UBND ngày 23/10/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Tên
nhiệm
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Ghi
chú
|
A
|
XÂY DỰNG CƠ BẢN
|
|
|
|
1
|
Dự án Khu công nghệ thông tin tập
trung: Bồi thường, giải phóng mặt bằng giai đoạn 2 dự án Khu công nghệ thông
tin tập trung
|
Sở
TTTT
|
Bồi thường, giải phóng mặt bằng
giai đoạn 2 dự án Khu công nghệ thông tin tập trung
|
Quyết
định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016
|
2
|
Công viên phần mềm Quang Trung Đà Lạt
|
Sở
TTTT
|
Công tác chuẩn bị đầu tư
|
|
3
|
Đề án “Xây dựng
thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh” giai đoạn 2018-2025
|
Sở
TTTT
|
Triển khai các hạng mục “Xây dựng
thành phố Đà Lạt trở thành thành phố thông minh”
|
Quyết
định số 1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018
|
4
|
Cổng tích hợp dữ liệu doanh nghiệp
|
Sở
TTTT
|
Tích hợp dữ liệu doanh nghiệp
|
5
|
Quản lý hạ tầng đô thị thống nhất
|
Sở
Xây dựng
|
Quản lý hạ tầng đô thị thống nhất
|
6
|
Bảng dự báo cấp cháy rừng điện tử
|
Sở
NNPTNT
|
Dự báo cấp cháy rừng
|
7
|
Giám sát, dự báo lũ và điều hành hồ
chứa
|
Sở
NNPTNT
|
Giám sát, dự báo lũ và điều hành hồ
chứa
|
8
|
Đầu tư, xây dựng hệ thống giám sát,
quản lý tập trung cấp tỉnh
|
Sở
TTTT
|
Xây dựng hệ thống quan trắc, giám
sát, quản lý tập trung cấp tỉnh phục vụ giám sát an toàn thông tin mạng hệ thống
thông tin Chính quyền điện tử tỉnh; thực hiện giám sát ATTT trên không gian mạng
trên địa bàn tỉnh; thiết lập mạng lưới giám sát ATTT mạng, bảo đảm liên kết,
liên thông, phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng Quốc gia, Trung tâm VNCERT, hệ thống giám sát của các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông, internet và giám sát của chủ quản các hệ thống
thông tin; triển khai giám sát các lĩnh vực quan trọng, ưu tiên bảo đảm an
ATTT mạng và hệ thống thông tin quan trọng của các cơ quan Đảng, nhà nước và
đô thị thông minh.
|
|
B
|
SỰ NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Duy trì hệ thống một cửa điện tử hiện
đại và dịch vụ công trực tuyến các sở, ngành, UBND cấp huyện, xã
|
TTPVHHC
|
Góp phần cải cách hành chính, hiện
đại hoá công sở, tăng cường hiệu quả, chất lượng công tác, công khai, minh bạch
trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Kế
hoạch số 529/KH-UBND ngày 28/01/2016
|
2
|
Nâng cấp kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
|
Sở
TTTT
|
Phù hợp với tiến trình ứng dụng và
phát triển CNTT của tỉnh và lộ trình xây dựng kiến trúc chính phủ điện tử, phiên bản 2.0
|
3
|
Tích hợp chứng thư số vào hệ thống
một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến
|
Sở
TTTT
|
Tăng khả năng định danh, bảo mật,
toàn vẹn dữ liệu thông tin điện tử phục vụ cung cấp dịch vụ công đến người
dân và tổ chức.
|
4
|
Duy trì vận hành chứng thư số đã được
cấp (cá nhân, tổ chức)
|
Sở
TTTT
|
Hỗ trợ, hướng dẫn người dùng trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng sử dụng chứng thư số, đào tạo, chuyển
giao.
|
5
|
Hệ thống thanh toán trực tuyến các
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cấp tỉnh
|
Sở
TTTT
|
Đảm bảo thanh toán trực tuyến theo
điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Kế
hoạch số 7237/KH-UBND ngày 27/11/2018
|
6
|
Nâng cấp tính năng phần mềm quản lý
văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông các đơn vị cấp tỉnh
|
Sở
TTTT
|
Đảm bảo phần mềm được bổ sung đầy đủ
những tính năng mới theo yêu cầu mô hình mẫu Hệ thống quản
lý văn bản điện tử 4 cấp chính quyền
|
7
|
Nhóm dự án về hạ tầng và dữ liệu
cho đô thị thông minh (điện toán đám mây, kho dữ liệu, nền tảng dữ liệu mở,
trục tích hợp dữ liệu, an ninh bảo mật,...)
|
Sở
TTTT
|
Đầu tư hạ tầng và dữ liệu cho đô thị
thông minh (điện toán đám mây, kho dữ liệu, nền tảng dữ liệu mở, trục tích hợp
dữ liệu, an ninh bảo mật,...)
|
Quyết
định số 1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018
|
8
|
Nâng cấp, triển khai các ứng dụng
giao tiếp của cơ quan nhà nước với người dân (G2C) và
doanh nghiệp (G2B)
|
Sở
TTTT
|
Triển khai các ứng dụng phục vụ
giao tiếp của cơ quan nhà nước với người dân (G2C), và doanh nghiệp (G2B)
|
9
|
Cổng thông tin công bố các quy hoạch
cho người dân
|
Sở
Xây dựng
|
Cung cấp các thông tin liên quan đến
các dự án chỉnh trang đô thị như xây dựng các khu chung cư mới, quy hoạch các
khu đô thị, di dời nhà ở, tái kiến thiết các khu vực
|
10
|
CSDL về nhà ở và
thị trường bất động sản
|
Sở
xây dựng
|
Xây dựng hệ thống CSDL về nhà ở và
thị trường bất động sản
|
11
|
Cổng thông tin và ứng dụng du lịch thông
minh phục vụ du khách trên thiết bị di động
|
Sở
VHTTDL
|
Xây dựng du lịch thông minh nhằm
hình thành hệ sinh thái du lịch và tạo lợi ích tương hỗ giữa 3 đối tượng du
khách, cơ quan quản lý, doanh nghiệp
|
12
|
Cổng thông tin nông nghiệp liên kết
3 nhà: nhà nông, nhà khoa học, nhà quản lý
|
Sở
NNPTNT
|
Hình thành cổng thông tin có sự
tham gia đông đảo của người nông dân, nhà khoa học trên địa bàn Thành phố,
hình thành các tương tác trực tiếp hỗ trợ người nông dân.
|
13
|
CSDL chung ngành nông nghiệp
|
Sở NNPTNT
|
Hình thành CSDL dùng chung ngành
nông nghiệp; triển khai các ứng dụng khai thác và sử dụng CSDL này như dữ liệu
mở (Open Data), dữ liệu dùng chung (Data Sharing).
|
Quyết
định số 1365/QĐ-UBND ngày 05/7/2018
|
14
|
Ứng dụng công nghệ phân tích dữ liệu
lớn trong nông nghiệp
|
Sở
NNPTNT
|
Ứng dụng công nghệ Dữ liệu lớn
(BigData) trong nông nghiệp; sử dụng thông qua các hệ thống Bigdata để tạo ra
các tri thức mới phục vụ nhà quản lý, phục vụ công tác dự báo, quy hoạch
ngành.
|
15
|
Hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý
bệnh viện và khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế
|
Hoàn thiện hệ thống phần mềm quản
lý bệnh viện và khám chữa bệnh
|
16
|
Phần mềm quản lý y tế cơ sở
|
Sở Y
tế
|
Xây dựng triển khai hoàn thiện Hệ
thống phần mềm quản lý bệnh viện và khám chữa bệnh trê địa bàn tỉnh
|
17
|
Hệ thống phòng họp không giấy tờ Ecabinet
|
Sở
TTTT
|
Đầu tư hạ tầng thiết bị (máy chủ,
máy tính bảng,...)
Thuê dịch vụ phần mềm phòng họp không giấy tờ Ecabinet
|
|
18
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo
của tỉnh
|
Sở
TTTT
|
Xây dựng phân hệ phần mềm báo cáo,
kết nối liên thông với hệ thống thông tin báo cáo của
chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định
về chế độ báo cáo đối với các đối tượng thực hiện
|
Kế
hoạch số 2826/KH-UBND ngày 14/5/2019
|